Giáo trình Đạt 6.5+ Ielts

Giáo trình Đạt 6.5+ Ielts

Cách 1

• Đọc kiến thức lý thuyết trước,

phân tích các ví dụ

• Đóng sách lại và ghi nhớ kiến

thức trong 5 phút

• Mở sách làm bài tập

• Kiểm tra đáp án và xem lại các

câu nhầm lẫn, phân tích lỗi sai

• Chốt lại kiến thức cần nhớ

Cách 2

• Làm bài tập trước khi đọc lý

thuyết

• Kiểm tra đáp án và phân tích

lỗi sai hoặc các câu chưa làm được

bằng cách đọc phần lý thuyết.

• Chốt lại kiến thức cần nhớ

(Cách này thường áp dụng cho

những bạn đã có nền tảng ngữ

pháp tương đối ổn và muốn ôn tập

pdf 234 trang huongdt93 03/06/2022 1850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Đạt 6.5+ Ielts", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời mở đầu
Trong xu thế toàn cầu hóa ngày nay, tầm quan trọng của Tiếng Anh là không thể 
phủ nhận và bỏ qua bởi đây là ngôn ngữ được dùng phổ biến khắp mọi nơi trên thế 
giới.
Tuy nhiên với nhiều người, việc học ngôn ngữ khác không phải là dễ dàng! Ghi nhớ 
và vận dụng những kiến thức tiếng Anh đã học vào các lĩnh vực mới, vào công việc 
mới đôi khi lại là những trở ngại lớn, bởi số lượng kiến thức quá nhiều và khó nắm 
bắt. Trong đó, ngữ pháp và từ vựng là 2 yếu tố then chốt người học cần nắm vững 
ngay từ đầu. 
Hiểu được những vấn đề này, IELTS Fighter đã dày công tổng hợp và chắt lọc kiến 
thức để gửi tặng các bạn cuốn sách 30 ngày phủ xanh IELTS – như một bước đệm 
giúp các bạn củng cố lại toàn bộ kiến thức đã học và bắt đầu học IELTS hiệu quả.
Cuốn 30 ngày phủ xanh IELTS bao gồm hai mảng kiến thức chính như sau:
• Ngữ pháp: 20 chủ điểm ngữ pháp quan trọng kèm bài tập thực hành đa dạng, 
bao gồm những dạng bài phổ thông và bài tập áp dụng trong IELTS.
• Từ vựng: 10 chủ điểm từ vựng thường gặp trong cuộc sống, công việc, bài thi 
IELTS và các bài tập thực hành giúp ghi nhớ từ vựng.
Nếu bạn gặp bất kỳ vấn đề về kiến thức tiếng Anh nói chung hay gặp khó khăn 
trong quá trình luyện thi IELTS nói riêng, đừng ngại chia sẻ tại Group IELTS Fighter – 
Hỗ trợ học tập, đội ngũ học thuật và các thầy cô luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc và 
đồng hành cùng bạn trên chặng đường học tập.
“Thành công của chúng ta là dựa trên sự kiên trì chứ không phải dựa trên sự may 
mắn.”
IELTS Fighter chúc bạn luôn thành công trên con đường chinh phục ngôn ngữ của 
mình!
Các bạn thân mến!
Mỗi topic sẽ bao gồm các bài tập nhỏ luyện tập về các kỹ năng cần thiết và cũng là các 
tiêu chí chấm điểm trong bài thi Speaking (Vocabulary – Grammar – Pronunciation - 
Coherence), đặc biệt, sẽ có file nghe cho một số bài tập; dàn bài gợi ý vắn tắt và câu trả 
lời mẫu; cuối cùng là bảng tổng kết các từ vựng, cấu trúc và thành ngữ “hay ho” nên được 
sử dụng. Điều đặc biệt hơn nữa là: Mỗi câu trả lời sẽ đi theo ‘Công thức A.R.E.A‛ tuyệt 
đỉnh và rất dễ áp dụng. Trong đó:
• A - Answer: Đưa ra câu trả lời trực tiếp cho câu hỏi.
• R - Reason: Đưa ra lý do cho câu trả lời.
• E - Example: Đưa ra ví dụ cụ thể cho câu trả lời.
• A - Alternatives: Có thể đưa ra ý kiến trái chiều cho câu trả lời. (Phần này không 
bắt buộc có trong bài)
Công thức này như một bộ khung mà các bạn có thể vận dụng trong hầu hết các đề thi, 
giúp phần nói của các bạn có đầy đủ ý và tính mạch lạc cho bài nói của bạn. 
Chúc các bạn sẽ có những khoảng thời gian thật hữu ích với cuốn ‘GIÁO TRÌNH TỰ HỌC 
IELTS SPEAKING PART 2” của IELTS Fighter nhé!
Thân ái từ IELTS Fighter.
IELTS không chỉ là chứng chỉ đánh giá năng lực ngôn ngữ quốc tế mà còn là hành trang vững 
chắc đưa bạn đến với các trường ĐH TOP trên thế giới hay những công việc trong mơ với 
mức lương hấp dẫn.
IELTS khó? Thực ra, bạn hoàn toàn có thể chinh phục mọi nấc thang IELTS với niềm am 
mê, sự quyết tâm và một p ương pháp học đúng đắn.
ELTS Fighter – tự hào là trung tâm luyện thi IELTS số 1 Việt Nam. Thành lập từ tháng 
5/2016, đến nay, IELTS Fighter đã đạt đươc rất n iều thành tích đáng tự hào. Tính đến 
tháng 6/2020, chúng mình đã có 16 cơ sở tại Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng và Hải Phòng, 
với hàng trăm giáo viên và đào tạo hàng nghìn học viên mỗi năm.
Với sứ mệnh “Vì 1 triệu người Việt đạt 6.5+ IELTS”, IELTS Fighter luôn cố gắng không 
ngừng hoàn thiện, nâng cấp chất lượng dịch vụ đào tạo và trải nghiệm cá nhân của từng học 
viên, hướng tới mục tiêu giúp người Việt thành công hơn, tự tin hơn khi vươn mình ra biển 
lớn.
Chúng mình luôn nghĩ rằng, “IELTS không chỉ dành cho người giàu, IELTS dành cho tất cả 
mọi người.” Chỉ cần bạn quyết tâm và không ngừng nỗ lực, nhất định sẽ chinh phục mục tiêu 
IELTS, bứt phá bản thân, chạm tới ước mơ.
Hãy tin rằng “IELTS as easy as pie‛‛. Vì khi bạn đồng hành cùng IELTS Fighter, chúng 
mình nhất định sẽ dành mọi tâm sức giúp bạn cán đích thành công!
Chúc bạn sớm mỉm cười với số điểm IELTS mơ ước!
IELTS Fighter
đồng hành cùng 
Nguyễn Hoàng Thủy Tiên. 8.5 IELTSTHPT chuyên ĐH Sư Phạm
Học tại IELTS Fighter mang tới cho em trải nghiệm phương pháp học tập mới, chắt lọc kiến thức và logic, dễ hiểu. Thầy cô thì rất nhiệt tình, luôn hỗ trợ em mỗi khi có khó khăn, thắc mắc. 
Nguyễn Thị Phương Thảo - 7.0 IELTS
ĐH Y Hà Nội
Với một cô sinh viên trường Y lịch học 
dày là điều không thể tránh khỏi. Thế 
nhưng, trung tâm đã sắp cho mình được 
lịch học rất phù hợp và ưng ý. Các lớp 
học chính đến bổ trợ giúp mình nâng 
cao kỹ năng mỗi ngày.
Võ Huỳn
h Ngọc B
ảo, kỹ sư
 phần mề
m 
và Nguyễ
n Huỳnh
 Thủy Tiê
n, trợ lý 
giám đốc
7.5 IELTS
Lịch học 
tại IELTS 
Fighter li
nh hoạt p
hù 
hợp với n
gười đi là
m đa dạn
g như vợ
chồng m
ình. Thầy
 cô luôn 
biết sắp 
xếp 
thời gian
 để trong
 mỗi buổ
i học để 
cân 
bằng tru
yền tải ki
ến thức v
à luyện đ
ề 
hiệu quả
, giúp họ
c viên dễ
 tiếp thu
, ôn 
luyện.
Hứa Lê
 Thu Hò
a - 8.5 I
ELTS
THPT ch
uyên N
guyễn H
uệ
Học tại
 IELTS F
ighter, 
em trán
h được
sự lan m
an nhờ
 vào giá
o trình 
chắt 
lọc kiến
 thức và
 cô giáo
 dạy nh
iệt 
tình, hư
ớng dẫ
n cách 
để làm 
bài 
phù hợ
p với em
. Mỗi gi
ờ học c
ô 
giáo đề
u đặt câ
u hỏi đ
ể chúng
 em 
được ch
ia sẻ qu
an điểm
 cá nhâ
n rồi 
cô gợi ý
 sửa thê
m để lu
yện tập
 nữa.
Bùi Đức
 Hưng -
 7.5 IELT
S
Sinh viê
n ĐH Bá
ch Kho
a
Các thầ
y cô củ
a em ở 
IELTS Fi
ghter th
ật 
sự là đề
u nhiệt
 tình kin
h khủn
g và đề
u 
dạy khá
 “ bay”. 
Giáo trì
nh chi t
iết, các
 lớp 
bổ trợ v
ới sự gi
úp đỡ c
ủa thầy
 cô và m
ôi 
trường
 luyện t
ập giúp
 em luy
ện hiệu
quả nh
iều hơn
.
Phan Phúc Nguyên - 7.0 IELTSHS lớp 9 trường THCS Ngô Sĩ Liên
Với một học sinh lớp 9 như em mà nói thì 7.0 IELTS là một thành tích tuyệt vời. Em cảm thấy rất vui và cảm ơn cô Hoa cũng như trung tâm vì đã hỗ trợ em hết mình, giúp em có một kết quả tốt như vậy.
Phạm Tú Anh - 7.5 IELTS
THPT Tiền Hải, Thái Bình
Sau hơn 8 tháng học với IELTS Fighter, em thấy học trên lớp trực tiếp hay học qua phần mềm trực tuyến chỉ là hình thức. Điều quan trọng để đạt được hiệu quả là cần có phương pháp khoa học; lộ trình tinh gọn; cùng với sự hướng dẫn, hỗ trợ từ thầy cô giáo tận tâm; tài liệu đầy đủ và chất lượng là sẽ tốt ạ.
Tô Khá
nh Vân
 - 7.5 IE
LTS
HS lớp
 9 trườ
ng THC
S Lê Qu
ý Đôn
Em học
 9 thán
g ở tru
ng tâm
 từ khó
a F -> B
. 
Mỗi kh
óa đều
 học m
ột giáo
 viên k
hác nh
ưng 
em thấ
y các th
ầy cô đ
ều rất n
hiệt tìn
h và 
quan t
âm đến
 học vi
ên. Các
 thầy c
ô dành
nhiều t
hời gia
n hướn
g dẫn c
húng e
m luyệ
n 
tập, giú
p em là
m que
n, tự tin
 hơn tr
ước kỳ
 thi.
200.000+
Quét mã Qr để xem thêm
kinh nghiệm học 7.0-8.5 nhé
học viên
 Cách 1
• Đọc kiến thức lý thuyết trước, 
phân tích các ví dụ
• Đóng sách lại và ghi nhớ kiến 
thức trong 5 phút
• Mở sách làm bài tập
• Kiểm tra đáp án và xem lại các 
câu nhầm lẫn, phân tích lỗi sai 
• Chốt lại kiến thức cần nhớ
 Cách 2
• Làm bài tập trước khi đọc lý 
thuyết
• Kiểm tra đáp án và phân tích 
lỗi sai hoặc các câu chưa làm được 
bằng cách đọc phần lý thuyết.
• Chốt lại kiến thức cần nhớ
(Cách này thường áp dụng cho 
những bạn đã có nền tảng ngữ 
pháp tương đối ổn và muốn ôn tập 
Sử dụng cuốn sách này như thế nào cho hiệu 
quả?
Điểm đặc biệt của cuốn sách này chính là bên cạnh các kiến thức cho sẵn, các 
bạn sẽ có các phần trống làm bài tập và điền từ vựng. Vì vậy, để học tốt cuốn sách 
Hướng dẫn sử dụng
Ngoài ra, hiểu những trở ngại khi học lý thuyết tiếng Anh khô khan, các thầy cô 
cùng đội ngũ học thuật tại IELTS Fighter đã thực hiện chuỗi video bài giảng Ngữ 
pháp tiếng Anh trọng điểm – Grammar for IELTS hoàn toàn miễn phí trên You-
tube. Trong chuỗi này, các bạn sẽ được cung cấp những kiến thức cơ bản, chắt lọc 
và cần thiết nhất cho bài thi IELTS, đồng thời được luyện tập chi tiết với từng 
dạng bài trong cuốn 30 ngày phủ xanh IELTS. 
Do đó, các bạn nên kết hợp xem video và luyện tập song song với sách để tiếp 
Tìm trọn bộ video giải đáp ngữ pháp và 
chữa bài tập cuốn “30 ngày phủ xanh 
IELTS” tại link: 
hoặc quét mã QR:
 30 NGÀY PHỦ XANH IELTS 
Contents 
Day 1. Present simple tense (Thì Hiện tại đơn) ...................................................................... 4 
Day 2. Present continuous tense (Thì Hiện tại tiếp diễn) .................................................... 12 
Day 3. Present perfect tense (Thì Hiện tại hoàn thành) ...................................................... 19 
Day 4. Past simple tense (Thì Quá khứ đơn) ........................................................................ 26 
Day 5. Past continuous tense (Thì Quá khứ tiếp diễn) ........................................................ 34 
Day 6. Past perfect tense (Thì Quá khứ hoàn thành) .......................................................... 40 
Day 7. Future simple tense (Thì Tương lai đơn) .................................................................. 45 
Day 8. Near future tense (Thì tương lai gần) ....................................................................... 51 
Day 9. Verbs (Động từ)........................................................................................................... 57 
Day 10. Nouns (Danh từ) ........................................................................................................ 65 
Day 11. Articles (Mạo từ) ....................................................................................................... 70 
Day 12. Pronouns, determiners (Động từ, từ hạn định) ...................................................... 74 
Day 13. Adjectives (Tính từ) .................................................................................................. 83 
Day 14. Subject – Verb agreement (sự hòa hợp giữa chủ ngữ - động từ) (1) .................... 89 
Day 15. Subject - Verb agreement (2) ................................................................................... 97 
Day 16. Passive Voices (Câu bị động) ................................................................................. 104 
Day 17. Relative clause (Mệnh đề quan hệ) ....................................................................... 109 
Day 18. Conjunctions (Liên từ) ........................................................................................... 116 
Day 19. Conditional sentence (Câu điều kiện) ................................................................... 122 
Day 20. Prepositions (Giới từ) ............................................................................................. 129 
Day 21. People ....................................................................................................................... 135 
Day 22. Lifestyle .................................................................................................................... 141 
Day 23. Communication ....................................................................................................... 146 
Day 24. History, Art, Culture .............................................................................................. 150 
Day 25. Entertainment, Art, Sports, The media ................................................................ 156 
Day 26. Travel ....................................................................................................................... 161 
 30 NGÀY PHỦ XANH IELTS 2 
Day 27. Shopping and consumerism ................................................................................... 166 
Day 28. Environment ............................................................................................................ 171 
Day 29. Law & Crime .......................................................................................................... 179 
Day 30. Media ....................................................................................................................... 185 
Đáp án .................................................................................................................................... 191 
Day 1. Present simple tense (Thì Hiện tại đơn) .................................................................. 192 
Day 2. Present continuous tense (Thì Hiện tại tiếp diễn) ................................................... 194 
Day 3. Present perfect tense (Thì Hiện tại hoàn thành) ...................................................... 195 
Day 4. Past simple tense (Thì Quá khứ đơn) ...................................................................... 196 
Day 5. Past continuous tense (Thì Quá khứ tiếp diễn) ....................................................... 197 
Day 6. Past perfect tense (Thì Quá khứ hoàn thành) .......................................................... 198 
Day 7. Future simple tense (Thì Tương lai đơn) ................................................................ 199 
Day 8. Near future tense (Thì tương lai gần) ...................................................................... 200 
Day 9. Verbs (Động từ) ...................................................................................................... 201 
Day 10. Nouns (Danh từ) ................................................................................................... 202 
Day 11. Articles (Mạo từ) ................................................................................................... 203 
Day 12. Pronouns, determiners (Động từ, từ hạn định)...................................................... 204 
Day 13. Adjectives (Tính từ) .............................................................................................. 205 
Day 14. Subject – Verb agreement (sự hòa hợp giữa chủ ngữ - động từ) (1) .................... 206 
Day 15. Subject – Verb agreement (2) ............................................................................... 208 
Day 16. Passive Voices (Câu bị động) ............................................................................... 209 
Day 17. Relative clause (Mệnh đề quan hệ) ....................................................................... 210 
Day 18. Conjunctions (Liên từ) .......................................................................................... 211 
Day 19. Conditional sentence (Câu điều kiện) ................................................................... 212 
Day 20. Prepositions (Giới từ) ............................................................................................ 213 
Day 21. People .................................................................................................................... 214 
Day 22. Lifestyle ................................................................................................................ 215 
 30 NGÀY PHỦ XANH IELTS 
Day 23. Communication ..................................................................................................... 216 
Day 24. History, Art, Culture ............................................................................................. 216 
Day 25. Entertainment, Art, Sports, The media ................................................................. 217 
Day 26. Travel .................................................................................................................... 219 
Day 27. Shopping and consumerism .................................................................................. 221 
Day 28. Environment .......................................................................................................... 222 
Day 29. Law & Crime ........................................................................................................ 223 
Day 30. Media .................................................................................................................... 224 
 30 NGÀY PHỦ XANH IELTS 4 
Day 1. Present simple tense (Thì Hiện tại đơn) 
CÂU KHẲNG ĐỊNH 
 Động từ “to be” Động từ chỉ hành động 
Công thức 
S + am/ is/ are+ N/ Adj S + V(s/es) 
• I + am 
• He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ 
không đếm được + is 
• You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are 
• I/ We/ You/ They/ Danh từ số 
nhiều + V(nguyên thể) 
• He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ 
không đếm được + V(s/es) 
Ví dụ 
• I am an engineer. (Tôi là một kỹ sư.) 
• He is a lecturer. (Ông ấy là một giảng 
viên.) 
• The car is expensive. (Chiếc ô tô này 
rất đắt tiền.) 
• They are students. (Họ là sinh viên.) 
• I often go to school on foot. (Tôi 
thường đi bộ đến trường.) 
• She does yoga every evening. (Cô 
ấy tập yoga mỗi tối.) 
• The Sun sets in the West. (Mặt trời 
lặn ở hướng Tây.) 
LƯU Ý 
• Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi 
“es”. (go -goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash - washes ) 
• Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – 
copies; study – studies) 
• Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays, ) 
Day 1. Present simple tense 
(Thì Hiện tại đơn) 
I. CÔNG THỨC 
 30 NGÀY PHỦ XANH IELTS 
CÂU PHỦ ĐỊNH 
 Động từ “to be” Động từ chỉ hành động 
Công thức 
S + am/are/is + not +N/ Adj S + do/ does + not + V(nguyên thể) 
(Trong đó: “do”, “does” là các trợ động 
từ.) 
Chú ý 
(Viết tắt) 
is not = isn’t 
are not = aren’t 
do not = don’t 
does not = doesn’t 
Ví dụ 
• I am not an engineer. (Tôi không 
phải là một kỹ sư.) 
• He is not (isn’t) a lecturer. (Ông ấy 
không phải là một giảng viên.) 
• The car is not (isn’t) expensive. 
(Chiếc ô tô không đắt tiền.) 
• They are not (aren’t) students. (Họ 
không phải là sinh viên.) 
• I do not (don’t) often go to school on 
foot. (Tôi không thường đi bộ đến 
trường.) 
• She does not (doesn’t) do yoga every 
evening. (Cô ấy không tập yoga mỗi 
tối.) 
• The Sun does not (doesn’t) set in the 
South. (Mặt trời không lặn ở hướng 
Nam.) 
LƯU Ý 
Đối với Câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” 
đằng sau động từ. Các bạn chú ý: 
Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể - không chia) 
Ví dụ: Câu sai: She doesn’t likes chocolate. (Sai vì đã có “doesn’t” mà động từ “like” vẫn có 
đuôi “s”) → Câu đúng: She doesn’t like chocolate. 
 30 NGÀY PHỦ XANH IELTS 6 
CÂU NGHI VẤN 
1. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No) 
 Động từ “to be” Động từ chỉ hành động 
Công thức 
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj? 
A: - Yes, S + am/ are/ is. 
- No, S + am not/ aren’t/ isn’t. 
Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)? 
A: - Yes, S + do/ does. 
- No, S + don’t/ doesn’t. 
Ví dụ 
Q: Are you an engineer? (Bạn có phải 
là kiến trúc sư không? 
A: Yes, I am. (Đúng vậy) 
 No, I am not. (Không phải) 
Q: Does she go to work by taxi? (Cô ấy 
đi làm bằng taxi phải không?) 
A: Yes, she does. (Có) 
 No, she doesn’t. (Không) 
2. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh- 
 Động từ “to be” Động từ chỉ hành động 
Công thức 
Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj? Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên 
thể) .? 
Ví dụ 
Where are you from? (Bạn đến từ 
đâu?) 
Who are they? (Họ là ai?) 
Where do you come from? (Bạn đến từ 
đâu?) 
What do you do (Bạn làm nghề gì?) 
Trạng từ chỉ tần suất 
always, constantly 
usually, frequently 
often, occasionally 
sometimes 
seldom, rarely 
every day/ week/ month ... 
II. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT 
 30 NGÀY PHỦ XANH IELTS 
 Ví dụ Phân tích 
Chức năng 1. 
Diễn tả một thói 
quen hoặc hành 
động lặp đi lặp lại 
trong hiện tại 
Ví dụ 1: 
- I usually (get) up at 6 a.m. 
(Tôi thường thức dậy vào 6 giờ sáng.) 
A.get 
B. am getting 
C. will get 
Có từ tín hiệu usually, everyday 
chỉ những thói quen thường xảy ra 
 Cần điền thì hiện tại đơn 
 Loại B. am getting và C. will 
get 
 Chọn A. Get 
Chức năng 2. 
Diễn tả một chân 
lý, sự thật hiển 
nhiên 
Ví dụ 2: 
- The Earth (move) .. around the 
Sun. (Trái Đất quay quanh Mặt Trời) 
A. moved 
B. moves 
C. will move 
Trái Đất luôn luôn quay xung 
quanh Mặt Trời, đó là chân lý và 
sẽ không bao giờ thay đổi 
 Loại A. moved và C. will move 
 Chọn B. moves 
Chức năng 3. 
Nói về một lịch 
trình có sẵn, 
chương trình, thời 
gian biểu cố định 
VD: train (tàu), 
plane (máy bay),... 
Ví dụ 3: 
- The plane (land) at 10 a.m. 
tomorrow. (Máy bay hạ cánh lúc 10 
giờ sáng mai.) 
A. will land 
B. landed 
C. lands 
Tuy giờ hạ cánh là 10 sáng mai, 
nhưng đây là lịch trình đã được cố 
định và không thay đổi 
 Sử dụng thì Hiện tại đơn 
 Chọn C. lands 
Chức năng 4. 
Sử dụng trong câu 
điều kiện loại 1 
Ví dụ 4: 
-If I (pass) this exam, my 
parents will take me to London. (Nếu 
tớ đỗ kỳ thi này, bố mẹ tớ sẽ đưa tớ 
đến London.) 
A. pass 
B. passed 
C. will pass 
Đây là câu điều kiện loại 1, mệnh 
đề chứa If sử dụng thì Hiện tại đơn 
 Loại B. passed và C. will pass 
 Chọn A. pass 
III. CHỨC NĂNG THÌ HTĐ 
 30 NGÀY PHỦ XANH IELTS 8 
a. Mở đầu Speaking part 1/2/3 và Writing task 1/2. 
Ví dụ: 
I am a third-year student in Internal Auditing. (Tôi đang là sinh viên năm thứ ba học ngành 
Kiểm toán nội bộ.) (Mở đầu - Speaking part 1) 
Well, my most favorite item of clothing is the yellow crop-top. (Món đồ tôi thích nhất là chiếc 
áo crop-top màu vàng.) (Mở đầu - Speaking part 2 – “Describe your most favorite item of 
clothing” Mô tả món đồ mà bạn yêu thích nhất) 
I think students should go to universities rather than vocational training courses. (Tôi nghĩ rằng 
sinh viên nên học đại học hơn là học nghề.) (Mở đầu – Speaking part 3) 
b. Mô tả sự thật trong Speaking part 1/2/3 
Ví dụ: 
Advertisements are very relaxing and eye-catching. (Quảng cáo rất mang tính giải trí và bắt 
mắt.) (Sự thật) 
Lady Gaga is famous all over the world. (Lady Gaga nổi tiếng trên toàn thế giới.) (Sự thật) 
Exercise 1. Chuyển đổi các câu cho sẵn sang thể khẳng định, phủ định và nghi vấn. 
Thể khẳng định Thể phủ định Thể nghi vấn 
We go shopping every 
weekend. 
 Does it rain every afternoon in 
the hot season? 
 They don’t like to hang out 
during weekdays. 
The Earth revolves around 
the Sun. 
IV. CÁCH SỬ DỤNG TRONG IELTS 
V. LUYỆN TẬP 
 30 NGÀY PHỦ XANH IELTS 
She only eats fish. 
 How often do they watch 
movie? 
 Does he drink tea for 
breakfast? 
 I don’t know how to play 
piano. 
Your exam starts at 09.00. 
Is London a large city? 
Exercise 2. Chia động từ trong ngoặc. 
1. My brother always ................................ Saturday dinner. (make) 
2. Ruth ................................ eggs; they ................................ her ill. (not eat; make) 
3. "Have you got a light, by any chance?" "Sorry, I ................................" (smoke) 
4. ................................ Mark ................................ to school every day? (go) 
5. ................................ your parents ................................ your boyfriend? (like) 
6. How often ................................ you ................................ hiking? (go) 
7. Where ................................ your sister ................................? (work) 
8. Ann ................................. usually ................................ lunch. (not have) 
9. Who ................................ the ironing in your house? (do) 
10. We ................................ out once a week. (hang) 
Exercise 3. Hoàn thành các câu sau (Sử dụng thể khẳng định hoặc phủ định). 
Ví dụ: 
- Claire is very open-minded. She knows (know) lots of people. 
- We've got plenty of chairs, thanks. We don't want (not want) any more. 
1. My friend is finding life in Paris a bit difficult. He ................................ (speak) French. 
2. Most students live quite close to the college, so they ......................... (walk) there every day. 
3. How often ................................ you ................................ (look) in a mirror? 
 30 NGÀY PHỦ XANH IELTS 10 
4. I've got four cats and two dogs. I ................................ (love) animals. 
5. No breakfast for Mark, thanks. He ................................ (eat) breakfast. 
6. What's the matter? You ................................ (look) very happy. 
7. Don't try to ring the bell. It ................................ (work). 
8. I hate telephone answering machines. I just. ................................ (like) talking to them. 
9. Matthew is good at basketball. He ................................ (win) every game. 
10. We always travel by bus. We ................................ (own) a car. 
Exercise 4. Chia những động từ sau ở thì hiện tại đơn để tạo thành một bài IELTS Writing 
task 1 có nghĩa. 
The diagrams below show the stages and equipment used in the cement-making process, and 
how cement is used to produce concrete for building purposes. 
Summarize the information by selecting and reporting the main features and make comparisons 
where relevant. 
Write at least 150 words. 
The diagrams (1-illustrate) . the way in which cement is made and how it is 
then used in the process of making concrete. Overall, limestone and clay (2-pass) ... 
through four stages before being bagged ready for use as cement which then (3-account) 
 . for 15% of the four materials used to produce concrete. While the process of 
 30 NGÀY PHỦ XANH IELTS 
making cement (4-use) . a number of tools, the production of concrete (5-
require) . only a concrete mixer. 
In the first stage of making cement, limestone and clay (6-be) .. crushed together 
to form a powder. This powder (7-be) then combined in a mixer before passing 
into a rotating heater which (8-have) constant heat applied at one end of the 
tube. The resulting mixture is ground in order to produce cement. The final product is 
afterwards put into bags ready to be used. 
Regarding the second diagram, concrete (9-consist) of mainly gravel, 
which is small stones, and this makes up 50% of the ingredients. The other materials used are 
sand (25%), cement (15%) and water (10%). These are all poured into a concrete mixer which 
continually rotates to combine the materials and ultimately produces concrete. 
 30 NGÀY PHỦ XANH IELTS 12 
Day 2. Present continuous tense (Thì Hiện tại tiếp diễn) 
CÂU KHẲNG ĐỊNH 
LƯU Ý 
• Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” 
luôn. (use – using; pose – posing; improve – improving; change – changing) 
• Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và 
thêm đuôi “ing”. (knee – kneeing) 
• Động từ kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm, ta gấp đôi 
phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running, begin – beginning; prefer 
– preferring) 
• Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” bằng “y” rồi thêm “ing”. (lie – lying; 
die – dying) 
Công thức 
S + am/ is/ are + Ving 
• I + am + Ving 
• He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + Ving 
• You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving 
Ví dụ 
- I am studying Math now. (Tôi đang học toán.) 
- She is talking on the phone. (Cô ấy đang nói chuyện trên điện thoại.) 
- We are preparing for our parents’ wedding anniversary. (Chúng tôi đang 
chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ.) 
- The cat is playing with some toys. (Con mèo đang chơi với mấy thứ đồ chơi.) 
Day 2. Present continuous tense 
(Thì Hiện tại tiếp diễn) 
I. CÔNG THỨC 
 30 NGÀY PHỦ XANH IELTS 
CÂU PHỦ ĐỊNH 
Công thức S + am/are/is + not + Ving 
Chú ý 
(Viết tắt) 
is not = isn’t 
are not = aren’t 
Ví dụ 
- I am not cooking dinner. (Tôi đang không nấu bữa tối.) 
- He is not (isn’t) feeding his dogs. (Anh ấy đang không cho những chú chó 
cưng ăn.) 
- Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối.) 
CÂU NGHI VẤN 
1. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No) 
Công thức 
 Q: Am/ Is/ Are + S + Ving? 
 A: Yes, S + am/is/are. 
 No, S + am/is/are + not. 
Ví dụ 
 Q: Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?) 
 A: Yes, I am. 
2. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh- 
Công thức Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving? 
Ví dụ 
- What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy?) 
- What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy?) 
 30 NGÀY PHỦ XANH IELTS 14 
LƯU Ý 
Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e” → bỏ “e” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: write – writing, type 
– typing, come – coming . 
Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM 
→ nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ: stop – stopping, get – getting, put – putting... 
Với động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM, 
trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ: begin – 
beginning, prefer – preferring, permit – permitting 
NGOẠI LỆ: travel – travelling / traveling 
- Với động từ tận cùng là “ie”→ đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. 
Ví dụ: lie – lying, die – dying 
Trạng từ chỉ 
thời gian 
now (bây giờ) 
right now (ngay bây giờ) 
at the moment (ngay lúc này) 
at present (hiện tại) 
It’s + giờ cụ thể + now 
Ví dụ: It’s 12 o’clock now. (Bây giờ là 12 giờ.) 
Một số động 
từ 
Look!/ Watch! (Nhìn kìa) 
Listen! (Nghe này!) 
Keep silent! (Hãy giữ im lặng!) 
Watch out! = Look out! (Coi chừng!) 
Ví dụ: Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang đến gần kìa!) 
 Listen! Someone is crying! (Nghe này! Ai đó đang khóc.) 
II. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT 
 30 NGÀY PHỦ XANH IELTS 
LƯU Ý 
Những từ KHÔNG chia ở thì hiện tại tiếp diễn: 
1. Want 
2. Like 
3. Love 
4. Prefer 
5. Need 
6. Believe 
7. Contain 
8. Taste 
9. Suppose 
10. Remember 
11. Realize 
12. Understand 
13. Depend 
14. Seem 
15. Know 
16. Belong 
17. Hope 
18. Forget 
19.

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_dat_6_5_ielts.pdf