Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn môn học Giáo dục công dân Lớp 7 - Năm học 2021-2022
Ngoại khoá:
Giáo dục an toàn giao thông
1 1.Kiến thức
- Nêu được nguyên nhân phổ biến của tai nạn GT. Nêu được những quy định của pháp luật đối với người tham gia giao thông
- Nhận biết được tín hiệu đèn giao thông và một số biển báo thông dụng trên đường
- Hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện trật tự ATGT
2. Năng lực
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,.
* Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội.
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
3. Phẩm chất
- Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động để tuyên truyền Luật ATGT
- Trung thực: Thực hiện nghiêm chỉnh và nhắc nhở các bạn thực hiện nghiêm chỉnh các quy định trên
- Trách nhiệm: Có có ý thức tìm hiểu, tham gia các bộ luật ATGT, Tôn trọng các quy định về trật tự an toàn giao thông.
Sống giản dị
1 1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là sống giản dị. Biểu hiện của lối sống giản dị.
- Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,.
- Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội.
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
3. Phẩm chất
- Trung thực: Tự đánh giá hành vi bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh
- Trách nhiệm: Biết quý trọng sự giản dị, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức. Biết xây dựng kế hoạch rèn luyện và học tập những tấm gương sống giản dị
Trung thực
2 1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là tính trung thực.
- Nêu được một số biểu hiện của tính trung thực.
- Nêu được ý nghĩa của tính trung thực.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,.
- Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội.
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
3. Phẩm chất
- Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân. Trung thực trong học tập và những công việc làm hàng ngày
- Trách nhiệm: Thực hiện đúng nội quy nơi công cộng; chấp hành tốt pháp luật, không tiếp tay cho kẻ xấu. Quý trọng và ủng hộ những việc làm thẳng thắn trung thực, phản đối những hành vi thiếu trung thực trong học tập, và trong cuộc sống.
Phụ lục I KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT) TRƯỜNG THCS TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN HỌC: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, KHỐI LỚP 7 (Năm học 2021 - 2022) I. Đặc điểm tình hình 1. Số lớp: 04 ; Số học sinh: ...................; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có):Không có 2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 01; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: ........ Đại học: 01; Trên đại học:............. Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên : Tốt:.............; Khá: 01; Đạt:...............; Chưa đạt:........ 3. Thiết bị dạy học: STT Thiết bị dạy học Số lượng Các bài thí nghiệm/thực hành Ghi chú 1 - Máy tính 01 2 - Máy chiếu prorecter 01 3 - Bảng phụ, phiếu học tập Tùy thuộc vào bài dạy 4 - Tranh ảnh minh họa Tùy thuộc vào bài dạy II. Kế hoạch dạy học: Phân phối chương trình HỌC KÌ I STT Bài học Số tiết Yêu cầu cần đạt 1 Ngoại khoá: Giáo dục an toàn giao thông 1 1.Kiến thức - Nêu được nguyên nhân phổ biến của tai nạn GT. Nêu được những quy định của pháp luật đối với người tham gia giao thông - Nhận biết được tín hiệu đèn giao thông và một số biển báo thông dụng trên đường - Hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện trật tự ATGT 2. Năng lực * Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... * Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Phẩm chất - Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động để tuyên truyền Luật ATGT - Trung thực: Thực hiện nghiêm chỉnh và nhắc nhở các bạn thực hiện nghiêm chỉnh các quy định trên - Trách nhiệm: Có có ý thức tìm hiểu, tham gia các bộ luật ATGT, Tôn trọng các quy định về trật tự an toàn giao thông. 2 Sống giản dị 1 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là sống giản dị. Biểu hiện của lối sống giản dị. - Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Phẩm chất - Trung thực: Tự đánh giá hành vi bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh - Trách nhiệm: Biết quý trọng sự giản dị, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức. Biết xây dựng kế hoạch rèn luyện và học tập những tấm gương sống giản dị 3 Trung thực 2 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là tính trung thực. - Nêu được một số biểu hiện của tính trung thực. - Nêu được ý nghĩa của tính trung thực. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Phẩm chất - Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân. Trung thực trong học tập và những công việc làm hàng ngày - Trách nhiệm: Thực hiện đúng nội quy nơi công cộng; chấp hành tốt pháp luật, không tiếp tay cho kẻ xấu. Quý trọng và ủng hộ những việc làm thẳng thắn trung thực, phản đối những hành vi thiếu trung thực trong học tập, và trong cuộc sống. 4 Tự trọng 1 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là tự trọng. - Nêu được một số biểu hiện của lòng tự trọng. - Nêu được ý nghĩa của tự trọng đối với việc nâng cao phẩm giá con người. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. Phẩm chất – Trung thực: Tôn trọng lẽ phải, thât thà ngay thẳng, lên án cái xấu – Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân, gia đình và nhà trường, xã hội. Không đồng tình với những hành vi thiếu tự trọng 5 Đạo đức và kỷ luật 1 1. Kiến thức - HS hiểu được thế nào là đạo đức, kỉ luật. - Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật - Ý nghĩa của việc rèn luyện tính đạo đức và kỉ luật 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. Phẩm chất – Trung thực: Tôn trọng lẽ phải, thât thà ngay thẳng, lên án cái xấu – Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân, gia đình và nhà trường, xã hội. Có thái độ kỉ luật, phê phán thói tự do vô kỉ luật. 6 Chủ đề: Đoàn kết và yêu thương con người 3 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là đoàn kết và yêu thương con người - Biểu hiện của đoàn kết và yêu thương con người - Nêu ý nghĩa của đoàn kết và yêu thương con người 2. Năng lực . - Năng lực chung: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo. - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. Phẩm chất: - Yêu nước, nhân ái: có ý thức tìm hiểu các giá trị, phẩm chất của yêu thương con người của người Việt Nam. - Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập. - Trách nhiệm: có ý thức và tích cực tham gia các hoạt động để phát huy truyền thống yêu thương con người. 7 Kiểm tra giữa kỳ I 1 1. Kiến thức: - Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã được học - Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống. - Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học. * Năng lực đặc thù: - Năng lực điều chỉnh hành vi : Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi - Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình học tập 3. Về phẩm chất: - Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp - Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra 8 Tôn sư trọng đạo 1 1. Kiến thức: - Thế nào là tôn sư trọng đạo. - Vì sao phải tôn sư trọng đạo. - Ý nghĩa của tôn sư trọng đạo. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Phẩm chất: - Biết thể hiện sự tôn sư trọng đạo bằng những việc làm cụ thể đối với thầy cô trong cuộc sống hàng ngày. - Biết kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo. - Yêu nước, nhân ái: có ý thức tìm hiểu các giá trị tốt đẹp của truyền thống tôn sư trọng đạo. - Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập. - Trách nhiệm: có ý thức và tích cực tham gia các hoạt động để phát huy truyền thống tôn sư trọng đạo 9 Khoan dung 1 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Hiểu được thế nào là khoan dung. - Kể được một số biểu hiện của lòng khoan dung - Nêu được ý nghĩa của lòng khoan dung. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. 3. Phẩm chất - Nhân ái: Khoan dung độ lượng với mọi người, phê phán sự định kiến hẹp hòi cố chấp trong quan hệ giữa người với người. - Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập. - Trách nhiệm: Tự hoàn thiện bản thân để có sự khoan dung 10 Xây dựng gia đình văn hóa 1 1.Kiến thức: - HS kể được những tiêu chuẩn của gia đình văn hóa. Hiểu được ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hoá . - Biết được mỗi người phải làm gì để xây dựng gia đình văn hóa. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Phẩm chất - Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động để xây dựng gia đình văn hoá - Nhân ái: Trân trọng những giá trị tốt đẹp mà ông bà, bố mẹ, ...và các thế hệ đi trước đã xây dựng. - Trách nhiệm: Có có ý thức tìm hiểu, thể hiện hành vi văn hoá trong cư xử, lối sống của gia đình. Coi trọng gia đình văn hoá. Tích cực tham gia xây dựng gia đình văn hoá 11 Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ 2 1.Kiến thức: -Hiểu thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. -Kể được một số biểu hiện giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. -Hiểu được ý nghĩa của việc giữ gỡn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 2. Năng lực:- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Phẩm chất - Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động để phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ. - Nhân ái: Trân trọng những giá trị tốt đẹp mà ông bà, bố mẹ, ...và các thế hệ đi trước đã xây dựng. - Trách nhiệm: Có có ý thức tìm hiểu, tham gia các hoạt động của gia đình dòng họ, quan tâm đến các công việc của gia đình. 12 Tự tin 1 1. Kiến thức: - Nêu được một số biểu hiện của tự tin - Nêu được ý nghĩa của tính tự tin 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập phù hợp với khả năng và điều kiện của bản thân. - Trách nhiệm: Có thói quen nhìn nhận đánh giá bản thân mình, có ý thức tu dưỡng và rèn luyện. Tin ở bản thân mình, không a dua, dao động trong hành động 13 Ôn tập học kì I 1 1. Kiến thức: - Hệ thống các nội dung kiến thức đã học trong học kỳ I - HS nắm nội dung kiến thức trình bày có hệ thống, chính xác, khoa học. - Hiểu và vận dụng được nội dung cơ bản đã học, liên hệ được thực tế cuộc sống. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học. * Năng lực đặc thù: - Năng lực điều chỉnh hành vi : Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi - Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình học tập 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: Kiên trì, cố gắng ôn tập, đạt kết quả tốt trong học tập; - Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp - Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra 14 Kiểm tra cuối HK I 1 1. Kiến thức: - Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã được học - Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống. - Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học. * Năng lực đặc thù: - Năng lực điều chỉnh hành: Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi - Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình học tập 3 Về phẩm chất: - Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp | - Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra Tổng số tiết 18 HỌC KÌ II 15 Sống và làm việc có kế hoạch 2 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu được thế nào là sống và làm việc có kế hoạch. - Giúp học sinh kể được một số biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch. 2. Năng lực: + Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực đặc thù - Năng lực điều chỉnh hành vi. - Năng lực phát triển bản thân. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Kiên trì, cố gắng thực hiện kế hoạch đã đề ra - Trách nhiệm: Có ý thức vận dụng sống và làm việc có kế hoạch. Biết bài trừ lối sống tùy tiện, buông thả, luộm thuộm không có kế hoạch. 16 Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam 2 1. Kiến thức: - Giúp học sinh nêu được một số quyền cơ bản của trẻ em được quy định trong luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. - Giúp học sinh nêu được bổn phận của trẻ em trong gia đình, nhà trường và xã hội. - Giúp học sinh nêu được trách nhiệm của gia đình, nhà nước và xã hội trong việc chăm sóc và giáo dục trẻ em 2. Năng lực: + Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực đặc thù - Năng lực điều chỉnh hành vi. - Năng lực phát triển bản thân, tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng, đất nước. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia thực hiện các quyền trẻ em cơ bản của bản thân, tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện tốt quyền của trẻ em. - Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm, tôn trọng lẽ phải; bảo vệ điều hay, lẽ phải công bằng trong nhận thức, ứng xử. 17 Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên 2 1. Kiến thức: - Giúp học sinh nêu được thế nào là tài nguyên thiên nhiên, thế nào là môi trường. - Giúp học sinh kể được các yếu tố của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - Giúp học sinh nêu được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. - Giúp học sinh nêu được vai trò của môi trường, tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người. 2. Năng lực: + Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực đặc thù - Năng lực điều chỉnh hành vi. - Năng lực phát triển bản thân. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày. - Trách nhiệm: Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động tuyên truyền, chăm sóc, bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, phản đối những hành vi xâm hại thiên nhiên. 18 Bảo vệ di sản văn hóa 2 1. Kiến thức: - Giúp học sinh nêu được thế nào là bảo vệ di sản văn hóa. - Giúp học sinh kể được tên một số di sản văn hóa. - Giúp học sinh hiểu được ý nghĩa của di sản văn hóa. - Giúp học sinh kể được những quy định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa. 2. Năng lực: + Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực đặc thù - Năng lực điều chỉnh hành vi. - Năng lực phát triển bản thân. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tôn trọng tự hào về các di sản văn hóa của quê hương đất nước. - Yêu nước, nhân ái: yêu thiên nhiên, yêu con người, tự hào về những giá trị văn hoá của đất nước. - Trách nhiệm: Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động tuyên truyền, chăm sóc, bảo vệ di sản văn hoá. Lên án hành vi xâm hại di sản văn hoá. 19 Kiểm tra giữa HK II 1 1. Kiến thức: - Học sinh củng cố những kiến thức cơ bản đã được học - Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống. - Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học. * Năng lực đặc thù: - Năng lực điều chỉnh hành vi : Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi - Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình học tập 3. Về phẩm chất: - Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp - Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra 20 Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo 2 1. Kiến thức - Giúp học sinh hiểu thế nào là tín ngưỡng tôn giáo và quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo. - Giúp học sinh kể tên một số tôn giáo chính ở nước ta. - Giúp học sinh nêu được một số quy định của pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo. 2. Năng lực: + Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực đặc thù - Năng lực điều chỉnh hành vi. - Năng lực phát triển bản thân. 3. Phẩm chất: - Yêu nước, nhân ái Biết tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo của người khác. Tôn trọng sự khác biệt trong tín ngưỡng, tôn giáo. - Trách nhiệm: Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng đấu tranh chống các hiện tượng mê tín dị đoan và các hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo. 21 Chủ đề: “Nhà nước và bộ máy nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam” 3 1. Kiến thức: - Biết được bản chất của Nhà nước ta; - Nêu được thế nào là bộ máy nhà nước. - Vẽ được sơ đồ bộ máy nhà nước một cách giản lược; - Nêu được tên bốn loại cơ quan trong bộ máy Nhà nước, chức năng nhiệm vụ của từng cơ quan. - Kể tên được các cơ quan nhà nước cấp cơ sở( xã, phường, thị trấn) và nêu được cơ quan đó do ai bầu ra. - Nêu được từng loại cơ quan nhà nước cấp cơ sở - Kể được một số công việc mà cơ quan nhà nước cấp xã( phường, thị trấn) đã làm để chăm lo đời sống mọi mặt cho nhân dân. 2. Năng lực: + Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực đặc thù - Năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân - Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động KT_XH 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Tích cực, chủ động thực hiện tốt đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, tôn trọng các cơ quan nhà nước ở cơ sở; Ủng hộ các hoạt động của các cơ quan đó. - Trung thực: Hình thành ở học sinh tính tự giác trong công việc thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước và những quy định của chính quyền nhà nước ở địa phương. - Trách nhiệm: Tôn trọng giữ gìn an ninh, trật tự công cộng và an toàn xã hội ở địa phương. 22 Ôn tập HKII 1 1. Kiến thức: - Hệ thống các nội dung kiến thức đã học trong học kỳ I - HS nắm nội dung kiến thức trình bày có hệ thống, chính xác, khoa học. - Hiểu và vận dụng được nội dung cơ bản đã học, liên hệ được thực tế cuộc sống. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học. * Năng lực đặc thù: - Năng lực điều chỉnh hành vi : Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi - Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình học tập 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: Kiên trì, cố gắng ôn tập, đạt kết quả tốt trong học tập; - Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp - Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra 23 Kiểm tra cuối HKII 1 1. Kiến thức: - Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã được học - Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống. - Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học. * Năng lực đặc thù: - Năng lực điều chỉnh hành: Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi - Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình học tập 3 Về phẩm chất: - Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp | - Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra 24 Thực hành ngoại khóa các vấn đề của địa phương và các nội dung đã học 1 1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết liên hệ các vấn đề đã học vào tình hình thực tế ở địa phương. 2. Năng lực: + Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực đặc thù - Năng lực điều chỉnh hành vi. - Năng lực phát triển bản thân. - Rèn kĩ năng trình bày sự kiện lịch sử dưới dạng bài viết. 3. Phẩm chất: - Giáo dục lòng yêu thích môn học. - Giáo dục ý thức học tập tự giác, nghiêm túc, khoa học. Tổng số tiết 17 Tổng 35 4. Kiểm tra, đánh giá định kì Bài kiểm tra, đánh giá Thời gian Thời điểm Yêu cầu cần đạt Hình thức Giữa học kì I 45 phút Tuần 10 - HS nắm vững kiến thức cơ bản từ tuần 1 đến tuần 9. - Đánh giá chất lượng dạy và học. Kiểm tra viết Cuối học kỳ I 45 phút Tuần 18 - Kiểm tra những kiến thức cơ bản của HS trong HK I. - Đánh giá chất lượng dạy và học. Kiểm tra viết Giữa học kỳ II 45 phút Tuần 27 - HS nắm vững kiến thức cơ bản từ tuần 19 đến tuần 26 - Đánh giá chất lượng dạy và học. Kiểm tra viết Cuối học kỳ II 45 phút Tuần 34 - Kiểm tra những kiến thức cơ bản của HS trong HK II. - Đánh giá chất lượng dạy và học. Kiểm tra viết III. Các nội dung khác: Không có TỔ TRƯỞNG (Kí và ghi rõ họ tên) , ngày 17 tháng 08.năm 2021 HIỆU TRƯỞNG (Kí và ghi rõ họ tên)
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_day_hoc_cua_to_chuyen_mon_mon_hoc_giao_duc_cong_dan.docx