Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn môn học Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Ninh Lai

Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn môn học Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Ninh Lai

Bài 1.

 Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở châu Âu. 1 1 - Hiểu được quá trình hình thành xã hội phong kiến châu Âu. Hiểu khái niệm “lãnh địa phong kiến”, đặc trưng của kinh tế lãnh địa phong kiến. Biết nguyên nhân xuất hiện thành thị trung đại. Phân biệt giữa nền kinh tế lãnh địa và nền kinh tế thành thị.

- Thấy được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người chuyển từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến.

- Định hướng phát triển năng lực

+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

+ Năng lực chuyên biệt:- HS so sánh lịch sử.-Biết xác định các quốc gia phong kiến châu trên bản đồ.

tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.

- Phẩm chất: tôn trọng qui luật phát triển của XH

Bài 2.Sự suy vọng của chế độ phong kiến và sự hình thành của chủ nghĩa tư bản ở Châu Âu 2 1,2 - Hs hiểu rõ nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí một trong những nhân tố quan trọng tạo tiền đề cho việc hình thành quan hệ sản xuất TBCN

- HS thấy được tính quy luật quá trình phát triển từ XHPK lên TBCN

- Định hướng phát triển năng lực:

+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

 +Năng lực chuyên biệt: - Biết xác định đường đi của 3 nhà phát kiến địa lý trên bản đồ biết sử dụng, khai thác tranh ảnh lịch sử

- Phẩm chất: Yêu thương con người

Bài 3.Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến thời hậu kì trung đại ở Châu Âu

 3 2,3 - Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào Văn hoá Phục hưng; - Nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách tôn giáo và những tác động của phong trào này đến xã hội phong kiến châu Âu bấy giờ.

- Nhận thức được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người.XHPK lạc hậu, lỗi thời sụp đổ và thay thế vào đó là xã hội tư bản; Thấy được phong trào Văn hoá Phục hưng đã để lại nhiều giá trị to lớn cho nền văn hoá nhân loại.

- Phân tích những mâu thuẩn xã hội để thấy được nguyên nhân sâu xa của cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến.

- Định hướng phát triển năng lực

 +Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

+Năng lực chuyên biệt: tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.

Bài 4 .Trung Quốc thời phong kiến 2 4 - Hs hiểu được XHPK Trung Quốc được hình thành ntn? Thứ tự các triều đại, tổ chức bộ máy chính quyền đặc điểm KT, VH. Những thành tựu lớn về văn hoá, khoa học kĩ thuật của Trung Quốc.

- HS thấy được TQ là một quốc gia PK lớn ở Châu á, là nước láng giềng với Việt Nam, ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình lịch sử của Việt Nam

- Biết lập bảng niên biểu thứ tự các triều đại TQ.

- Biết phân tích đánh giá thành tựu VH của mỗi triều đại

- Định hướng phát triển năng lực:

+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

+ Năng lực chuyên biệt: - Biết lập bảng niên biểu thứ tự các triều đại TQ.

- Biết phân tích đánh giá thành tựu VH của mỗi triều đại

Tái hiện so sánh, nhận xét, đánh giá

- Phẩm chất: nhân ái

 

docx 30 trang Hà Thu 30/05/2022 3470
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn môn học Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Ninh Lai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phụ lục I
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Công văn số 5512/SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Sở GDĐT)
TRƯỜNG:THCS NINH LAI
TỔ: XÃ HỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC LỊCH SỬ , KHỐI LỚP 7
(Năm học 2021 - 2022)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 04; Số học sinh: ; 156 
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 02; Trình độ đào tạo: Đại học:02; 
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên Theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
: Tốt: 100% 
3. Thiết bị dạy học:(Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT
Thiết bị dạy học
Số lượng
Các bài thực hành
Ghi chú
1
Máy tính
Ti vi
1 chiếc
4 bộ
Các tiết dạy lí thuyết, thực hành
GV chủ động sử dụng
2
Tranh ảnh, lược đồ, bản đồ
Không hạn định
Mọi tiết dạy
GV khai thác hiệu quả
3
Đồ dùng trực quan
Không hạn định
Mọi tiết dạy
GV hướng dẫn HS sử dụng hiệu quả
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT
Tên phòng
Số lượng
Phạm vi và nội dung sử dụng
Ghi chú
1
Phòng Thư viện đồ dùng
01
Lưu giữ ĐDDH
GV kí mượn – trả
2
...
Phân phối chương trình: HKI: 18 tuần: 36 tiết
 HKII: 17 tuần: 34 tiết
HỌC KÌ I
STT
Bài học
(1)
Số tiết
(2)
Yêu cầu cần đạt
Tinh giản theo cv3280
Số tiết
Thời điểm
1
Bài 1.
 Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở châu Âu.
1
1
- Hiểu được quá trình hình thành xã hội phong kiến châu Âu. Hiểu khái niệm “lãnh địa phong kiến”, đặc trưng của kinh tế lãnh địa phong kiến. Biết nguyên nhân xuất hiện thành thị trung đại. Phân biệt giữa nền kinh tế lãnh địa và nền kinh tế thành thị.
- Thấy được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người chuyển từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến.
- Định hướng phát triển năng lực
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
+ Năng lực chuyên biệt:- HS so sánh lịch sử.-Biết xác định các quốc gia phong kiến châu trên bản đồ.
tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
Phẩm chất: tôn trọng qui luật phát triển của XH
Mục 1. Sự hình thành XHPK châu Âu tập trung vào sự thành lập vương quốc mới và sự hình thành QHSXPK ở châu Âu
2
Bài 2.Sự suy vọng của chế độ phong kiến và sự hình thành của chủ nghĩa tư bản ở Châu Âu
2
1,2
- Hs hiểu rõ nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí một trong những nhân tố quan trọng tạo tiền đề cho việc hình thành quan hệ sản xuất TBCN
- HS thấy được tính quy luật quá trình phát triển từ XHPK lên TBCN
- Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
 +Năng lực chuyên biệt: - Biết xác định đường đi của 3 nhà phát kiến địa lý trên bản đồ biết sử dụng, khai thác tranh ảnh lịch sử
Phẩm chất: Yêu thương con người
3
Bài 3.Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến thời hậu kì trung đại ở Châu Âu
3
2,3
- Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào Văn hoá Phục hưng; - Nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách tôn giáo và những tác động của phong trào này đến xã hội phong kiến châu Âu bấy giờ.
- Nhận thức được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người.XHPK lạc hậu, lỗi thời sụp đổ và thay thế vào đó là xã hội tư bản; Thấy được phong trào Văn hoá Phục hưng đã để lại nhiều giá trị to lớn cho nền văn hoá nhân loại.
- Phân tích những mâu thuẩn xã hội để thấy được nguyên nhân sâu xa của cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến.
- Định hướng phát triển năng lực
 +Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
+Năng lực chuyên biệt: tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. 
4
Bài 4 .Trung Quốc thời phong kiến 
2
4
- Hs hiểu được XHPK Trung Quốc được hình thành ntn? Thứ tự các triều đại, tổ chức bộ máy chính quyền đặc điểm KT, VH. Những thành tựu lớn về văn hoá, khoa học kĩ thuật của Trung Quốc.
- HS thấy được TQ là một quốc gia PK lớn ở Châu á, là nước láng giềng với Việt Nam, ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình lịch sử của Việt Nam
- Biết lập bảng niên biểu thứ tự các triều đại TQ.
- Biết phân tích đánh giá thành tựu VH của mỗi triều đại
- Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
+ Năng lực chuyên biệt: - Biết lập bảng niên biểu thứ tự các triều đại TQ.
- Biết phân tích đánh giá thành tựu VH của mỗi triều đại
Tái hiện so sánh, nhận xét, đánh giá
Phẩm chất: nhân ái
Khi dạy mục 1. Sự hình thành XHPK ở Trung quốc khuyến khích HS đọc phần bảng niên biều
5
Bài 5.
Ấn Độ thời phong kiến.
1
5
- HS nắm được các giai đoạn lớn của lịch sử ÂĐ từ thời cổ đại đến giữa TK XIX. Những chính sách cai trị của các vương triều và những biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt ÂĐ thời PK. Biết được một số thành tựu của VH ÂĐ thời cổ, trung đại
- HS biết tổng hợp những kiến thức trong bài.
- HS thấy Ấn Độ là một trong những trung tâm của văn minh nhân loại..
- Định hướng phát triển năng lực
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
 +Năng lực chuyên biệt:-HS kể được ít nhất 1 văn minh vă hóa ở Ấn Độ.Tái hiện, so sánh, nhận xét, đánh giá rút ra bài học kinh nghiệm.
Phẩm chất:Giáo dục hs yêu quý văn hóa Ấn Độ
Mục 1 không dạy
Mục 2 hướng dẫn HS lập bảng niên biểu
6
Bài 6.
Các quốc gia phong kiến Đông Nam á.
2
5.6
- Nắm được tên gọi, sự ra đời của các quốc gia trong khu vực ĐNÁ. Các giai đoạn lịch sử quan trọng của khu vực ĐNÁ. HS nắm được các quốc gia PK ĐNA hiện nay gồm những nước nào? Tên gọi, vị trí địa lí của các nước khu vực ĐNA. Các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực
- Nhận thức được lịch sử sự gắn bó lâu đời giữa các dân tộc ĐNÁ, trong lịch sử các quốc gia ĐNÁ cũng có những thành tựu đóng góp cho văn minh nhân loại
- Định hướng phát triển năng lực
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
 + Năng lực chuyên biệt:- HS biết lập niên biểu các giai đoạn phát triển chủ yếu của lịch sử ĐNÁ.
 tái hiện kiến thức lịch sử.
Phẩm chất : nhân ái
Mục 1. Sự hình thành các vương quốc chính ở các nước ĐNA tập trung hướng dẫn HS tìm hiểu sự ra đời các quốc gia pk 10 thế kỷ đầu sau CN
Mục 2. Sự hình thành . - Hướng dẫn học sinh lập bảng niên biểu
7
Bài 7.
Những nét chung về xã hội phong kiến
1
6
- Thời gian hình thành và tồn tại của xã hội phong kiến. Nền tảng kinh tế và các giai cấp cơ bản trong xã hội. thể chế chính trị của nhà nước phong kiến.
- Giáo dục niềm tin, long tự hào và truyền thống lịch sử, thành tựu văn hoá, khoa học kĩ thuật mà các dân tộc đã đạt được trong thời phong kiến.
- Làm quen với phương pháp 
- Định hướng phát triển năng lực
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
 +Năng lực chuyên biệt:Hs biếttổng hợp, khái quát hoá các sự kiện, biến cố lịch sử, từ đó rút ra nhận xét, kết luận càn thiết.
-Phẩm chất: tự hào văn hóa chung của nhân loại
8
Bài 8.
Nước ta buổi đầu độc lập.
2
7
- HS biết được sự ra đời của triều đại nhà Ngô - Đinh, tổ chức nhà nước thời Ngô - Đinh.Công lao của Ngô Quyền, Đinh bộ Lĩnh trong công cuộc củng cố nền độc lập & bước đầu xây dựng đất nước về đời sống, kinh tế xã hội.
GDBVMT: Đất nước giành được độc lập, song lại bị chia cắt bởi các thế lực cát cứ phong kiến.
- GD HS ý thức độc lập tự chủ, thống nhất đất nước của mọi người dân. Biết ơn các bậc tiền bối đã có công xây dựng đất nước.
- Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
 + Năng lực chuyên biệt: - HS biết vẽ sơ đồ.
Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
- Phẩm chất : yêu nước
- Mục 1.2 gộp thành 1 mục: Nước ta dưới thời Ngô
-Hướng dẫn HS tự tham khảo danh sách 12 sứ quân
Bài tập Lịch sử
1
8
- Củng cố và khắc sâu những kiến thức cơ bản về xã hội phong kiến
- Giáo dục cho học sinh biết cách liên hệ thực tế, biết ứng dụng kiến thức đã học vào các bài tập thực hành.
- Thực hành các kiểu bài: Trắc nghiệm, suy luận, tự luận
 - Rèn luyện kỹ năng nhanh nhạy biết sử dụng kiến thức linh hoạt.
- Năng lực chung: Trình bày, đọc và xử lí thông tin, tham gia các hoạt động cá nhân và tập thể.
- Năng lực chuyên biệt: thực hành với đồ dung trực quan, mô tả lịch sử so sánh, phân tích, khái quát hóa. nhận xét, đánh giá
- Phẩm chất: chăm chỉ
Ôn Tập
1
8
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học.
- Rèn khả năng phân tích, tổng hợp.
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
- Năng lực chung: Trình bày, đọc và xử lí thông tin
- Năng lực chuyên biệt: 
+ Xác định mối liên hệ, tác động giữa các sự kiện, hiện tượng
+ So sánh, phân tích, khái quát hóa nhận xét, đánh giá
Phẩm chất : chăm chỉ
Kiểm tra giữa kỳ I
1
9
- HS củng cố, hệ thống lại kiến thức. Kiểm tra đánh giá quá trình học tập của HS, đánh giá cho điểm theo đinh kỳ. Hệ thống lại những kiến thức cơ bản về Lịch sử thế giới thời sơ kì trung đại, Lịch sử Việt nam thời Tiền Lê, Lý. Giáo viên nắm bắt được trình độ học tập của HS, từ đó bổ sung rút kinh nghiệm và có kế hoạch bồi dưỡng HS. 
- GD lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức tự giác,độc lập trong làm bài của HS.
- HS biết vận dụng sự kiện, phân tích, đánh giá, rèn kĩ năng làm bài.
Bài 9: Nước Đại Cồ Việt thời Đinh-Tiền-Lê
2
9,10
11
Bài 10.
Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước.
1
10
- Các chính sách của nhà Lý để xây dựng đất nước: dời đô về Thăng Long, đặt tên nước “Đại Việt”, chia lại đất nước về mặt hành chính, tổ chức lại bộ máy chính quyền trung ương và địa phương, xây dựng luật pháp chặt chẽ, quân đội vững mạnh...
- Rèn luyện kĩ năng đánh giá công lao của nhân vật lịch sử tiêu biểu (thời Lý) Phân tích và nêu ý nghĩa các chính sách xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Định hướng phát triển năng lực
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
+Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
-Phẩm chất:- Giáo dục cho các em lòng tự hào và tinh thần yêu nước, yêu nhân dân..
12
Bài 11.
Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 - 1077).
2
11
- Âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống là nhằm bành trướng lãnh thổ,đồng thời giải quyết những khó khăn về tài chính và xã hội trong nước. Cuộc tiến công tập kích sang đất Tống của Lý Thường Kiệt là hành động chính đáng.
- Sử dụng lược đồ để tường thuật cuộc tiến công vào đất Tống do Lý Thường Kiệt chỉ huy. Phân tích, nhận xét, đánh giá các sự kiện, nhân vật lịch sử.
- Định hướng phát triển năng lực
+ Năng lực chung : Hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học 
+ Năng lực chuyên biệt: Lí giải, phân tích được việc chủ động tấn công để tự vệ của nhà lí. Đọc và trình bày diễn biến trên bản đồ
Phẩm chất:- Giáo dục cho HS lòng tự hào dân tộc và biết ơn người anh hùng dân tộc Lý Thường Kiệt có công lớn đối với đất nước.
Bồi dưỡng lòng dũng cảm, nhân ái và tình đoàn kết dân tộc (thể hiện trong cuộc tiến vào đất Tống)
13
Bài 12.
Đời sống kinh tế, văn hoá.
2
12
- Đời sống kinh tế: quyền sở hữu ruộng đất, khai hoang, đào vét kênh ngòi, một số nghề thủ công, đúc tiền, các trung tâm buôn bán. Hiểu được nguyên nhân thành công trong bước đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ.Xã hội có chuyển biến , các giai tầng trong xã hội. Văn hóa, giáo dục phát triển, hình thành văn hóa Thăng Long
- Định hướng phát triển năng lực
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
+ Năng lực chuyên biệt: so sánh, phân tích kinh tế thời Lý với các thời đại trước.Vận dụng kiến thức thực hành
Phẩm chất: - Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức xây dựng và bảo vệ văn hóa dân tộc cho HS
17
Chủ đề:
Đai Việt dưới thời Trần
8
12,13,14
15,16
- HS biết cách trình bày những nét chính về chính trị, kinh tế, xã hội cuối thời Lý. Biết những nét chính về tổ chức bộ máy nhà nước,quân đội thời Trần. Biết đánh giá các thành tựu xây dựng nhà nước & pháp luật thời Trần.Biết được sức mạnh quân sự của quân Mông- Nguyên và quyết tâm xâm lược Đại Việt của chúng qua những tư liệu lịch sử cụ thể. 
- Những nét chính về diễn biến ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên nhân thắng lợi của 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên dưới thời Trần
- Biết được một số nét chủ yếu về tình hình kinh tế, xã hội của nước ta sau chiến tranh chống xâm lược Mông- Nguyên.
- Biết được một số thành tựu phản ánh sự phát triển của văn hoá, giáo dục, khoa học, kỉ thuật; kinh tế thời Trần.
- Định hướng phát triển năng lực
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
+ Năng lực chuyên biệt:- Nhận xét, đánh giá những thành tựu kinh tế, văn hoá.So sánh sự phát triển giữa thời Lý và thời Trần.
Tái tạo kiến thức năng lịch sử dụng tranh ảnh và lược đồ rút ra nhận xét.quan sát so sánh hình vẽ
Phẩm chất: - Tự hào về văn hoá dân tộc thời Trần. Bồi dưỡng ý thức giữ gìn phát huy nền văn hoá dân tộc.
Tích hợp bài 13,14,15 thành chủ đề nước Đại Việt dưới thời Trần
Mục I. Sự thành lập nhà Trần và sự củng cố chế độ phong kiến tập quyền.
Mục II. Các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm
dưới thời Trần.
(Đưa mục I Bài 14 vào đầu mục này thành ý nhỏ
“Âm mưu xâm lược Đại Việt của Mông - Nguyên).
Mục III. Tình hình kinh tế, văn hóa thời Trần.
18
Bài 16
Sự suy sụp của nhà Trần cuối thế kỉ XIV.
2
16,17
- Sự yếu kém của vua quan nhà Trần trong việc quản lí và điều hành đất nước, tình hình kinh tế, xã hội các cuộc đấu tranh của nông nô, nô tì đã diễn ra ngày càng rầm rộ. - Nêu nội dung chính sách cải tổ của Hồ Quý Ly. Tác dụng của cải cách này.
- Phân tích và đánh giá các sự kiện lịch sử. Rèn luyện khả năng tư duy, logic xâu chuỗi các sự kiện vấn đề lịch sử. Biết cách thu thập và xử lí thông tin, thuyết trình, phân tích đánh giá, liên hệ thực tế
- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương người dân lao động thấy được vai trò quần chúng nhân dân trong lịch sử. Giáo dục truyền thống yêu nước trân trọng những thành tựu mà ông cha ta đã đạt được
- Định hướng phát triển năng lực
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
+ Năng lực chuyên biệt: nhận xét, đánh giá
Kiểm tra 15 phút
20
Bài 17.
Ôn tập chương II và chương III.
Hướng dẫn học sinh tự học
21
Bài 18.
Cuộc kháng chiến của nhà Hồ và phong trào khởi nghĩa chống quân Minh ở đầu thế kỉ XV
2
17,18
- Nắm được âm mưu, những hành động bành trướng và những thủ đoạn cai trị của nhà Minh. Nắm được diễn biến, kết quả, ý nghĩa các cuộc khởi nghĩa quý tộc Trần, tiêu biểu là Trần Ngỗi và Trần Quý Kháng.
- Rèn luyện khả năng tư duy logic xâu chuỗi các sự kiện ,các vấn đề lịch sử. Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin, thuyết trình, phân tích đánh giá, liên hệ thực tế. 
- Giáo dục truyền thông yêu nước của nhân dân. Thấy được vai trò lớn của quần chúng nhân dân trong các cuộc khởi nghĩa.
- Định hướng phát triển năng lực
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
+ Năng lực chuyên biệt: tái hiện, thực hành bộ môn, so sánh phân tích, vận dụng kiến thức vào giải quyết tình huống, 
22
Ôn tập
1
18
- Củng cố những kiến thức cơ bản về phần lịch sử thế giới cũng như phần lịch sử Việt Nam từ thế kỷ X đến thế kỷ XIV. Các thành tựu cơ bản về kinh tế, văn hóa của thế giới cũng như của Việt Nam
- Giáo dục học sinh biết trân trọng những thành tựu văn hóa của nhân lọai cũng như của cha ông ta. Nâng cao lòng tự hào dân tộc cho học sinh.
- Quan sát lược đồ, bản đồ, tranh ảnh. Phân tích đánh giá các sự kiện, lập bảng thống kê, tổng hợp các kiến thức cơ bản.
- Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
 + Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
23
Kiểm tra cuối học kì I
1
19
- Giúp học sinh củng cố những kiến thức về lịch sử thế giới thời trung đại và lịch sử dân tộc các triều đại Ngô - Đinh - Tiền Lê và Lý- Trần. Nắm được những thành tựu kinh tế, văn hóa tiêu biểu của các thời kỳ và những nét chính về tình hình xã hội. Giúp học sinh trình bày, lý giải, so sánh được tình hình nước ta từ buổi đầu xây dựng nền độc lập. Sự phát triển của lịch sử dân tộc về xã hội và chống giặc ngoại xâm thời Ngô – Đinh - Tiền Lê và Lý - Trần.
- Rèn luyện kỹ năng khái quát sự kiện , tìm ra những điểm chính , biết thống kê các sự kiện có hệ thống. Lý giải, so sánh, nhận xét, các sự kiện lịch sử thời Ngô – Đinh - Tiền Lê và Lý - Trần.
- Có tinh thần yêu quê hương, đất nước, lòng tự hào dân tộc. Có thái độ trân trọng đối với các di sản văn hóa lịch sử thế giới và nền văn hóa dân tộc 
- Định hướng phát triển năng lực
+ Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tái hiện các kiến thức lịch sử cơ bản.
+ Năng lực giải thích và so sánh cuộc tiến công tự vệ của Lý Thường Kiệt và so sánh cách đánh giặc của nhà Trần trong lần thứ ba với lần thứ hai.
24
Bài 19.
Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427).
4
19,20,21
- Lập niên biểu và tường thuật diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn trên sơ đồ: từ lập căn cứ lực lượng xây dựng, chống địch vây quét và mở rộng vừng hoạt động ở miền Tây Thanh Hóa cho đến chuyển căn cứ vào Nghệ An, mở vùng giải phóng và Tân Bình Thuận Hóa rồi phản công diệt viện và giải phóng đất nước.
- Nhớ tên một số nhân vật và địa danh. Lịch sử cùng với những chiến công tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa
- Hiểu được nguyên nhân thắng lợi
- Bồi dưỡng cho học sinh tinh thần quyết tâm vượt khó và phấn đấu vươn lên trong học tập.
- Định hướng phát triển năng lực:
 + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
+ Năng lực chuyên biệt: tái hiện kiến thức lịch sự, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, 
Phân bố bài:
1. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa
2. Diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. (Chỉ lập
bảng thống kê các sự kiện tiêu biểu, tập trung vào
trận Tốt Động - Chúc Động và trận Chi Lăng-
Xương Giang)
3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử
25
Bài 20.
Nước Đại Việt thời Lê sơ (1428 -1527).
4
21,22,23
- Trình bày sơ lược tổ chức nhà nước thời Lê Sơ; những nội dung chính của bộ luật Hồng Đức; Tình hình kinh kế, xã hội, văn hóa giáo dục;một số danh nhân và công trình văn hóa tiêu biểu
- Giáo dục cho HS niềm tự hào về thời thịnh trị của đất nước, có ý thức bảo vệ Tổ quốc.
- Phát triển khả năng đánh giá tình hình phát triển về chính trị, quân sự, pháp luật ở một thời kì lịch sử (Lê sơ).
- Định hướng phát triển năng lực:
 + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
 + Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng 
Mục IV Một số danh nhân văn hóa dân tộc Khuyến khích học sinh tự đọc
26
Bài 21
Ôn tập chương IV.
Hướng dẫn học sinh tự học
27
Làm bài tập lịch sử (phần chương IV)
1
23
- Hệ thống lại các kiến thức đã học ơ chương IV.
- Rèn luyện cho học sinh khả năng phân tích, so sánh
- Giáo dục cho học sinh lòng yêu thích môn học
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra
Kiểm tra 15 phút
28
Bài 22
Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền (thế kỉ XVI - XVIII).
2
24
- Nhà nước phong kiến tập quyền của Đại Việt phát triển hoàn chỉnh và đạt đến đỉnh cao ở TK XV về các mặt thiết chế chính trị, pháp luật, kinh tế. Đầu TK XVI những biểu hiện về sự suy yếu của nhà Lê ngày càng rõ nét 
- Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của nhân dân.
- Đánh giá đúng nguyên nhân sự suy yếu của triều đình phong kiến Lê.
- Xác định các vị trí địa danh và trình bày diễn biến của các sự kiện lịch sử trên bản đồ.
- Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 + Năng lực chuyên biệt: Tái hiện so sánh, nhận xét, đánh giá, 
29
Bài 23.
Kinh tế, văn hoá thế kỉ XVI - XVIII.
2
25
- Trình bày được một cách tổng quát bức tranh kinh tế cả nước
- So sánh sự phát triển chênh lệch nền kinh tế đất nước. Rút ra nguyên nhân và bài học kinh nghiệm trong xây dựng nền kinh tế đất nước.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết dân tộc, đoàn kết xây dựng quê hương đất nước.
- Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác 
+Năng lực chuyên biệt: tái hiện sự kiện lịch sử. Năng lực thực hành bộ môn: khai thác kênh hình, tư liệu, tranh ảnh, sử dụng lược đồ... Phân tích, so sánh, liên hệ thực tiễn...
Mục 1. Chỉ cần khái quát về kinh tế để tháy được điểm mới so với giai đoạn trước
Muc: II.3 Văn học nghệ thuật chỉ tập trung vài nghệ thuật dân gian
Bài 24.
Khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài thế kỉ XVIII.
2
26
- Nêu những biểu hiện về đời sống khổ cực của nông dân và giải thích nguyên nhân chính của tình trạng đó.- Kể tên các cuộc khởi nghĩa nông dân tiêu biểu và trình bày trên lược đồ một vài cuộc khởi nghĩa 
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ.Tập vẽ bản đồ, xác định địa danh hình dung địa bàn hoạt động và qui mô của từng cuộc khởi nghĩa lớn. 
- Bồi dưỡng ý thức căm ghét sự áp bức, cầm quyền đồng cảm với nỗi khổ cực của nông dân.
 *. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác 
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tái hiện sự kiện lịch sử. Năng lực thực hành bộ môn: khai thác kênh hình, tư liệu, tranh ảnh, sử dụng lược đồ... Phân tích, so sánh, liên hệ thực tiễn
Mục 2. Những cuộc khởi nghĩa lớn. Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa nông dân đàng ngoài
Ôn tập
1
27
- Nhận biết được các mốc thời gian, tình hình đất nước thời Lê Sơ cũng như giai đoanh thế kỷ XVI – XVIII
- Trình bày được các trận đánh trong khởi nghĩa Lam Sơn
- Đánh giá lý giải được một vấn đề
- Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng trình bày, viết bài, thực hành bài tập, vận dụng kiến thức...
- Giáo dục tinh thần yêu nước, niềm tự hào dân tộc, yêu kính những con người đã xả thân vì đất nước
Kiểm tra giữa kỳ I
1
27
- Nhận biết được các mốc thời gian, tình hình đất nước thời Lê Sơ cũng như giai đoanh thế kỷ XVI – XVIII
- Trình bày được các trận đánh trong khởi nghĩa Lam Sơn
- Đánh giá lý giải được một vấn đề
- Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng trình bày, viết bài, thực hành bài tập, vận dụng kiến thức...
- Giáo dục tinh thần yêu nước, niềm tự hào dân tộc, yêu kính những con người đã xả thân vì đất nước
31
Bài 25.
Phong trào Tây Sơn.
4
28,29
-Nêu nguyên nhân và sự bùng nổ cuộc khởi nghĩa. Biết lập niên biểu và trình bày tiến trình cuả cuộc khởi nghĩa nông dân Tây sơn chống phong kiến và chống ngoại xâm Thuật lại một số trận đánh quan trong trong tiến trình phát triển của cuộc khởi nghĩa nông dân Tây sơn trên lược đồ- Kể tên một số nhân vật lịch sử tiêu biểu
-Trình bày diễn biến trên lược đồ.
-Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc,những chiến công vĩ đại của nghĩa quân Tây Sơn.
*.Định hướng phát triển năng lực 
+ Năng lực chung :Năng lực giao tiếp và hợp tác , tự học , giải quyết vấn đề
+ Năng lực chuyên biệt : Thực hành bộ môn
Mục I.1;I.2 tích hợp thành 1 mục
I, Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ
32
Bài 26.
Quang Trung xây dựng đất nước.
1
30
- Thấy được việc làm của Quang Trung về chính trị, kinh tế, văn hóa đã góp phần tích cực ổn định trật tự xã hội, bảo vệ tổ quốc. - Lập bảng tóm tắt những công lao to lớn của Quang Trung
- Bồi dưỡng năng lực đánh giá nhân vật lịch sử. 
- Biết ơn người anh hùng áo vải Quang Trung. 
*.Định hướng phát triển năng lực 
+ Năng lực chung :Năng lực giao tiếp và hợp tác , tự học , giải quyết vấn đề
+ Năng lực chuyên biệt : Thực hành bộ môn 
33
Làm bài tập lịch sử
1
30
- Khắc sâu những kiến thức cơ bản của chương IV,V về các vấn đề như: cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Lê. công cuộc xây dựng đất nước của các triều đại nhà Lê . Biết đánh giá nhận xét về sự kiện và nhân vật lịch sử.
- Giáo dục ý thực học tập khoa học, ý thức tự học.
Rèn luyện kỹ năng lập bảng biểu và nhận xét sự kiện, nhân vật tiêu biểu thông qua xác định các tiêu chí.
Thông qua cách học này GV kích thích sự tìm tòi sáng tạo của HS nhất là đối với các tư liệu lịch sử.
Kiểm tra 15 phút
37
Bài 27
Chế độ phong kiến nhà Nguyễn.
2
31
- Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền. Các vua Nguyễn thuần phục nhà Thanh và khước từ mọi tiếp xúc với các nước phương tây. - Các ngành kinh tế thời Nguyễn còn có nhiều hạn chế
- Rèn luyện kĩ năng tư duy lô gic, xâu chuỗi sự kiện, các vấn đề lịch sử.- Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin, thuyết trình, phân tích đánh giá, liên hệ thực tế.
- Thấy được chính sách của triều đình không phù hợp với yêu cầu lịch sử, nền kinh tế- xã hội không có điều kiện phát triển
*. Định hướng các năng lực hình thành:
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 
- Năng lực chuyên biệt: tái hiện So sánh, phân tích
Mục II. Các cuộc nổi dậy của nhân dân Hướng dẫn HS lập bảng thống kê
38
Bài 28.
Sự phát triển của văn hoá dân tộc cuối thế kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ XIX
2
32
-Sự phát triển cao hơn của nền văn hóa dân tộc với nhiều thể loại, phong phú, nhiều tác giả nổi tiếng.- Văn học dân gian phát triển, các thành tựu về hội họa dân gian, kiến trúc.- Sự chuyển biến về khoa học ki thuật: Sử học, địa lí, y học, cơ khí đạt những thành tựu đáng kể
- Trân trọng, ngưỡng mộ, tự hào đối với những thành tựu văn hóa, khoa học ông cha ta sáng tạo. Góp phân fhinhf thành ý thức thái độ bảo vệ và phát huy các di sản văn hóa.
- Định hướng các năng lực hình thành:
+ Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 
+ Năng lực chuyên biệt: tái hiện, sưu tầm tư liệu, tranh ảnh, các câu ca dao, tục ngữ
Mục I. Văn học (khuyến khích học sinh tự đọc)
Mục II. Giáo dục, khoa học - kĩ thuật Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê các thành tựu tiêu biểu
Bài 29.
Ôn tập chương V và VI.
GV Hướng dẫn HS tự học
40
Làm bài tập lịch sử
1
33
- Khắc sâu những kiến thức cơ bản của chương VI về các vấn đề như: Từ TK XVI – TK XVIII, tình hình chính trị nước ta có nhiều biến động. Phong trào nông dân khởi nghĩa bùng nổ và lan rộng, tiêu biểu là phong trào Tây Sơn.
- Giáo dục ý thực học tập khoa học, ý thức tự học.
Rèn luyện kỹ năng lập bảng biểu và nhận xét sự kiện, nhân vật tiêu biểu thông qua xác định các tiêu chí.
Thông qua cách học này GV kích thích sự tìm tòi sáng tạo của HS nhất là đối với các tư liệu lịch sử.
Lịch sử địa phương
2
33,34
41
Ôn tập
1
34
- Khắc sâu những kiến thức cơ bản của chương IV, V,VI về các vấn đề như: Từ TK XVI – TK XVIII, tình hình chính trị nước ta có nhiều biến động: Nhà nước phong kiến tập quyền thời Lê sơ suy sụp, nhà Mạc thành lập, các cuộc chiến tranh phong kiến Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn, sự chia cắt Đàng Trong – Đàng Ngoài
-Phong trào nông dân khởi nghĩa bùng nổ và lan rộng, tiêu biểu là phong trào Tây Sơn.
- Giáo dục ý thực học tập khoa học, ý thức tự học.
Rèn luyện kỹ năng lập bảng biểu và nhận xét sự kiện, nhân vật tiêu biểu thông qua xác định các tiêu chí.
Thông qua cách học này GV kích thích sự tìm tòi sáng tạo của HS nhất là đối với các tư liệu lịch sử.
42
Kiểm tra cuốihọc kì II
1
35
- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu phần kiến thức: Đại Việt thời Lê sơ (thế kỉ XV-đầu thế kỉ XVI); Đại Việt ở các thế kỉ XVI-XVIII); Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX. Từ kết quả kiểm tra học sinh tự đánh giá năng lực của mình trong quá trình học tập, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung trên.
- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó điều chỉnh phương pháp hình thức dạy học cho phù hợp.
- Giáo dục tinh thần yêu nước, niềm tự hào của học sinh đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử.
- Giáo dục tính trung thực khi kiểm tra.
- Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng: trình bày vấn vấn đề, vận dụng kiến thức để phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá sự kiện, nhân vật lịch sử.
.2. Kiểm tra, đánh giá định kỳ môn Lịch sử lớp 7
Bài kiểm tra, đánh giá
Thời gian
(1)
Thời điểm
(2)
Yêu cầu cần đạt
(3)
Hình thức
(4)
Giữa Học kỳ 1
45p
9
- HS củng cố, hệ thống lại kiến thức. Kiểm tra đánh giá quá trình học tập của HS, đánh giá cho điểm theo đinh kỳ. Hệ thống lại những kiến thức cơ bản về Lịch sử thế giới thời sơ kì trung đại, Lịch sử Việt nam thời Tiền Lê, Lý. Giáo viên nắm bắt được trình độ học tập của HS, từ đó bổ sung rút kinh nghiệm và có kế hoạch bồi dưỡng HS. 
Trắc nghiệm kết hợp tự luận trên giấy
Cuối Học kỳ 1
45p
18
- Giúp học sinh củng cố những kiến thức về lịch sử thế giới thời trung đại và lịch sử dân tộc các triều đại Ngô - Đinh - Tiền Lê và Lý- Trần. Nắm được những thành tựu kinh tế, văn hóa tiêu biểu của các thời kỳ và những nét chính về tình hình xã hội. Giúp học sinh trình bày, lý giải, so sánh được tình hình nước ta từ buổi đầu xây dựng nền độc lập. Sự phát triển của lịch sử dân tộc về xã hội và chống giặc ngoại xâm thời Ngô – Đinh - Tiền Lê và Lý - Trần.
- Rèn luyện kỹ năng khái quát sự kiện , tìm ra những điểm chính , biết thống kê các sự kiện có hệ thống. Lý giải, so sánh, nhận xét, các sự kiện lịch sử thời Ngô – Đinh - Tiền Lê và Lý - Trần.
Trắc nghiệm kết hợp tự luận trên giấy
Giữa Học kỳ 2
45p
27
- Nhận biết được các mốc thời gian, tình hình đất nước thời Lê Sơ cũng như giai đoanh thế kỷ XVI – XVIII
- Trình bày được các trận đánh trong khởi nghĩa Lam Sơn
-

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_cua_to_chuyen_mon_mon_hoc_lich_su_lop_7_nam.docx