Kế hoạch dạy học môn Lịch sử, Địa lí Lớp 6 - Năm học 2021-2022
- Nêu được khái niệm lịch sử và môn Lịch sử.
- Hiểu được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. Học sinh tự học: Hiểu được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.
- Giải thích được vì sao cần thiết phải học môn Lịch sử. Chỉ yêu cầu học sinh nêu được sự cần thiết phải học môn Lịch sử.
- Phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu (tư liệu gốc, truyền miệng, hiện vật, chữ viết, .). Chỉ yêu cầu học sinh tập trung vào khái niệm và giá trị của tư liệu truyền miệng, tư liệu hiện vật, tư liệu chữ viết để giúp phân biệt được các nguồn sử liệu.
- Biết được một số khái niệm và cách tính thời gian trong lịch sử: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, dương lịch,.
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TỔ SỬ - ĐỊA - GDCD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN MÔN HỌC: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ, LỚP 6 PHÂN MÔN LỊCH SỬ NĂM HỌC 2021 – 2022 Cả năm: 35 tuần = 53 tiết Học kỳ 1: 18 tuần x 2 tiết / tuần = 36 tiết Học kỳ 2: 17 tuần x 1 tiết / tuần = 17 tiết I. Kế hoạch dạy học: 1. Phân phối chương trình phân môn lịch sử lớp 6 TT Chủ đề/Bài học Số tiết Tuần Ghi chú 1 Học kỳ 1 CHƯƠNG 1: TẠI SAO CẦN HỌC LỊCH SỬ? Bài 1: Lịch sử là gì? 2 1 - Nêu được khái niệm lịch sử và môn Lịch sử. - Hiểu được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. Học sinh tự học: Hiểu được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. - Giải thích được vì sao cần thiết phải học môn Lịch sử. Chỉ yêu cầu học sinh nêu được sự cần thiết phải học môn Lịch sử. - Phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu (tư liệu gốc, truyền miệng, hiện vật, chữ viết, ...). Chỉ yêu cầu học sinh tập trung vào khái niệm và giá trị của tư liệu truyền miệng, tư liệu hiện vật, tư liệu chữ viết để giúp phân biệt được các nguồn sử liệu. 2 Bài 2: Thời gian trong lịch sử 1 2 - Biết được một số khái niệm và cách tính thời gian trong lịch sử: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, dương lịch,... 3 CHƯƠNG 2: THỜI KÌ NGUYÊN THỦY Bài 3: Nguồn gốc loài người 2 2, 3 - Giới thiệu được sơ lược quá trình tiến hoá từ vượn người thành người trên Trái Đất. - Xác định được những dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Á. Học sinh tự học: Xác định được những dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Á. - Kể được tên được những địa điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ trên đất nước Việt Nam. 4 Bài 4: Xã hội nguyên thủy 3 3, 4 - Mô tả được sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội người nguyên thuỷ. - Trình bày được những nét chính về đời sống của người thời nguyên thuỷ (vật chất, tinh thần, tổ chức xã hội, ...). - Nhận biết được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thuỷ cũng như của con người và xã hội loài người. Học sinh tự học: Nhận biết được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thuỷ cũng như của con người và xã hội loài người. - Nêu được đôi nét về đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam. Chỉ yêu cầu học sinh tập trung nêu được đôi nét chính về đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam 5 Bài 5: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp 2 5 - Trình bày được quá trình phát hiện ra kim loại và vai trò của nó đối với sự chuyển biến từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp. Chỉ yêu cầu học sinh trình bày quá trình phát hiện ra kim loại. - Mô tả được sự hình thành xã hội có giai cấp. - Giải thích được vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã. - Trình bày được quá trình phát hiện ra kim loại và vai trò của nó đối với sự chuyển biến và phân hóa của xã hội nguyên thuỷ. - Chỉ yêu cầu học sinh trình bày được vai trò của phát hiện ra kim loại nó đối với sự chuyển biến và phân hóa của xã hội nguyên thuỷ. - Mô tả và giải thích được sự phân hóa không triệt để của xã hội nguyên thủy ở phương Đông. Học sinh tự học: Mô tả và giải thích được sự phân hóa không triệt để của xã hội nguyên thủy ở phương Đông. - Nêu được một số nét cơ bản của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam (qua các nền văn hóa khảo cổ Phùng Nguyên – Đồng Đậu – Gò Mun). 6 CHƯƠNG 3: XÃ HỘI CỔ ĐẠI Bài 6: Ai Cập cổ đại 2 6 - Nêu được tác động của điều kiện tự nhiên (các dòng sông, đất đai màu mỡ) đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà. Học sinh tự học: Nêu được tác động của điều kiện tự nhiên (các dòng sông, đất đai màu mỡ) đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà. - Trình bày được quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập và người Lưỡng Hà. - Kể được tên và nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá ở Ai Cập, Lưỡng Hà. 7 Bài 7: Lưỡng Hà cổ đại 2 7 8 Bài 8: Ấn Độ cổ đại 2 8 - Giới thiệu được điều kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn, sông Hằng. Học sinh tự học: Giới thiệu được điều kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn, sông Hằng. - Trình bày được những điểm chính về chế độ xã hội của Ấn Độ. - Nhận biết được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ. 9 Ôn tập kiểm tra giữa kỳ 1 9 10 Kiểm tra giữa kỳ 1 9 11 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII 2 10 - Giới thiệu được những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của Trung Quốc cổ đại. Học sinh tự học: Giới thiệu được những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của Trung Quốc cổ đại. - Mô tả được sơ lược quá trình thống nhất và sự xác lập chế độ phong kiến ở Trung Quốc dưới thời Tần Thuỷ Hoàng. - Xây dựng được đường thời gian từ đế chế Hán, Nam Bắc triều đến nhà Tuỳ. - Nêu được những thành tựu cơ bản của nền văn minh Trung Quốc. 12 Bài 10: Hy Lạp cổ đại 2 11 - Giới thiệu và nhận xét được tác động về điều kiện tự nhiên (hải cảng, biển đảo) đối với sự hình thành, phát triển của nền văn minh Hy Lạp và La Mã. Chỉ yêu cầu học sinh nêu tác động về điều kiện tự nhiên (hải cảng, biển đảo) đối với sự hình thành, phát triển của nền văn minh Hy Lạp và La Mã. - Trình bày được tổ chức nhà nước thành bang, nhà nước đế chế ở Hy Lạp và La Mã. - Nêu được một số thành tựu văn hoá tiêu biểu của Hy Lạp, La Mã 13 Bài 11: La Mã cổ đại 2 12 14 CHƯƠNG IV: ĐÔNG NAM Á TỪ NHỮNG THẾ KỈ TIẾP GIÁP CÔNG NGUYÊN ĐẾN THẾ KỶ X Bài 12: Các vương quốc ở Đông Nam Á trước thế kỉ X 3 13, 14 - Trình bày sơ lược về vị trí địa lí của vùng Đông Nam Á. Học sinh tự học: Trình bày sơ lược về vị trí địa lí của vùng Đông Nam Á. - Trình bày được quá trình xuất hiện các vương quốc cổ ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ VII. - Nêu được sự hình thành và phát triển ban đầu của các vương quốc phong kiến từ thế kỉ VII đến thế kỉ X ở Đông Nam Á. 15 Bài 13: Giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X 2 14, 15 - Phân tích được những tác động chính của quá trình giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X. Học sinh tự học: Phân tích được những tác động chính của quá trình giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X. 16 CHƯƠNG V: VIỆT NAM TỪ KHOẢNG THẾ KỈ VII TRƯỚC CÔNG NGUYÊN ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ X Bài 14: Nhà nước Văn Lang, Âu Lạc 3 15, 16 - Nêu được khoảng thời gian thành lập và xác định được phạm vi không gian của nước Văn Lang, Âu Lạc trên bản đồ hoặc lược đồ. - Trình bày được tổ chức nhà nước của Văn Lang, Âu Lạc. - Mô tả được đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc. 17 Bài 15: Đời sống của người Việt thời kì Văn Lang, Âu Lạc 2 17 18 Ôn tập kiểm tra 1 18 19 Kiểm tra học kỳ 1 1 18 20 Học kỳ 2 Bài 16: Chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của Việt Nam thời kì Bắc thuộc 2 19, 20 - Nêu được một số chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc trong thời kì Bắc thuộc. Chỉ yêu cầu học sinh tập trung nêu ngắn gọn một số chính sách cai trị chủ yếu của phong kiến phương Bắc. - Nhận biết được một số chuyển biến quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hoá ở Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc. 21 Bài 17: Đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc 1 21 - Giới thiệu được những nét chính của cuộc đấu tranh về văn hoá và bảo vệ bản sắc văn hoá của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc. 22 Bài 18: Các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc trước thế kỉ X 4 22, 23, 24, 25 – Lập được biểu đồ, sơ đồ và trình bày được những nét chính; giải thích được nguyên nhân, nêu được kết quả và ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc (khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng, ...). Chỉ yêu cầu học sinh kể tên được các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu, sau đó tùy địa phương tập trung trình bày một cuộc khởi nghĩa tiêu biểu có liên quan hoặc diễn ra tại địa phương; hoặc lựa chọn một cuộc khởi nghĩa tiêu biểu để trình bày 23 Ôn tập kiểm tra giữa kỳ 1 26 24 Kiểm tra giữa kỳ 1 27 25 Bài 19: Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X 2 28, 29 - Trình bày được những nét chính (nội dung, kết quả) về các cuộc vận động giành quyền tự chủ của nhân dân Việt Nam dưới sự lãnh đạo của họ Khúc và họ Dương. Học sinh tự học: Trình bày được những nét chính (nội dung, kết quả) về các cuộc vận động giành quyền tự chủ của nhân dân Việt Nam dưới sự lãnh đạo của họ Khúc và họ Dương. - Mô tả được những nét chính trận chiến Bạch Đằng lịch sử năm 938 và những điểm độc đáo trong tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền. - Nêu được ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938. 26 Bài 20: Vương quốc Cham-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X 2 30, 31 - Mô tả được sự thành lập, quá trình phát triển của Champa. Chỉ yêu cầu học sinh mô tả được sự thành lập của Champa. - Trình bày được những nét chính về tổ chức xã hội và kinh tế của Champa. - Nhận biết được một số thành tựu văn hoá của Champa. 27 Bài 21: Vương quốc Phù Nam 2 32, 33 - Mô tả được sự thành lập, quá trình phát triển và suy vong của Phù Nam. Chỉ yêu cầu học sinh mô tả được sự thành lập của Phù Nam. - Trình bày được những nét chính về tổ chức xã hội và kinh tế của Phù Nam. - Nhận biết được một số thành tựu văn hoá của Phù Nam. 28 Ôn tập kiểm tra 1 34 29 Kiểm tra học kỳ 2 1 35 2. Chuyên đề lựa chọn (không có) TT Chuyên đề Số tiết Tuần Ghi chú II. Nhiệm vụ khác: 1. Sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn: - Sinh hoạt tổ chuyên môn đầy đủ theo quy định 02 tuần một lần. - Tham gia đầy đủ sinh hoạt chuyên môn của tổ bộ môn huyện và tỉnh (khi có công văn triệu tập thực hiện) 2. Bồi dưỡng phù đạo học sinh yếu kém: - Phụ đạo ngay trên lớp học bằng nhiều hình thức như kềm tại lớp, tăng cường kiểm tra các học sinh yếu kém, quan tâm hơn vấn đề bổ sung những kiến thức cơ bản cho học sinh yếu kém. Ngoài ra còn thực hiện các hình thức linh hoạt vào các tiết ngoại khóa, tiết làm bài tập, ôn tập. - Cuối năm phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu chất lượng giáo dục của nhà trường. 3. Hướng dẫn HS tham gia nghiên cứu khoa học kĩ thuật (Nếu có học sinh đăng ký tham gia) 4. Tổ chức hoạt động giáo dục chung của các khối lớp (tổ chức hoạt động dạy học STEM/hoạt động trải nghiệm): Thực hiện theo đúng quy định kế hoạch của nhà trường và cấp trên. TỔ TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) ., ngày 18 tháng 9 năm 2021 GIÁO VIÊN (Ký và ghi rõ họ tên)
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_day_hoc_mon_lich_su_dia_li_lop_6_nam_hoc_2021_2022.docx