Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn môn học Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Ninh Lai

Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn môn học Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Ninh Lai

Bài 1. Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX. 2 1,2 - Biết được tình hình và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh của Liên Xô và Đông Âu

- Hiểu được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX và Đông Âu từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX.

- Nhận xét về thành tựu KH – KT của LX

- Biết khai thác tư liệu lịch sử, tranh ảnh để hiểu thêm những vấn đề kinh tế xã hội của Liên Xô.

- Biết so sánh sức mạnh của Liên Xô với các nước tư bản những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai.

- Tự hào về những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô, thấy được tính ưu việt của CNXH và vai trò lãnh đạo to lớn của Đảng Cộng sản và nhà nước Xô Viết.

- Biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp cách mạng của nhân dân.

 Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

 - Năng lực chuyên biệt

+Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.

+ Rút ra bài học kinh nghiệm qua công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX. Nhận xét về thành tựu KH – KT của LX.

Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX. 1 3 - Biết được nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết. Hệ quả cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu.

- Biết đánh giá một số thành tựu đã đạt được và một số sai lầm, hạn chế của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.

- Nhận xét về tình hình ở Liên Xô từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX. Xác định tên các nước SNG trên lược đồ.

- HS nhận biết sự biến đổi của lịch sử từ tiến bộ sang phản động bảo thủ, từ chân chính sang phản bội quyền lợi của giai cấp công nhân và nhân dân lao động của các các nhân giữ trọng trách lịch sử.

- Biết cách khai thác các tư liệu lịch sử để nắm chắc sự biến đổi của lịch sử.

- Cần nhận thức đúng sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu là sự sụp đổ củamô hình không phù hợp chứ không phải sự sụ đổ của lí tưởng XHCN.

- Phê phán chủ nghĩa cơ hội của M.Gooc-ba-chốp và một số người lãnh đạo cao nhất của Đảng cộng sản và Nhà nước Liên Xô cùng các nước XHCN Đông Âu.

 Định hướng phát triển năng lực

 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

 - Năng lực chuyên biệt

+Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.

+ Biết đánh giá một số thành tựu đã đạt được và một số sai lầm, hạn chế của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. Nhận xét về tình hình ở Liên Xô từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX. Xác định tên các nước SNG trên lược đồ.

 

docx 60 trang Hà Thu 30/05/2022 2890
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn môn học Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Ninh Lai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phụ lục I
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Công văn số 5512/SGDĐT-GDTrH- GDTX ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Sở GDĐT)
TRƯỜNG:THCS NINH LAI
 TỔ: XÃ HỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC LỊCH SỬ , KHỐI LỚP 9
(Năm học 2021 - 2022)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 03; Số học sinh: 111 
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên:; Trình độ đào tạo:Đại học:02 
	Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên Theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
: Tốt:
3. Thiết bị dạy học:(Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT
Thiết bị dạy học
Số lượng
Các bài thực hành
Ghi chú
1
Máy tính
Ti vi
1 chiếc
4 bộ
Các tiết dạy lí thuyết, thực hành
GV chủ động sử dụng
2
Tranh ảnh, lược đồ, bản đồ
Không hạn định
Mọi tiết dạy
GV khai thác hiệu quả
3
Đồ dùng trực quan
Không hạn định
Mọi tiết dạy
GV hướng dẫn HS sử dụng hiệu quả
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT
Tên phòng
Số lượng
Phạm vi và nội dung sử dụng
Ghi chú
1
Phòng Thư viện đồ dùng
01
Lưu giữ ĐDDH
GV kí mượn – trả
2
...
II. Kế hoạch dạy học Đối với tổ ghép môn học: khung phân phối chương trình cho từng môn
MÔN : Lịch sử, LỚP 9
(Năm học 2021 - 2022)
Phân phối chương trình
 Cả năm: 52 tiết
 HKI: 18 tuần: 18 tiết
HKII: 17 tuần: 34 tiết
 HỌC KÌ I
PHẦN I: LỊCH SỬ THẾ GIỚI
STT
Bài học
(1)
Số tiết
(2)
Yêu cầu cần đạt
Số tiết
TT tiết
1
Bài 1. Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX.
2
1,2
- Biết được tình hình và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh của Liên Xô và Đông Âu
- Hiểu được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX và Đông Âu từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX.
- Nhận xét về thành tựu KH – KT của LX
- Biết khai thác tư liệu lịch sử, tranh ảnh để hiểu thêm những vấn đề kinh tế xã hội của Liên Xô.
- Biết so sánh sức mạnh của Liên Xô với các nước tư bản những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai. 
- Tự hào về những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô, thấy được tính ưu việt của CNXH và vai trò lãnh đạo to lớn của Đảng Cộng sản và nhà nước Xô Viết.
- Biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp cách mạng của nhân dân.
 Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
 - Năng lực chuyên biệt
+Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Rút ra bài học kinh nghiệm qua công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX. Nhận xét về thành tựu KH – KT của LX.
Mục II.2 tiến hành XDCNXH khuyến khích học sinh tự đọc
2
Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX.
1
3
- Biết được nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết. Hệ quả cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu.
- Biết đánh giá một số thành tựu đã đạt được và một số sai lầm, hạn chế của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
- Nhận xét về tình hình ở Liên Xô từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX. Xác định tên các nước SNG trên lược đồ.
- HS nhận biết sự biến đổi của lịch sử từ tiến bộ sang phản động bảo thủ, từ chân chính sang phản bội quyền lợi của giai cấp công nhân và nhân dân lao động của các các nhân giữ trọng trách lịch sử. 
- Biết cách khai thác các tư liệu lịch sử để nắm chắc sự biến đổi của lịch sử. 
- Cần nhận thức đúng sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu là sự sụp đổ củamô hình không phù hợp chứ không phải sự sụ đổ của lí tưởng XHCN. 
- Phê phán chủ nghĩa cơ hội của M.Gooc-ba-chốp và một số người lãnh đạo cao nhất của Đảng cộng sản và Nhà nước Liên Xô cùng các nước XHCN Đông Âu. 
 Định hướng phát triển năng lực
 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
 - Năng lực chuyên biệt
+Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Biết đánh giá một số thành tựu đã đạt được và một số sai lầm, hạn chế của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. Nhận xét về tình hình ở Liên Xô từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX. Xác định tên các nước SNG trên lược đồ.
Mục II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở Đông Âu
GV tập trung vào nội dung hệ quả khủng hoảng
3
Bài 3. Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa.
1
4
- Biết được một số nét chính về quá trình giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 60 của thế kỉ XX.
- Biết được một số nét chính về quá trình giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX.
	- Biết được nét chính về phong trào giành độc lập của các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX.
- Xác định trên lược đồ ví trí của một số nước Á, Phi, Mĩ La-tinh giành được độc lập.
- Lập bảng niên biểu về quá trình giành độc lập của một số nước Á, Phi, Mĩ La-tinh. 
	- Rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp, kĩ năng sử dụng bản đồ 
	- Tăng cường tình đoàn kết hữu ngị với các nước Châu Á, Phi, Mĩ la tinh
- Nâng cao lòng tự hào dân tộc vì nhân dân đã giàng được những thắng lợi to lớn trong đấu tranh giải phóng dân tộc 
 Định hướng phát triển năng lực
	- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
	- Năng lực chuyên biệt
+Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Biết xác định trên lược đồ ví trí của một số nước Á, Phi, Mĩ La-tinh giành được độc lập. Lập bảng niên biểu về quá trình giành độc lập của một số nước Á, Phi, Mĩ La-tinh. 
4
Bài 4. Các nước Châu á.
1
5
- Biết được tình hình chung của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Biết được một số nét chính về sự ra đời của các nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa và công cuộc cải cách - mở cửa (1978 đến nay).
- Tìm hiểu một số nét chính về cuộc đời và hoạt động của Mao Trạch Đông.
- Xác định vị trí của nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa sau ngày thành lập trên lược đồ.
- Nhận xét về thành tựu của Trung Quốc trong công cuộc cải cách, mở cửa.
	- Rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp, kĩ năng sử dụng bản đồ 
	- Giáo dục tinh thần quốc tế, đoàn kết với các nước, cùng xây dựng xã hội công bằng văn minh.
 Định hướng phát triển năng lực
	- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
	- Năng lực chuyên biệt
+Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Biết xác định vị trí của nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa sau ngày thành lập trên lược đồ. Nhận xét về thành tựu của Trung Quốc trong công cuộc cải cách, mở cửa.
Mục II. 2, Mười năm đầu xây dựng CNXH và II.3 Đất nước thời kỳ biến động không dạy
Mục II.4 Công cuộc cải tổ GV tập trung vào đường lối đổi mới và những thành tưu tiêu biểu
5
Bài 5. Các nước Đông Nam á.
1
6
- Biết được tình hình chung của các nước Đông Nam Á trước và sau năm 1945.
- Hiểu được hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN và biết được mục tiêu hoạt động của tổ chức này.
- Trình bày được quá trình phát triển của tổ chức ASEAN từ khi thành lập đến nay.
- Nhận xét về quá trình phát triển của tổ chức ASEAN.
- Xác định ví trí các nước Đông Nam Á trên lược đồ.
 - Giáo dục niềm tự hào về các thành tựu đạt được của nhân dân Đông Nam Á, củng cố khối đoàn kết trong khu vực.
 Định hướng phát triển năng lực
	- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
	- Năng lực chuyên biệt
+Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Biết xác định vị trí của nước ASEAN trên lược đồ. Nhận xét về quá trình phát triển của tổ chức ASEAN.
Mục III. Từ ASEAN-6 đến ASAN 10
 GV hướng dẫn HS lập bảng niên biểu
6
Bài 6. Các nước châu Phi
1
7
- Biết được nét chính tình hình chung ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Trình bày được kết quả cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ phân biệt chủng tộc (A-pac-thai).
- Quan sát hình 13. Nen-xơn Man-đê-la và tìm hiểu thêm về cuộc đời và hoạt động của ông.
- Xác định trên lược đồ vị trí một số nước tiêu biểu trong quá trình đấu tranh giành độc lập. 
- Rèn luyện kĩ năng tư duy lô gic, xâu chuỗi sự kiện, các vấn đề lịch sử. biết khai thác tư liệu tranh ảnh.
- Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin, thuyết trình, phân tích đánh giá, liên hệ thực tế.
 Giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết, tươmg trợ, giúp đỡ, ủng hộ nhân dânChâu Phi trongcuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. 
Định hướng phát triển năng lực
	- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
	- Năng lực chuyên biệt
+Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Biết xác định trên lược đồ vị trí một số nước tiêu biểu trong quá trình đấu tranh giành độc lập.
Ôn tập
1
8
Biết được tình hình Liên Xô từ năm 1945 đến những năm 70 của thế kỷ XX
 Hiểu được những biến đổi của các nước Á, Phi, Mĩ la tinh từ sau 1945 đến nay.
 Lí giải vai trò của Liên Xô từ năm 1945 đến những năm 70 của thế kỷ XX 
 - Chứng minh được sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc và công cuộc xây dựng đất nước ở Á, Phi, Mĩ la tinh từ sau 1945 đến nay.
 - So sánh được phong trào giải phóng dân tộc và công cuộc xây dựng đất nước ở Á, Phi, Mĩ la tinh từ sau 1945 đến nay.
 - Nhận xét, đánh giá về phong trào giải phóng dân tộc và công cuộc xây dựng đất nước ở Á, Phi, Mĩ la tinh từ sau 1945 đến nay.
- Rèn luyện các kỹ năng nghi nhớ, tái hiện kiến thức lịch sử, viết bài phân tích so sánh, đánh giá các sự kiện lịch su
- Tích cực tự giác và sáng tạo trong làm bài kiểm tra.
- Nâng cao nhận thức và tự hào về những thành tựu mà Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội và thành tựu trong phong trào giải phóng dân tộc và công cuộc xây dựng đất nước của các nước Á, Phi, Mỹ la tinh.
- Tự học, tư duy, giải quyết vấn đề,thực hành bộ môn, xác định mối quan hệ, phân tích, vận dụng và liên hệ.
Kiểm tra giữa kỳ I
1
9
7
Bài 7. Các nước Mĩ La - tinh
1
10
- Biết được nét chính tình hình chung của các nước Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Trình bày được nét chính về cuộc cách mạng Cu-ba và kết quả công cuộc xây dựng CNXH ở nước này.
- Quan sát lược đồ 14. Khu vực Mĩ La-tinh sau năm 1945 SGK xác định vị trí một số nước trong quá trình đấu tranh giành độc lập ở khu vực này.
	- Quan sát hình 15 SGK và tìm hiểu thêm về cuộc đời và sự nghiệp của Phi-đen Cát-xtơ-rô.
- Rèn luyện kĩ năng tư duy lô gic, xâu chuỗi sự kiện, các vấn đề lịch sử. biết khai thác tư liệu tranh ảnh.
- Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin, thuyết trình, phân tích đánh giá, liên hệ thực tế.
- Quan sát lược đồ 14. Khu vực Mĩ La-tinh sau năm 1945 SGK xác định vị trí một số nước trong quá trình đấu tranh giành độc lập ở khu vực này.
	- Quan sát hình 15 SGK và tìm hiểu thêm về cuộc đời và sự nghiệp của Phi-đen Cát-xtơ-rô.
- Thấy được tinh thần đấu tranh kiên cường của nhân dân Cu Ba và những thành tựu về mọi mặt của nhân dân Cu ba.
- Thắt chặt hơn nữa tinh thần đoàn kết hữu nghị, tinh thần tương trợ giúp đỡ lẫn nhau giữa VN và Cu Ba.
Định hướng phát triển năng lực
	- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
	- Năng lực chuyên biệt
+Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Biết xác định trên lược đồ khu vực Mĩ La-tinh sau năm 1945 và xác định vị trí một số nước trong quá trình đấu tranh giành độc lập ở khu vực này. Tìm hiểu thêm về cuộc đời và sự nghiệp của Phi-đen Cát-xtơ-rô.
9
Bài 8. Nước Mĩ.
1
11
- Trình bày được sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân của sự phát triển đó.
- Trình bày được chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh.
- Giải thích vì sao nước Mĩ lại trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Quan sát bản đồ nước Mĩ (gồm 3 bộ phận lãnh thổ - lục địa Bắc Mĩ, bang A-la-xca và quần đảo Ha-oai) và xác định vị trí thủ đô Oa-sinh-tơn và thành phố Niu Oóc trên bản đồ.
	- Rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp, kĩ năng sử dụng bản đồ 
	- HS nhận thức rõ thực chất của chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ. Hiểu được quan hệ ngoại giao giữa hai nước Việt – Mĩ ngày nay. 
Định hướng phát triển năng lực
	- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
	- Năng lực chuyên biệt
+Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Biết xác định vị trí nước Mĩ (gồm 3 bộ phận lãnh thổ - lục địa Bắc Mĩ, bang A-la-xca và quần đảo Ha-oai) và xác định vị trí thủ đô Oa-sinh-tơn và thành phố Niu Oóc trên bản đồ. Hiểu được quan hệ ngoại giao giữa hai nước Việt – Mĩ ngày nay.
Mục II KHKT lồng ghép vào bài 12
10
Bài 9. Nhật Bản. 
1
12
- Biết được tình hình và những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Trình bày được sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau chiến tranh và nguyên nhân của sự phát triển đó. Giải thích nguyên nhân sự phát triển "thần kì" của kinh tế Nhật Bản. 
- Biết được chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh.
- Quan sát lược đồ 17. Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai SGK, xác định vị trí một số thành phố lớn. Quan sát hình 18, 19, 20 trong SGK và nhận xét về sự phát triển khoa học – công nghệ của Nhật Bản. 
	- Rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp, kĩ năng sử dụng bản đồ 
	- HS nhận thức rõ ý chí vươn lên tự cường, lao động hết mình và tôn trọng kỷ luật của người Nhật Bản. Hiểu được quan hệ ngoại giao giữa hai nước Việt – Nhật ngày nay. 
 Định hướng phát triển năng lực
	- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
	- Năng lực chuyên biệt
+Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Quan sát lược đồ 17. Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai SGK, xác định vị trí một số thành phố lớn. Quan sát hình 18, 19, 20 trong SGK và nhận xét về sự phát triển khoa học – công nghệ của Nhật Bản.
+ Vận dụng kiến thức về những nguyên nhân giúp nền kinh tế Nhật Bản để rút ra được bài học cho bản thân cũng như của Việt Nam.
Mục II chính sách đối ngoai 
Không học
Kiểm tra 15 p
11
Bài 10. Các nước Tây Âu
1
13
- Biết được nét nổi bật về kinh tế, chính trị và chính sách đối ngoại các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Trình bày được quá trình liên kết khu vực của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. 
- Quan sát lược đồ 21 xác định vị trí các nước thuộc Liên minh châu Âu trên lược đồ và nêu nhận xét về tổ chức này.
- Lập niên biểu về sự thành lập các tổ chức liên kết kinh tế ở châu Âu.
	- Rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp, kĩ năng sử dụng bản đồ 
	- Việt Nam và EU đã thiết lập quan hệ ngoại giao và chính thức hợp tác về mọi mặt, cần tôn trọng quan hệ hợp tác với các nước châu Âu.
Định hướng phát triển năng lực
	- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
	- Năng lực chuyên biệt
+Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Quan sát lược đồ 21 xác định ví trí các nước thuộc Liên minh châu Âu trên lược đồ và nêu nhận xét về tổ chức này.
+ Vận dụng kiến thức để rút ra được bài học sự phát triển của Việt Nam hiện nay
Mục I. Tình hình chung 
Tập trung vào đặc điểm cơ ban về kinh tế và đối ngoại, tinh giản
các sự kiện
12
Bài 11. Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay
2
14,15
	- Biết được sự hình thành trật tự thế giới mới Trật tự hai cực I-an-ta sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Biết được sự hình thành, mục đích và vai trò của tổ chức Liên hợp quốc.
- Trình bày được những biểu hiện của cuộc Chiến tranh lạnh và những hậu quả của nó.
- Biết được đặc điểm trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh.
- Quan sát hình 22 SGK, tìm hiểu về các nhân vật Sớc-sin, Ru-dơ-ven, Xta-lin.
- Nêu nhận xét về vai trò của Liên hợp quốc đối với việc giải quyết một số vấn đề mang tính quốc tế hiện nay.
- Giải thích được khái niệm thế nào là Chiến tranh lạnh.
Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện, các vấn đề lịch sử và kỹ năng sử dụng bản đồ
- Giáo dục tinh thần yêu chuộng hòa bình, căm ghét chiến tranh.
-Định hướng phát triển năng lực
	- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
	- Năng lực chuyên biệt
+Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Phân tích, nhận xét, quan sát và liên hệ thực tế. Phương pháp học tập bộ môn.
+ Nhận xét về vai trò của Liên hợp quốc đối với việc giải quyết một số vấn đề mang tính quốc tế hiện nay. Giải thích được khái niệm thế nào là Chiến tranh lạnh.
13
Bài 12.Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
1
16
	- Biết được những thành tựu chủ yếu của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
- Biết được những thành tựu về khoa học kĩ thuật của Mĩ sau chiến tranh. Quan sát hình 16 nhận xét về sự phát triển khoa học của Mĩ sau chiến tranh.
	- Đánh giá được ý nghĩa, tác động tích cực và hậu quả tiêu cực của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
	- Nêu suy nghĩ về tình trạng ô nhiễm môi trường, có thể liên hệ với địa phương. 
- Rèn luyện cho học sinh phương pháp tư duy, tổng hợp, phân tích, so sánh liên hệ được những kiến thức đã học ở thực tế.
- Khẳng định được ý chí vươn lên không ngừng, sự phát triển không có giới hạn của trí tuệ con người. Nhờ đó, con người đã làm nên bao nhiêu thành tựu kì diệu.
- Tiếp tục nâng cao ý thức học tập, ý chí rèn luyện...
- Định hướng phát triển năng lực
	- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
	- Năng lực chuyên biệt
+Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Đánh giá được ý nghĩa, tác động tích cực và hậu quả tiêu cực của cách mạng khoa học - kĩ thuật. Nhận xét về sự phát triển khoa học của Mĩ sau chiến tranh.
	+ Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về những thành tựu, tiến bộ của cách mạng khoa học – kĩ thuật. 
	+ Nêu suy nghĩ về tình trạng ô nhiễm môi trường, có thể liên hệ với địa phương. 
Hướng dẫn HS lập bảng thành tựu
14
Bài 13. Tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay.
Hướng dẫn HS tự đọc để - Trình bày được những nội dung chính của lịch sử thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.- Lập niên biểu những sự kiện lớn của lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay.- Biết được các xu thế phát triển của thế giới ngày nay.
- Rèn luyện cho học sinh phương pháp tư duy, tổng hợp, phân tích, so sánh liên hệ được những kiến thức đã học ở thực tế.
Hướng dẫn HS tự đọc
Ôn tập
1
17
- Trình bày được những nội dung chính của lịch sử thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.- Lập niên biểu những sự kiện lớn của lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay.- Biết được các xu thế phát triển của thế giới ngày nay.
- Xã hội Việt nam đầu thế kỷ XX
- Rèn luyện cho học sinh phương pháp tư duy, tổng hợp, phân tích, so sánh liên hệ được những kiến thức đã học ở thực tế.
- Nước ta là một bộ phận của thế giới, ngày nay càng có quan hệ mật thiết với khu vực và thế giới, nhất là trong công cuộc đổi mới, hội nhập quốc tế ngày nay.
 Định hướng phát triển năng lực
	- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
	- Năng lực chuyên biệt
+Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
	+ Lập niên biểu những sự kiện lớn của lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay.
Kiểm tra giữa học kỳ I
1
18
- Nhằm kiểm tra các mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh về các chủ đề đã học trong học kì I: 
- Biết được sự ra đời một số tổ chức liên kết khu vực ở Á, Phi, Mĩ La- tinh; Hội nghị Ianta; 
- Lí giải được 1 số sự kiện của cuộc đấu tranh ở các nước Á, Phi, Mĩ La- tinh; Giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Nhật Bản; 
- So sánh phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ La- tinh; Chứng minh được sự phát triển kinh tế sau CTTG thứ hai; Nhận xét được xu thế của thế giới; 
- Rút bài học lịch sử; Liên hệ thực tiễn Việt Nam và bản thân.
 - Rèn luyện cho Kỹ năng tái hiện; trình bày một bài viết lịch sử, khả năng lập luận vấn đề, giải quyết vấn đề, phân tích và đánh giá , liên hệ thực tiễn, rút ra bài học lịch sử. 
- Giáo dục học sinh có thái độ nghiêm túc, tính trung thực, tự giác trong làm bài. Biết trân trọng các thành quả cách mạng.
 Phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực ngôn ngữ, tu duy.
 - Năng lực chuyên biệt: Năng lực phân tích, đánh giá, vận dụng, liên hệ.
15
Bài 14. Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
1
19
- Trình bày được nguyên nhân và những chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
	- Biết được những nét chính về chính sách chính trị, văn hoá, giáo dục của thực dân Pháp.
	- Chỉ ra được sự chuyển biến về kinh tế, xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai.
- Xác định nguồn lợi của tư bản Pháp ở Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ hai trên lược đồ.
- So sánh với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Việt Nam về mục đích, quy mô.
Rèn luyện học sinh phương pháp quan sát tranh ảnh, sử dụng lược đồ, các tư liệu lịch sử, văn học để minh hoạ khắc sâu những nội dung cơ bản của bài học trên lớp.
- Giáo dục cho HS lòng căm thù đối với bọn thực dân Pháp áp bức bóc lột dân tộc ta.
- HS đồng cảm với sự vất vả, cực nhọc của người lao động sống dưới chế độ thực dân phong kiến.
 Định hướng phát triển năng lực
	- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
	- Năng lực chuyên biệt
+Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Xác định nguồn lợi của tư bản Pháp ở Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ hai trên lược đồ.
+ So sánh với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Việt Nam về mục đích, quy mô.
Mục II. Chính sách chính trị, văn hóa, giáo dục khuyến khích học sinh tự đọc
16
Bài 15. Phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919 - 1926).
1
19
- Biết được những ảnh hưởng, tác động của tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cách mạng Việt Nam.
- Trình bày được những nét chính về các cuộc đấu tranh trong phong trào dân chủ công khai trong những năm 1919 – 1925.
- Trình bày được phong trào đấu tranh của công nhân trong những năm 1919 - 1925, qua đó thấy được sự phát triển của phong trào.
- Lập niên biểu về phong trào yêu nước và phong trào công nhân từ năm 1919 đến năm 1925.
- Nhận xét về phong trào công nhân trong thời kì này.
Rèn kĩ năng trình bày các sự kiện lịch sử tiêu biểu và có sự đánh giá đúng về các sự kiện.
Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, kính yêu và khâm phục các bậc tiền bối cách mạng, luôn phấn đấu hi sinh cho cách mạng như: Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Tôn Đức Thắng, Phạm Hồng Thái.
 Định hướng phát triển năng lực
	- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
	- Năng lực chuyên biệt
+Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Lập niên biểu về phong trào yêu nước và phong trào công nhân từ năm 1919 đến năm 1925.
+ Nhận xét về phong trào công nhân trong thời kì này.
19
Bài 16. Những hoạt động của Nguyễn ái Quốc ở nước ngoài trong những năm 1919 - 1925.
1
20
- Biết những hoạt động của NAQ từ 1917 đến 1925 
- Nhận xét về quá trình hoạt động cách mạng của NAQ từ 1919 – 1925?- Quan sát hình 28 để biết được NAQ tham gia Đại hội Đảng xã hội Pháp ( 12/1920)
- Lập bảng hệ thống về hoạt động của NAQ từ năm 1919 đến 1925 và nêu nhận xét
Đánh giá vai trò của Nguyễn Ái Quốc giai đoạn ở Liên Xô và Trung Quốc
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và trình bày một số vấn đề lịch sử bằng bản đồ.
Giáo dục cho Học sinh lòng khâm phục, kính yêu lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc và các chiến sĩ cách mạng. 
Định hướng phát triển năng lực: 
 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
 - Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
 - So sánh, nhận xét, đánh giá rút ra bài học kinh nghiệm về những thuận lợi và khó khăn trên con đường hoạt động cách mạng của Người
20
Bài 17. Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản ra đời.
1
20
- Hoàn cảnh lịch sử dẫn tới sự ra đời của Tân Việt Cách mạng đảng. Chủ trương và hoạt động của tổ chức Tân Việt Cách mạng đảng, sự khác nhau của tổ chức này với Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên do Nguyễn Ái Quốc sáng lập ở nước ngoài.
GD cho HS lòng kính yêu khâm phục các bậc tiền bối. 
Biết hình dung, hồi tưởng lại sự kiện lịch sử và biết so sánh chủ trương hoạt động của các tổ chức cách mạng.
Năng lực cần hướng tới
- Nhận biết và so sánh
Mục II (không dạy)
Mục IV tích hơp sang bài 18
21
Chủ đề Việt Nam trong những năm 1930 – 1939 
3
21,22
- Biết được sự hình thành 3 tổ chức cộng sản
- Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam: Thời gian, địa điểm, nội dung và ý nghĩa
- Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng
- Phong trào cách mạng trong những năm 1930-1931. Trình bày đôi nét về Xô Viết Nghệ Tĩnh
- Những nét chính về phong trào dân chủ trong những năm 1936-1939: Mặt trận dân chủ Đông Dương, ý nghĩa
- Quan sát lược đồ, tranh ảnh, lập bảng biểu, nhận xét đánh giá
- Căm ghét chế độ thực dân, có thái độ trận trọng các phong trào đấu tranh chống thực dân của nhân dân lao động
-Định hướng phát triển năng lực 
- Năng lực chung: 
+ Giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Phát triển cho HS:
+ Năng lực tái hiện sự kiện lịch sử.
+ Xác định và giải quyết mối liên hệ, ảnh hưởng và tác động giữa các sự kiện lịch sử với nhau.
 + Nhận xét đánh giá, liên hệ thực tế và rút ra bài học lịch sử.
Mục II. Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao .
GV hướng dẫn HS lập bảng niên biểu, thời gian địa điểm
22
Bài 21. Việt Nam trong những năm 1939 - 1945.
1
22
-Nêu được đặc điểm cơ bản tình hình thế giới và trong
nước. Sau khi CTTG 2 bùng nổ, Nhật vào Đông Dương, Pháp - Nhật cấu kết với nhau để thống trị và bóc lột Đông Dương, làm cho nhân dân ta vô cùng khốn khổ
- Những nét chính về diễn biến của khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ và Đô Lương. Ý nghĩa lịch sử của 3 cuộc khởi nghĩa
- Rèn luyện học sinh lập bảng niên biểu.
 - Giáo dục h/s lòng căm thù đế quốc Pháp, FX Nhật, khâm phục tinh thần dũng cảm của nhân dân ta
- Định hướng phát triển năng lực
 -Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề
 - Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định các mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử
Mục I.Tình hình thế giới và Đông Dương Tập trung nêu được đặc điểm cơ bản tình hình thế giới và trong
nước. Phần hiệp ước Pháp - Nhật chỉ nêu nét chính
Mục II hướng dẫn hS lập bảng niên bểu
23
Bài 22. Cao trào cách mạng tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.
2
23
Hoàn cảnh ra đời, chủ trương và hoạt động của Mặt trận Việt Minh. Vai trò của Việt Minh đối với sự phát triển của cách mạng
Chủ trương của Đảng sau khi Nhật đảo chính Pháp và diễn biến của cao trào kháng Nhật cứu nước tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
 Rèn luyện học sinh Lập bảng thống kê các sự kiện quan trọng từ tháng 4 đến 6/1945 để minh họa khắc sâu những nội dung cơ bản trong bài học.
Giáo dục lòng kính yêu Chủ tịch Hồ Chí Minh và lòng tin vào Đảng.
- Định hướng phát triển năng lực
 -Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề
 - Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định các mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử
 + So sánh, nhận xét, đánh giá về tình hình cách mạng năm 1945 và tiến tới cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa 1945.
24
Bài 23. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.
2
24
- Nhật đầu hàng Đồng minh tạo ra thời cơ hết sức thuận lợi cho ta knghĩa giành chính quyền.
	- Chủ trương của Đảng, diễn biến chính Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà 
	- Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945
 Rèn luyện kỉ năng lập bảng.
Giáo dục lòng kính yêu Đảng và lãnh tụ, niềm tin vào thắng lợi của cách mạng, niềm tự hào dân tộc 
Định hướng phát triển năng lực
 -Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề
 - Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định các mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử
 + So sánh, nhận xét, đánh giá về tình hình cách mạng tháng Tám năm 1945 
Tích hợp mục II,III thành 1 mục Diễn biến chính của cuộc tổng khởi nghĩa CMT8
26
Bài 24. Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945 - 1946).
2
25
- Tình hình nước ta sau cách mạng tháng tám. Chính quyền dân chủ nhân dân trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc, về thù trong giặc ngoài, những khó khăn do thiên tai, hậu quả của chế độ thuộc địa... 
- Trình bày được những biện pháp giải quyết khó khăn trước mắt và phần nào chuẩn bị cho lâu dài: xây dựng nền móng của chính quyền nhân dân: diệt giặc dốt, giặc đói và giặc ngoại xâm.
- Nắm diễn biến chính nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống thực dân pháp trở lại xâm lược.̣(Pháp đánh UBND Nam bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài gòn
- Biện pháp đối phó của ta đối với quân Tưởng và bọn tay sai.
- Hoàn cảnh, ý nghĩa của việc kí hệp định sơ bộ 6-3-1946 và tạm ước 14-9-1946. Ý nghĩa của những kết quả 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_cua_to_chuyen_mon_mon_hoc_lich_su_lop_9_nam.docx