Kế hoạch dạy học môn Toán THCS - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Long Trị

Kế hoạch dạy học môn Toán THCS - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Long Trị

* Môn Toán, khối 6:

- Tập hợp: phần tử, số phần tử, tập hợp con.

- Phép cộng và phép nhân trong tập hợp số tự nhiên N.

- Phép trừ và phép chia trong N.

- Làm quen với điểm, đường thẳng. Điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng. Ba điểm thẳng hàng. Đường thẳng đi qua hai điểm.

* Môn Toán, khối 7

- Tập hợp Q cá số hữu tỉ.

-.Cộng , trừ số hữu tỉ.

- Nhân, chia số hữu tỉ

- Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.

- Luỹ thừa của một số hữu tỉ. .

- Hai góc đối đỉnh.

- Hai đường thẳng vuông góc.

- Các góc tạo bởi hai đường thẳng cắt hai đường thẳng.

- Hai đường thẳng song song.

- Thông qua ví dụ cụ thể.

- Củng cố, ôn tập, rèn luyện kĩ năng .

- Hình thành cho HS khái niệm cơ bản ban đầu về cách học hình học phẳng.

Hương dẫn HS cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ,chú ý cách làm các phép toán về số hữu tỉ. Thông qua ví dụ làm cho HS hiểu rõ cách tính lũy thừa để tính giá trị của lũy thừa một cách chính xác.

-Qua hình vẽ làm cho HS nhận biết được các góc . hướng dẫn HS cách vẽ đường trung trực. * Môn Toán, khối 6:

- Biết 2 cách viết một tập hợp. Sử dụng đúng các kí hiệu: .

- Thực hiện được phép tính trong tập hợp số tự nhiên N.

- Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết dùng các kí hiệu: . Biết vẽ hình theo các cách diễn đạt khác nhau.

* Môn Toán, khối 7:

-Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai phân số.

-Nắm vững các qui tắc cộng. trừ , nhân, chia số hữu tỉ và qui tắc chuyển vế , hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ

-Hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.

-Hiểu khái niệm lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ , các qui tắc tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số, lũy thừa của một lũy thừa .

:Biết được số hữu tỉ là viết được dưới dạng với a, b là các số nguyên và b khác 0.

- Biết biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số, biểu diễn một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau.

Biết so sánh hai số hữu tỉ.

- Thực hiện thành thạo các phép tính về số hữu tỉ.

- Giải được các bài tập vận dụng qui tắc các phép tính trong Q.

- Nắm được định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh .

- Hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau và đường trung trực của một đoạn thẳng .

- Hiểu thế nào là hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song .

- Biết khái niệm hai góc đối đỉnh

Biết khái niệm hai đường thẳng vuông góc

Biết dùng êke vẽ đường thẳng vuông góc .

- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Biết vẽ được đường trung trực của một đoạn thẳng và bước đầu tập suy luận .

 

doc 18 trang huongdt93 07/06/2022 2410
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học môn Toán THCS - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Long Trị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TX LONG MỸ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS LONG TRỊ Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
MÔN: TOÁN
Năm học: 2019 – 2020
- Người soạn kế hoạch: Nguyễn Thị Kim Tiến
- Môn, lớp được phân công giảng dạy: Toán 6A3; 7A3; 7A4
- Căn cứ theo điều lệ trường THCS, THP và THPT có nhiều cấp học do Bộ GD & ĐT ban hành kèm theo thông tư số 12/2011/ TT – BGD & ĐT cấp ngày 28 tháng 03 năm 2011.
- Căn cứ phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm năm học: 2019 – 2020 của Bộ GD & ĐT, Sở GD & ĐT Hậu Giang, Phòng GD & ĐT Long Mỹ.
- Căn cứ theo quy định chuyên môn số của phòng Giáo dục & Đào tạo TX Long Mỹ.
- Căn cứ theo thực tế, kế hoạch chung của trường.
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
 1. Thuận lợi:
- Do dạy gần nhà nên vì vậy có điều kiện gần gũi học sinh; trao đổi chuyên môn với đồng nghiệp.
- Được nhà trường và các tổ chuyên môn tạo điều kiện tốt trong công tác.
- Tiếp thu được nhiều ý kiến đóng góp chân thành của đồng nghiệp trong chuyên môn.
 2. Khó khăn:
- Học sinh nhận thức chậm và rỗng kiến thức nhiều; hơn nữa các em còn lười học.
- Trang thiết bị và phòng học nhà trường còn thiếu.
- Phụ huynh học sinh chưa quan tâm tới việc học của con em mình.
3. Chất lượng của bộ môn năm học trước và chỉ tiêu phấn đấu: * Môn: Toán lớp 6
Thành phần
Năm học
2018 – 2019 (%)
Năm học
2019 – 2020 (%)
Ghi chú
Giỏi
20 %
 21 %
Khá
 30 %
 31 %
TB
 40 %
 42 %
Yếu
 10 %
 6 %
Kém
 %
 %
* Môn: Toán lớp 7
Thành phần
Năm học
2018 – 2019 (%)
Năm học
2019 – 2020 (%)
Ghi chú
Giỏi
 20 %
 21 %
Khá
 30 %
 31 %
TB
 40 %
 42 %
Yếu
 10 %
 6 %
Kém
 %
 %
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH:
Tháng
Nội dung kiến thức cơ bản
( ngắn gọn)
Biện pháp dạy học
Hiệu quả cần đạt
Ghi chú
Tháng 8: từ ngày 19/8/2019 đến 31/8/2019 Từ tuần 1 đến tuần 2
* Môn Toán, khối 6:
- Tập hợp: phần tử, số phần tử, tập hợp con.
- Phép cộng và phép nhân trong tập hợp số tự nhiên N.
- Phép trừ và phép chia trong N.
- Làm quen với điểm, đường thẳng. Điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng. Ba điểm thẳng hàng. Đường thẳng đi qua hai điểm.
* Môn Toán, khối 7
- Tập hợp Q cá số hữu tỉ..
-.Cộng , trừ số hữu tỉ.
- Nhân, chia số hữu tỉ
- Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
- Luỹ thừa của một số hữu tỉ. .
- Hai góc đối đỉnh.
- Hai đường thẳng vuông góc.
- Các góc tạo bởi hai đường thẳng cắt hai đường thẳng.
- Hai đường thẳng song song.
- Thông qua ví dụ cụ thể.
- Củng cố, ôn tập, rèn luyện kĩ năng .
- Hình thành cho HS khái niệm cơ bản ban đầu về cách học hình học phẳng.
Hương dẫn HS cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ,chú ý cách làm các phép toán về số hữu tỉ. Thông qua ví dụ làm cho HS hiểu rõ cách tính lũy thừa để tính giá trị của lũy thừa một cách chính xác.
-Qua hình vẽ làm cho HS nhận biết được các góc . hướng dẫn HS cách vẽ đường trung trực.
* Môn Toán, khối 6:
- Biết 2 cách viết một tập hợp. Sử dụng đúng các kí hiệu: .
- Thực hiện được phép tính trong tập hợp số tự nhiên N.
- Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết dùng các kí hiệu: . Biết vẽ hình theo các cách diễn đạt khác nhau.
* Môn Toán, khối 7:
-Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai phân số. 
-Nắm vững các qui tắc cộng. trừ , nhân, chia số hữu tỉ và qui tắc chuyển vế , hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ 
-Hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
-Hiểu khái niệm lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ , các qui tắc tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số, lũy thừa của một lũy thừa . 
:Biết được số hữu tỉ là viết được dưới dạng với a, b là các số nguyên và b khác 0. 
- Biết biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số, biểu diễn một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau. 
Biết so sánh hai số hữu tỉ. 
- Thực hiện thành thạo các phép tính về số hữu tỉ. 
- Giải được các bài tập vận dụng qui tắc các phép tính trong Q.
- Nắm được định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh . 
- Hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau và đường trung trực của một đoạn thẳng . 
- Hiểu thế nào là hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song . 
- Biết khái niệm hai góc đối đỉnh 
Biết khái niệm hai đường thẳng vuông góc 
Biết dùng êke vẽ đường thẳng vuông góc .
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Biết vẽ được đường trung trực của một đoạn thẳng và bước đầu tập suy luận .
Tháng 9: từ ngày02/9/2019 đến 28/9/2019 Từ tuần 3 đến tuần 6
* Môn Toán, khối 6:
- Lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- Thứ tự thực hiện các phép tính.
- Tính chất chia hết của một tổng.
- Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- Làm quen với tia, đoạn thẳng.
* Môn Toán, khối 7:
- Luỹ thừa của một số hữu tỉ.
- Tỉ lệ thức.
- Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Làm tròn số.
- Từ vuông góc đến song song.
- Định lí.
- Ôn tập chương I
- Kiểm tra chương I
- Thông qua ví dụ làm cho HS hiểu rõ định nghĩa lũy thừa để tính giá trị của lũy thừa một cách chính xác.
- Chú ý cách tính giá trị của biểu thức không có dấu ngoặc, có dấu ngoặc.
- Nắm vững 2 tính chất, và hai dấu hiệu chia hết.
- Nắm vững khái niệm tia, đoạn thẳng.
- Thông qua các ví dụ cụ thể, hình thành cho HS khái niệm về tỉ lệ thức.
- Nắm vững tính chất để giải các bài toán chia theo tỉ lệ.
- Nắm vững được số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
-Giới thiệu cho HS hai quy ước làm tròn số.
-Biết quan hệ giữa hai đường thẳng.
- Biết cấu trúc của một định lí để đưa một định lí về dạng “ Nếu thì “.
Hệ thống hóa các kiến thức của chương I.
* Môn Toán, khối 6:
- Biết tính giá trị của một lũy thừa, biết nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
- Nhận biết được một số, một tổng, một hiệu có chia hết cho một số hay không.
- Biết vẽ tia, vẽ đoạn thẳng, phân biệt đường thẳng, đoạn thẳng, tia.
* Môn Toán, khối 7:
* Kiến thức:- Hiểu được qui tắc về lũy thừa của một tích và lũy thừa của một thương. 
- Hiểu rỏ thế nào là tỉ lệ thức nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức. 
- Nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 
- Hiểu và nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu han số thập phân vô hạn tuần hoàn.
* Kĩ năng: -Biết định nghĩa của tỉ lệ thức, số hạng (trung tỉ, ngoại tỉ) của tỉ lệ thức.
-Biết các tính chất của tỉ lệ thức 
-biết tính chất của dãy tỉ số bằng nhau . 
-giải thích được vì sao một phân số cụ thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
* Kiến thức:-Hiểu nội dung tiên đề Ơ -Clit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M a) sao cho b // a và hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơ- Clit mới suy được tính chất của hai đường thẳng song song. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau. 
-Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba. 
-Biết cấu trúc của một định lí (giả thiết, kết luận), biết thế nào là chứng minh một định lí . 
-Ôn tập chương I . Hệ thống hóa kiến thức về đường thẳng vuông góc và đường thẵng song song . 
*Kĩ năng:-Biết dùng êke vẽ đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước nằm ngoài đường thẳng đó . Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến, cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo các góc còn lại . 
-Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học . 
-Biết đưa một định lí về dạng “Nếu Thì ” 
-Biết thế nào là một định lí và chứng minh một định lí 
- Bước đầu tập suy luận , vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song .
Tháng 10: từ ngày 30/9/2019 đến 26/10/2019. Từ tuần 7 đến tuần 10
10
* Môn Toán, khối 6:
- Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
- Ước và bội.
- Số nguyên tố, hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Ước chung và bội chung, ƯCLN. 
- Độ dài đoạn thẳng, khi nào thì AM + MB = AB. Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài.
* Môn Toán, khối 7:
- Số vô tỉ . Khái niệm về căn bậc hai.
- Số thực.
- Ôn tập chương I
- Kiểm tra 45 phút
- Đại lượng tỉ lệ thuận
- Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
- Tổng ba góc của một tam giác
- Hai tam giác bằng nhau.
- Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác( c. c. c ).
- Rèn luyện kĩ năng.
- Thông qua quan hệ chia hết.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích một số ra TSNT, tìm ƯC, BC, ƯCLN.
- Thông qua thực hành rèn luyện kĩ năng đo vẽ, hướng dẫn cho HS tập suy luận.
-Làm cho HS biết được tập hợp số thực bao gồm tất cả các số hữu tỉ và vô tỉ.
- Rèn luyện kĩ năng.
- Hệ thống hóa kiến thức.
- Rèn luyện kĩ năng giải được 1 số dạng toán đơn giản về ĐLT LT.
- 
Hướng dẫn HS tiếp cận với định lí các hoạt động như đo đạt, ghép hình để tính.
- Rèn luyện kĩ năng cm.
* Môn Toán, khối 6:
- Nhận biết được một số chia hết cho 3, cho 9
- Biết tìm Ư và B của một số.
- Nhận biết được số nguyên tố, hợp số. Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Biết tìm ƯC, BC, ƯCLN của hai hay nhiều số.
- Biết đo độ dài đoạn thẳng, biết khi nào thì AM + MB = AB, biết tính độ dài đoạn thẳng, nhận biết một điểm có nằm giữa hai điểm khác nhờ đẳng thức trên. Biết vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài của nó.
* Môn Toán, khối 7:
 * Kiến thức:-Hiểu khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn. 
-Hiểu khái niệm về số vô tỉ và hiểu thế nào là căn bậc hai của một số không âm.
-Nhận biết được số thực là tên gọi chung cho cả số hữu tỉ và số vô tỉ , hiểu được ý nghĩa của trục số thực. 
- Ôn tập chương I là hệ thống lại kiến thức trọng tâm của chương.
* Kĩ năng: -Hiểu được và vận dụng qui ước làm tròn số trong trường hợp cụ thể. 
-Biết được sự tồn tại của số thập phân vô hạn không tuần hoàn(số vô tỉ) qua việc giải bài toán tính độ dài đường chéo củ một hình vuông có cạnh bằng 1 đơn vị độ dài . 
Biết được rằng tập hợp số thực bao gồm tất cả các số hữu tỉ và vô tỉ .
* Kiến thức:-Biết định lí tổng ba góc của một tam giác, biết định lí về góc ngoài của một tam giác 
-Biết khái niệm hai tam giác bằng nhau, biết các trường hợp bằng nhau của tam giác. 
-Biết được trường hợp bằng nhau cạnh cạnh cạnh của hai tam giác, biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh cạnh cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
* Kĩ năng:-Vận dụng được các định lí trên vào việc tính số đo các góc của tam giác. 
-Biết cách xét sự bằng nhau của hai tam giác. Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau . 
-Biết sử dụng dụng cụ , tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình .
Tháng 11: từ ngày 28/10/2019 đến 23/11/2019. Từ tuần 11 đến tuần 14
11
* Môn Toán, khối 6:
- BCNN của hai hay nhiều số.
- Biết số nguyên âm, số nguyên dương, tập hợp các số nguyên, cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
- Biết khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.
* Môn Toán, khối 7:
- Đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Hàm số.
- Mặt phẳng toạ độ.
- Đồ thị hàm số y = ax (a 0).
- Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác( c. g. c ).
- Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác( g. c. g ).
- Hướng dẫn HS từng bước thực hiện.
- Thông qua ví dụ cụ thể từ thực tế làm cho HS thấy được sự cần thiết phải mở rộng tập hợp số.
- Thỏa mãn hai điều kiện: nằm giữa và cách đều hai đầu đoạn thẳng.
- Hướng dẫn HS tìm hệ số tỉ lệ, tìm gía trị của một đại lượng, giải các bài toán cơ bản.
- Thông qua các VD để HS nắm được hàm số.
- Kĩ năng vẽ hệ trục toạ độ, xác định vị trí của một điểm.
- Biết vẽ đồ thị của hàm số y = ax.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, khả năng phân tích tìm cách giải và chứng minh bài toán
* Môn Toán, khối 6:
- Biết tìm BCNN của hai hay nhiều số. 
- Viết được tập hợp các số nguyên. Biểu diễn được số nguyên trên trục số. Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Biết so sánh hai số nguyên. Vận dụng được quy tắc cộng hai số nguyên.
- Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
* Môn Toán, khối 7:
* Kiến thức: -Hiểu được khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị hàm số y = ax, biết được ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số, biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax. 
-Ôn tập chương II. Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương và giải các bài toán ôn chương. 
-Ôn thi học kì I
* Kĩ năng: -Biết khái niệm đồ thị hàm số .Biết dạng đồ thị hàm số y = ax (a 0).Biết dạng đồ thị hàm số y =( a 0) 
-Biết cách xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó và biết xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ. Vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax (a 0). Biết tìm đồ thị giá trị gần đúng của hàm số khi cho trước giá trị của biến số và ngược lại.
* Kiến thức:-Biết trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh của hai tam giác. 
-Biết được trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông.
* Kĩ năng: -Biết sử dụng dụng cụ vẽ hình, khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày chứng minh bài toán hình học . 
-Biết sử dụng dụng cụ vẽ hình, khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày chứng minh bài toán hình học.
Tháng 12: từ ngày 25/11/2019 đến 28/12/2019 Từ tuần 15 đến tuần 19
* Môn Toán, khối 6:
- Tính chất của phép cộng các số nguyên.
- Phép trừ hai số nguyên.
- Quy tắc dấu ngoặc.
- Quy tắc chuyển vế. 
- Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
- Làm quen với nửa mặt phẳng.
* Môn Toán, khối 7:
- Đồ thị hàm số y = ax (a 0).
- Ôn tập chương II
- Ôn tập HKI
 - Kiểm tra HKI
- Ôn tập HKI 
- Ôn tập HKI ( tt )
 Kiểm tra HKI 
- Thông qua trục số giới thiệu phép tính.
- Cộng với số đối.
- Chú ý khi bỏ dấu ngoặc mà phía trước có dấu trừ.
- HS ghi nhớ: Dấu của tích: “cùng” dấu thì “cộng”, “trái” (khác) thì “trừ”.
 Thông qua ví dụ giới thiệu nửa mặt phẳng bờ a.
- Hệ thống các kiến thức.
- Hiểu kí hiệu.
- Hướng dẫn HS xác định tọa độ của một điểm trên mp toạ độ.
- Hệ thống hóa kiến thức 
- Hệ thống hóa kiến thức.
* Môn Toán, khối 6:
- Làm được dãy phép tính các số nguyên (nhờ các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng).
- Vận dụng được các quy tắc dấu ngoặc, chuyển vế, nhân hai số nguyên cùng và khác dấu.
 Biết khái niệm nửa mp, hai nửa mp đối nhau bờ a, biết các cách gọi tên nửa mp.
* Môn Toán, khối 7
* Kiến thức: Hiểu được khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị hàm số y = ax, biết được ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax.
- Ôn tập chương II: Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương và giải các bài toán ôn chương.
- Ôn thi HKI
* Kiến thức: -Ôn tập học kì I.. Hệ thống hoá các kiến thức trọng tâm đã học .
* Kĩ năng:-Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán về vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế .
Tháng 01: từ ngày 06/01/2020 đến 15/20/2020 Từ tuần 20 đến tuần 23
* Môn Toán, khối 6:
- Tính chất của phép nhân trong Z.
- Bội và ước của một số nguyên.
- Khái niệm phân số, phân số bằng nhau.
- Khái niệm góc, số đo góc, vẽ góc khi biết số đo.
* Môn Toán, khối 7:
- Thu thập số liệu thống kê. Tần số.
- Bảng tần số và biểu đồ tần số.
- Số trung bình cộng, mốt của bảng số liệu.
* Tam giác cân. Tam giác đều. Tam giác vuông. Định lí Py-ta-go. Hai trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính. 
- Ôn lại cách tìm ước và bội của một số.
Từ ví dụ giới thiệu khái niệm phân số. 
- Từ hình vẽ trực quan giới thiệu khái niệm góc, các loại góc.
- Hướng dẫn cách lập bảng số liệu thống kê ban đầu, từ đó biết được: Dấu hiệu điều tra, đơn vị điều tra, .
* Môn Toán, khối 6:
- Vận dụng được các quy tắc cộng, trừ nhân chia, tính chất của phép cộng và phép nhân để thực hiện dãy phép tính với các số nguyên.
- Tìm được bội và ước của một số nguyên.
- Biết cách viết phân số, nhận biết được hai phân số bằng nhau.
- Nhận biết góc trong hình vẽ, biết đo góc, biết vẽ góc. Phân biệt được góc vuông, góc nhọn góc tù, góc bẹt. Biết hai góc phụ nhau, bù nhau, kề bù.
* Môn Toán, khối 7:
* Kiến thức: Biết các khái niệm: Số liệu thống kê, tần số.
- Biết bảng tần số, biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ hình cột tương ứng.
* Kĩ năng: Hiểu và vận dụng được các số trung bình cộng, mốt của dấu hiệu trong các tình huống thực tế.
- Biết cách thu thập các số liệu thống kê.
- Biết cách trình bày các số liệu thống kê bảng tần số, bảng biểu đồ đoạn thẳng.
* Kiến thức: Biết các khái niệm tam giác cân, tam giác đều.
- Biết các t/c tam giác cân, tam giác đều.
- Biết các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
* Kĩ năng: Vận dụng được định lí Py-ta-go vào tính toán.
- Biết vận dụng các trường hợp băng nhau của tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
Tháng 02: từ ngày 17/02/2020đến 29/02/2020. Từ tuần 24 đến tuần 25
* Môn Toán, khối 6:
- Tính chất cơ bản của phân số.
- Rút gọn phân số.
- Quy đồng mẫu nhiều phân số.
- So sánh phân số.
- Phép cộng phân số và tính chất.
- Khi nào thì góc xOy cộng góc yOz bằng góc xOz.
- Tia phân giác của góc.
* Môn Toán, khối 7:
- Ôn tập chương III
- Khái niệm về biểu thức đại số.
- Giá trị về biểu thức đại số.
- Đơn thức .
- Đơn thức đồng dạng.
- Đa thúc
- Thực hành ngoài trời
- Ôn tập chương II
- Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
Rèn luyện kĩ năng: Rút gọn, quy đồng và cộng phân số.
Tập cho HS suy luận khi có tia nằm giữa hai tia.
- Thỏa hai điều kiện: nằm giữa và chia đôi góc. Rèn luyện kĩ năng đo vẽ.
- Củng cố, luyện tập, rèn luyện kĩ năng.
Thông qua thực hành rèn luyện kĩ năng đo đạt.Rèn luyện ý thức làm việc tập thể.
* Môn Toán, khối 6:
- Vận dụng được tính chất cơ bản của PS trong rút gọn, quy đồng mẫu nhiều phân số, so sánh phân số.
- Vận dụng được quy tắc cộng phân số (cùng mẫu, khác mẫu).
- Biết vận dụng hệ thức
xOy + yOz = xOz để giải bài tập đơn giản.
- Hiểu khái niệm và biết vẽ tia phân giác của một góc.
* Môn Toán, khối 7:
* Kiến thức: - Biết các khái niệm đơn thức , bậc đơn thức một biến.
- Biết các khái niệm đa thức nhiều biến, đa thức một biến, bậc của đa thức một biến.
- Biết khái niệm nghiệm của đa thức một biến.
* Kĩ năng:
- Biết cách tính gía trị của một biểu thức đại số.
- Biết cách xác địnhbậc của một đơn thức, biết nhân hai đơn thức, biết làm các phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
- Biết cách thu gọn đa thức, xác định bậc của đa thức
- Biết tìm nghiệm của đa thức một biến bậc nhất.
Tháng 3 từ ngày 02/3/2020 đến 04/4/2020. Từ tuần 26 đến tuần 30
* Môn Toán, khối 6:
- Phép trừ phân số.
- Phép nhân phân số và tính chất.
- Phép chia phân số.
- Hỗn số, số thập phân, phần trăm.
- Tìm giá trị PS của một số cho trước.
- Đo góc trên mặt đất.
- Đường tròn.
- Tam giác.
* Môn Toán, khối 7:
- Cộng , trừ đa thức.
- Đa thức một biến
- Cộng , trừ đa thức một biến.
- Cộng , trừ đa thức.
- Nghiệm của đa thức một biến.
- Ôn tập chương IV
- Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
-Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức trong tam giác.
- Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
- Tính chất tia phân giác của một góc
- Củng cố, luyện tập, rèn luyện kĩ năng.
- Thực hành ngoài trời. Rèn luyện ý thức làm việc tập thể. 
- Trực quan, dùng mô hình giới thiệu đường tròn, tam giác. Rèn luyện kĩ năng vẽ tam giác bằng thước và com pa.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán.
- So sánh được các cạnh của một tam giác khi biết quan hệ giữa các góc và so sánh được các góc của một tam giác khi biết quan hệ giữa các cạnh.
* Môn Toán, khối 6:
- Vận dụng được các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia và tính chất để làm đúng dãy các phép tính về PS và số thập phân.
- Viết được một phân số dưới dạng hỗn số, một PS thập phân dưới dạng số TP, một số TP dưới dạng % và ngược lại.
- Làm được các bài tập đơn giản thuộc bài toán cơ bản thứ 1 về PS.
- Biết đường tròn, hình tròn, tâm, cung, dây, đường kính, bán kính. Nhận biết điểm trong, điểm ngoài đường tròn. Biết vẽ chúng.
- Biết khái niệm tam giác, đỉnh, góc, cạnh của tam giác. Nhận biết điểm trong, điểm ngoài tam giác. Biết vẽ tam giác khi biết ba cạnh. Biết viết kí hiệu. Biết đo các yếu tố trong tam giác.
* Môn Toán, khối 7:
* Kiến thức: Biết các khái niệm đa thức nhiều biến, đa thức một biến, bậc của đa thức một biến.
- Biết các khái niệm nghiệm của đa thức một biến.
* Kĩ năng:
- Biết thu gọn đa thức, xác định bậc của đa thức.
- Sắp xếp các hạng tử của đa thức một biến.
- Biết tìm nghiệm của đa thức một biến bậc nhất.
* Kiến thức:
- Biết quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
- Biết bất đẳng thức tam giác.
- Biết quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu của nó.
Tháng 4: từ ngày 06/4/2020 đến 02/5/2020 Từ tuần 31 - 3434
* Môn Toán, khối 6:
- Tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
- Tìm tỉ số của hai số.
- Biểu đồ phần trăm.
* Môn Toán, khối 7:
- Ôn tập chương IV.
- Ôn tạp cuối năm.
- Tính chất ba đường phân giác của tam giác.
- Tính chất ba đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Tính chất ba đường trung trực của một tam giác.
- Tính chất ba đường cao của tam giác.
- Ôn tập chương III
Tháng 5: từ ngày 04/5 – 23/5/2020. Từ tuần 35 -37 
- Hướng dẫn HS nhận dạng và rèn luyện kĩ năng giải ba bài toán cơ bản về phân số, vẽ biểu đồ % thông qua bài tập cụ thể.
- Luyện tập, kiểm tra..
- Biết vận dụng các tính chất và định lí để gỉai bài tập
* Môn Toán, khối 6:
- Hướng dẫn HS nhận dạng và rèn luyện kĩ năng giải ba bài toán cơ bản về phân số, vẽ biểu đồ % thông qua bài tập cụ thể.
* Môn Toán, khối 7:
* Kiến thức: Nắm lại các kiến thức cơ bản.
* Kĩ năng:
Vận dụng các kiến thức để giải bài tập.
* Kiến thức:
-Biết các khái niệm đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao của một tam giác.
- Biết các tính chất của tia phân giác của một góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
* Kĩ năng:
-Vận dụng được các định lí về sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác, ba đường trung trực, ba đường cao của một tam giác để giải bài tập.
- Biết chứng minh sự đồng quy của đường phân giác, ba đường trung trực.
5
* Môn Toán, khối 6:
- Ôn tập cuối năm.
* Môn Toán, khối 7:
- Ôn tập cuối năm.
- Luyện tập, kiểm tra.
- Luyện tập, kiểm tra.
* Môn Toán, khối 6:
- Hệ thống hóa kiến thức.
* Môn Toán, khối 7
- Hệ thống hóa kiến thức
 Duyệt của Hiệu trưởng Long Trị, ngày 09 tháng 9 năm 2019
 Người lập kế hoạch
 Nguyễn Thị Kim Tiến

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_mon_toan_thcs_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc