Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn môn học Giáo dục công dân Lớp 9 - Năm học 2021-2022
Ngoại khoá: Giáo dục an toàn giao thông
1 1.Kiến thức
- Biết được một số quy tắc chung khi tham gia giao thông.
- Hiểu ý nghĩa của việc chấp hành trật tự an toàn giao thông và các biện pháp bảo đảm an toàn khi đi đường.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,.
- Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội.
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
3. Phẩm chất
- Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động để tuyên truyền Luật ATGT
- Trung thực: Thực hiện nghiêm chỉnh và nhắc nhở các bạn thực hiện nghiêm chỉnh các quy định trên
- Trách nhiệm: Có có ý thức tìm hiểu, tham gia các bộ luật ATGT, Tôn trọng các quy định về trật tự an toàn giao thông.
Chí công vô tư
1 1. Về kiến thức:
Nêu được thế nào là chí công vô tư, biểu hiện của chí công vô tư. Hiểu được ý nghĩa của phẩm chất chí công vô tư.
2. Năng lực
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực đặc thù
- Năng lực điều chỉnh hành vi, Năng lực phát triển bản thân: Biết thể hiện chí công vô tư trong cuộc sống hàng ngày
3. Phẩm chất
- Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân.
- Trách nhiệm: Đồng tình, ủng hộ những việc làm chí công vô tư, phê phán những biểu hiện thiếu chí công vô tư.
Tự chủ
1 1. Kiến thức:
Hiểu được thế nào là tính tự chủ, nêu được biểu hiện của người có tính tự chủ. Hiểu được vì sao con người cần phải biết tự chủ
2. Năng lực
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực đặc thù
- Năng lực điều chỉnh hành vi. Năng lực phát triển bản thân: Có khả năng làm chủ bản thân trong học tập và cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân, không sa ngã vào những cám dỗ
- Trách nhiệm: Có ý thức rèn luyện tính tự chủ
Phụ lục I KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT) TRƯỜNG THCS TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN HỌC: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, KHỐI LỚP 9 (Năm học 2021 - 2022) I. Đặc điểm tình hình 1. Số lớp: 04 ; Số học sinh: ...................; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có):Không có 2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 01; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: ........ Đại học: 01; Trên đại học:............. Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên : Tốt:.............; Khá: 01; Đạt:...............; Chưa đạt:........ 3. Thiết bị dạy học: STT Thiết bị dạy học Số lượng Các bài thí nghiệm/ thực hành Ghi chú 1 - Máy tính 01 2 - Máy chiếu prorecter 01 3 - Bảng phụ, phiếu học tập Tùy thuộc vào bài dạy 4 - Tranh ảnh minh họa Tùy thuộc vào bài dạy II. Kế hoạch dạy học: Phân phối chương trình HỌC KÌ I STT Bài học Số tiết Yêu cầu cần đạt 1 Ngoại khoá: Giáo dục an toàn giao thông 1 1.Kiến thức - Biết được một số quy tắc chung khi tham gia giao thông. - Hiểu ý nghĩa của việc chấp hành trật tự an toàn giao thông và các biện pháp bảo đảm an toàn khi đi đường. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Phẩm chất - Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động để tuyên truyền Luật ATGT - Trung thực: Thực hiện nghiêm chỉnh và nhắc nhở các bạn thực hiện nghiêm chỉnh các quy định trên - Trách nhiệm: Có có ý thức tìm hiểu, tham gia các bộ luật ATGT, Tôn trọng các quy định về trật tự an toàn giao thông. 2 Chí công vô tư 1 1. Về kiến thức: Nêu được thế nào là chí công vô tư, biểu hiện của chí công vô tư. Hiểu được ý nghĩa của phẩm chất chí công vô tư. 2. Năng lực + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực đặc thù - Năng lực điều chỉnh hành vi, Năng lực phát triển bản thân: Biết thể hiện chí công vô tư trong cuộc sống hàng ngày 3. Phẩm chất - Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân. - Trách nhiệm: Đồng tình, ủng hộ những việc làm chí công vô tư, phê phán những biểu hiện thiếu chí công vô tư. 3 Tự chủ 1 1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là tính tự chủ, nêu được biểu hiện của người có tính tự chủ. Hiểu được vì sao con người cần phải biết tự chủ 2. Năng lực + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực đặc thù - Năng lực điều chỉnh hành vi. Năng lực phát triển bản thân: Có khả năng làm chủ bản thân trong học tập và cuộc sống. 3. Phẩm chất - Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân, không sa ngã vào những cám dỗ - Trách nhiệm: Có ý thức rèn luyện tính tự chủ 4 Dân chủ và kỷ luật 1 Về kiến thức: - Hiểu được thế nào là dân chủ, biết được thế nào là kỉ luật. Hiểu được mối quan hệ của dân chủ và kỉ luật, ý nghĩa của dân chủ kỉ luật. 2. Năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực đặc thù - Năng lực điều chỉnh hành vi: Hs biết phân biệt các hành vi thể hiện sự dân chủ và kỉ luật trong cuộc sống hằng ngày. - Năng lực phát triển bản thân: Hs rèn luyện thói quen tự kiểm tra đánh giá và điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp, thể hiện tính dân chủ và kỉ luật 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Tôn trọng quyền dân chủ và kỷ luật của tập thể 5 Bảo vệ hoà bình 1 Về kiến thức: - Học sinh hiểu được thế nào là hòa bình và bảo vệ hoà bình;giải thích vì sao cần phải bảo vệ hòa bình; Nêu được ý nghĩa của bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh đang diễn ra ở VN và trên thế giới, nêu được biểu hiện của sống hòa bình trong sinh hoạt hàng ngày. 2. Năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực đặc thù - Năng lực điều chỉnh hành vi, Năng lực phát triển bản thân: biết phân biệt những biểu hiện của hành vi bảo vệ hoà bình và phá hoại nền hoà bình 3. Phẩm chất - Yêu nước, nhân ái: Quan hệ tốt với mọi người xung quanh, yêu hoà bình, ghét chiến tranh phi nghĩa. - Trách nhiệm: Tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình, chống chiến tranh do lớp, trường tổ chức 6 Chủ đề: “Quan hệ hữu nghị và hợp tác” 3 1. Về kiến thức : - HS hiểu được thế nào là quan hệ hữu nghị và hợp tác - Hiểu được ý nghĩa của quan hệ hữu nghị, hợp tác - Hiểu được vì sao phải mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác . - Nêu được các nguyên tắc hợp tác quốc tế của Đảng và Nhà nước ta. 2. Năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực đặc thù - Năng lực điều chỉnh hành vi, Năng lực phát triển bản thân: thể hiện tình hữu nghị với người nước ngoài khi gặp gỡ, tiếp xúc. - Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội : Tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị do nhà trường, địa phương tổ chức. 3. Phẩm chất - Yêu nước, nhân ái: Tôn trọng thân thiện với người nước ngoài. Ủng hộ các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế. - Chăm chỉ: Có ý thức tự giác, chăm chỉ học tập ngoại ngữ, tích luỹ kiến thức 7 Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. 2 1. Về kiến thức : -Nêu được thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc. -Nêu được một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. -Hiểu được thế nào kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc và vì sao cần phải kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. -Xác định được những thái độ, hành vi cần thiết để kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. 2. Năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực đặc thù - Năng lực điều chỉnh hành vi, Năng lực phát triển bản thân: Nhận biết được những truyền thống tốt đẹp của dân tộc và biết cách tiếp thu truyền thống tốt đẹp trên thế giới - Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội : Tham gia các hoạt động phát huy truyền thống tốt đẹp do nhà trường, địa phương tổ chức. 3. Phẩm chất - Yêu nước, nhân ái: Có thái độ tôn trọng, tự hào, bảo vệ, giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc; Phê phán những hành vi xa rời truyền thống dân tộc. - Chăm chỉ: Có ý thức tự giác, chăm chỉ học tập tích luỹ kiến thức để phát huy truyền thống của dân tộc 8 Kiểm tra giữa HKI 1 1. Kiến thức: - Hệ thống các nội dung kiến thức đã học trong nửa học kỳ I - HS nắm nội dung kiến thức trình bày có hệ thống, chính xác, khoa học. - Hiểu và vận dụng được nội dung cơ bản đã học, liên hệ được thực tế cuộc sống. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học. * Năng lực đặc thù: - Năng lực điều chỉnh hành vi : Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi - Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình học tập 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: Kiên trì, cố gắng ôn tập, đạt kết quả tốt trong học tập; - Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp - Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra 9 Chủ đề: “Năng động, sáng tạo, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả” 3 1.Kiến thức: -Hiểu được thế nào là năng động, sáng tạo, làm việc hiệu quả -Hiểu được ý nghĩa của sống năng động, sáng tạo, làm việc hiệu quả -Biết cần làm gì để trở thành người năng động, sáng tạo, làm việc hiệu quả. 2. Năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực đặc thù - Năng lực điều chỉnh hành vi. Năng lực phát triển bản thân: Năng động, sáng tạo trong học tập, lao động, Biết vận dụng phương pháp học tập để nâng cao kết quả học tập của bản thân. - Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội : Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với bản thân để thực hiện lí tưởng của bản thân 3. Phẩm chất - Nhân ái: Quý trọng những người tự giác, sáng tạo trong học tập và lao động; phê phán những biểu hiện lười nhác trong học tập và lao động. - Chăm chỉ: Tích cực học tập, rèn luyện tích luỹ kiến thức, dám nghĩ, dám làm, say mê nghiên cứu tìm tòi. 10 Lý tưởng sống của thanh niên. 1 1. Kiến thức: Nêu được thế nào là lý tưởng sống. Giải thích vì sao thanh niên cần sống có lý tưởng. Nêu được lý tưởng sống của thanh niên ngày nay. 2. Năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực đặc thù - Năng lực điều chỉnh hành vi. Năng lực phát triển bản thân: Biết đánh giá hành vi, lối sống lành mạnh hay không. Có kê hoạch thực hiện lý tưởng cho bản thân - - Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội : Tích cực chủ động và sáng tạo trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày 3. Phẩm chất: - Yêu nước, nhân ái: Xây dựng nước VN dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh. Biết tôn trọng học hỏi những người sống có lý tưởng - Chăm chỉ: Phấn đấu học tập rèn luyện, hoạt động để đạt được ước mơ, dự định, kế hoạch cá nhân - Trách nhiệm: Có thái độ đúng đắn trước những biểu hiện sống có lý tưởng, biết phê phán những hiện tượng sinh hoạt thiếu lành mạnh. 11 Ôn tập học kỳ I 1 1. Kiến thức: - Hệ thống các nội dung kiến thức đã học trong học kỳ I - HS nắm nội dung kiến thức trình bày có hệ thống, chính xác, khoa học. - Hiểu và vận dụng được nội dung cơ bản đã học, liên hệ được thực tế cuộc sống. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học. * Năng lực đặc thù: - Năng lực điều chỉnh hành vi : Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi - Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình học tập 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: Kiên trì, cố gắng ôn tập, đạt kết quả tốt trong học tập; - Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp - Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra 12 Kiểm tra cuối học kỳ I 1 1. Kiến thức: - Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã được học - Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống. - Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học. * Năng lực đặc thù: - Năng lực điều chỉnh hành: Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi - Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình học tập 3 Về phẩm chất: - Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp | - Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra 13 Thực hành ngoại khóa: Phòng chống tội phạm, phòng chống tệ nạn xã hội, phòng chống buôn bán người hoặc giáo dục thực hiện ATGT 1 1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết liên hệ các vấn đề đã học vào tình hình thực tế ở địa phương. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học. * Năng lực đặc thù: - Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những kỹ năng sống cơ bản, phù hợp với lứa tuổi. - Năng lực phát triển bản thân trang bị cho bản thân những kỹ năng sống cơ bản như để thích ứng, điều chỉnh và hòa nhập với cuộc sống. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày. - Trách nhiệm: Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động tuyên truyền, chăm sóc, bảo vệ thiên nhiên, phản đốinhững hành vi xâm hại thiên nhiên. Tổng số tiết: 18 HỌC KÌ II 14 Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân. 2 1. Kiến thức -Hiểu được hôn nhân là gì. -Nêu được các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta. -Kể được các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân. -Biết được tác hại của việc kết hôn sớm. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học. * Năng lực đặc thù: - Năng lực điều chỉnh hành vi: Biết phân biệt hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân trong hôn nhân - Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của bản thân trong hôn nhân. - Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội :Hiểu được một số kiến thức phổ thông, cơ bản về pháp luật; nhận biết được một số sự kiện, liên quan đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia thực hiện các quyền và nghĩa vụ cơ bản của bản thân, tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện tốt. - Nhân ái: Tôn trọng quyền và nghĩa vụ của mọi người, cùng nhau thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân nhằm xây dựng các quan hệ tốt đẹp và lành mạnh. - Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm, tôn trọng lẽ phải; bảo vệ điều hay, lẽ phải công bằng trong nhận thức, ứng xử; không xâm phạm đến quyền và nghĩa vụ công dân trong hôn nhân. 15 Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế 2 1. Kiến thức: -Nêu được thế nào là quyền tự do kinh doanh. -Nêu được nội dung các quyền và nghĩa vụ công dân trong kinh doanh. -Nêu được thế nào là thuế và vai trò của thuế đối với việc phát triển kinh tế-xã hội của đất nước. -Nêu được nghĩa vụ đóng thuế của công dân. 2. Năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực đặc thù - Năng lực điều chỉnh hành vi, Năng lực phát triển bản thân: Biết phân biệt hành vi kinh doanh và nộp thuế đúng pháp luật - Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội :Hiểu được một số kiến thức phổ thông, cơ bản về pháp luật; nhận biết được một số biểu hiện liên quan đến quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Ủng hộ chủ trương của nhà nước và quy định của Pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh và thuế. - Trung thực: thực hiện đúng quy định của pháp luật trong kinh doanh, không gian lận và trốn thuế - Trách nhiệm: Phê phán những hành vi kinh doanh về thuế trái pháp luật. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng thuế 16 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân 2 1. Kiến thức: -Nêu được tầm quan trọng và ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. -Nêu được nội dung cơ bản các quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. -Nêu được trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. -Biết được những quy định của pháp luật về sử dụng lao động trẻ em 2. Năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực đặc thù - Năng lực điều chỉnh hành vi, Năng lực phát triển bản thân: Phân biệt được những hành vi, việc làm đúng với những hành vi, việc làm vi phạm quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. - Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội :Hiểu được một số kiến thức phổ thông, cơ bản về pháp luật; nhận biết được một số biểu hiện liên quan đến quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. Biết lao động để có thu nhập chính đáng 3. Phẩm chất: - Yêu nước, nhân ái: Có lòng yêu lao động, tôn trọng người lao động.Tích cực lao động để đưa đất nước phát triển - Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và lao động hằng ngày. - Trách nhiệm: Tích cực chủ động tham gia các công việc chung của trường lớp, tham gia lao động trong gia đình 17 Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của công dân 2 1. Kiến thức: - Nêu được thế nào là vi phạm pháp luật. - Kể tên được các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý tương ứng 2. Năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực đặc thù: - Năng lực điều chỉnh hành vi: Biết phân biệt các loại vi phạm pháp luật và các loại trách nhiệm pháp lí. - Năng lực phát triển bản thân: Biết xử sự phù hợp với quy định của pháp luật. Hình thành ý thức tôn trọng pháp luật, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật. - Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội : Hiểu được một số kiến thức phổ thông, cơ bản về vi phạm pháp luật và các loại trách nhiệm pháp lý tương ứng; Nhận biết được một số hiện tượng, sự kiện, vấn đề của đời sống xã hội liên quan đến liên quan đến vi phạm pháp luật 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật; tích cực ngăn ngừa và đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật. 18 Kiểm tra giữa học kì II 1 1. Kiến thức: - Học sinh củng cố những kiến thức cơ bản đã được học - Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống. - Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học. * Năng lực đặc thù: - Năng lực điều chỉnh hành vi : Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi - Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình học tập 3. Về phẩm chất: - Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp - Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra 19 Quyền tham gia quản lý Nhà nước của công dân 2 1. Kiến thức: -Nêu được thế nào là quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân. -Nêu được các hình thức tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân. -Nêu được trách nhiệm của Nhà nước và của công dân trong việc đảm bảo và thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân. -Nêu được ý nghĩa của quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân. 2. Năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực đặc thù: - Năng lực điều chỉnh hành vi Biết cách thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và quản lí xã hội của công dân. - Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội : Hiểu được một số kiến thức phổ thông, cơ bản về quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân. Nhận biết được một số hiện tượng, sự kiện, vấn đề của đời sống xã hội liên quan đến quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Có lòng tin yêu và tình cảm đối với nhà nước CHXHCNVN – Tuyên truyền vận động mọi người tham gia các hoạt động xã hội. - Trách nhiệm: Tham gia góp ý xây dựng tập thể lớp, chi đội tham gia các hoạt động tập thể của nhà trường, địa phương tổ chức và vận động mọi người cùng tham gia. 20 Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc 1 1. Kiến thức: -Hiểu được thế nào là bảo vệ Tổ quốc và nội dung nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. -Nêu được một số quy định trong Hiến pháp năm 2013 và Luật Nghĩa vụ quân sự sửa đổi năm 2005 về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. 2. Năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực đặc thù - Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những việc làm thể hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. - Năng lực phát triển bản thân: Có kế hoạch học tập, tu dưỡng đạo đức và rèn luyện sức khoẻ để thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc - Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội: Hiểu được một số kiến thức phổ thông, cơ bản về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Tích cực tham gia các hoạt động thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc. Sẵn sàng làm nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc - Trách nhiệm: Thường xuyên rèn luyện sức khỏe, luyện tập quân sự, tham gia các hoạt động bảo vệ an ninh trật tự ở nơi cư trú và trong trường học. Tuyên ruyền vận động bạn bè và người thân thực hiện tốt nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc. 21 Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật 1 1. Kiến thức: -Nêu được thế nào là sống có đạo đức, thế nào là tuân theo pháp luật. -Nêu được mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật. -Hiểu được ý nghĩa của việc sống có đạo đức và tuân theo pháp luật. -Hiểu được trách nhiệm của thanh niên học sinh cần phải rèn luyện thường xuyên để sống có đạo đức và tuân theo pháp luật. 2. Năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực đặc thù - Năng lực điều chỉnh hành vi: - Nhận biết được những chuẩn mực đạo đức, pháp luật phổ thông, cơ bản, phù hợp với lứa tuổi và giá trị, ý nghĩa của các chuẩn mực hành vi đó. - Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội: - Hiểu được một số kiến thức phổ thông, cơ bản về đạo đức, pháp luật. - Nhận biết được một số hiện tượng, sự kiện, vấn đề của đời sống xã hội liên quan đến đạo đức, pháp luật phù hợp với lứa tuổi 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Tự giác thực hiện các nghĩa vụ đạo đức và các quy định của pháp luật trong đời sống hằng ngày 22 Ôn tập HK II 1 1. Kiến thức: - Hệ thống các nội dung kiến thức đã học trong học kỳ II - HS nắm nội dung kiến thức trình bày có hệ thống, chính xác, khoa học. - Hiểu và vận dụng được nội dung cơ bản đã học, liên hệ được thực tế cuộc sống. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học. * Năng lực đặc thù: - Năng lực điều chỉnh hành vi : Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi - Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình học tập 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: Kiên trì, cố gắng ôn tập, đạt kết quả tốt trong học tập; - Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp - Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra 23 Kiểm tra cuối HK II 1 1. Kiến thức: - Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã được học - Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống. - Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học. * Năng lực đặc thù: - Năng lực điều chỉnh hành: Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi - Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình học tập 3 Về phẩm chất: - Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp - Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra - Giáo dục ý thức học tập tự giác, nghiêm túc. 24 Thực hành ngoại khóa: Phòng chống tội phạm, phòng chống tệ nạn xã hội, phòng chống buôn bán người hoặc giáo dục thực hiện ATGT 1 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm vững khắc sâu kiến thức cơ bản trong năm học - Giúp học sinh biết liên hệ các vấn đề đã học vào tình hình thực tế ở địa phương. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học. * Năng lực đặc thù: - Năng lực điều chỉnh hành vi pháp luật: Nhận biết được những kỹ năng sống cơ bản, phù hợp với lứa tuổi. - Năng lực phát triển bản thân trang bị cho bản thân những kỹ năng sống cơ bản như để thích ứng, điều chỉnh và hòa nhập với cuộc sống. - Năng lực tự chủ và tự học: Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng sống cơ bản đã học hoặc kinh nghiệm đã có để giải quyết vấn đề trong cuộc sống. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện và giải quyết được những tình huống phát sinh trong cuộc sống hàng ngày. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày. - Trách nhiệm: Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động tuyên truyền, chăm sóc, bảo vệ thiên nhiên, phản đốinhững hành vi xâm hại thiên nhiên. Tổng số tiết: 17 Tổng cả năm: 35 4. Kiểm tra, đánh giá định kì Bài kiểm tra, đánh giá Thời gian Thời điểm Yêu cầu cần đạt Hình thức Giữa học kỳ I 45 phút Tuần 11 - HS nắm vững kiến thức cơ bản từ tuần 1 đến tuần 10. - Đánh giá chất lượng dạy và học Kiểm tra viết Cuối học kỳ I 45 phút Tuần 17 - Kiểm tra những kiến thức cơ bản của HS trong HK I. - Đánh giá chất lượng dạy và học. Kiểm tra viết Giữa học kỳ II 45 phút Tuần 27 - HS nắm vững kiến thức cơ bản từ tuần 19 đến tuần 26. - Đánh giá chất lượng dạy và học. Kiểm tra viết Cuối học kỳ II 45 phút Tuần 34 - Kiểm tra những kiến thức cơ bản của HS trong HK II. - Đánh giá chất lượng dạy và học. Kiểm tra viết III. Các nội dung khác: Không có TỔ TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) , ngày 17 tháng 08 năm 2021 HIỆU TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên)
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_day_hoc_cua_to_chuyen_mon_mon_hoc_giao_duc_cong_dan.docx