Kế hoạch giảng dạy môn học môn Thể dục Khối 6 - Năm học 2020-2021 - Trần Đức Lý

Kế hoạch giảng dạy môn học môn Thể dục Khối 6 - Năm học 2020-2021 - Trần Đức Lý

 1. Thuận lợi:

 a. Đối viới giáo viên:

 - Qua các năm công tác cũng đã tích lũy được vốn kiến thức chuyên môn thông qua quá trình giảng dạy

 - Được giảng dạy trong môi trường có nhiều cán bộ GV nhiều năm kinh nghiệm, nên bản thân luôn học hỏi nhằm trao dồi kiến thức chuyên môn cho bản thân.

 - Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho công tác giảng dạy luôn được nâng cao.

 - Bản thân được bồi dưỡng chuyên môn, dự hội thảo chuyên môn thường xuyên do Ngành tổ chức nên tay nghề ngày càng được nâng cao.

 - Được sự quan tâm nhắc nhở, giúp đỡ của BGH, Tổ trưởng chuyên môn để hoàn thành tốt công việc được giao.

 b. Đối với học sinh: Nhìn chung học sinh rất đam mê tập luyện TDTT, tham gia rèn luyện thân thể, giáo dục thể chất thường xuyên các phong trào TDTT trường và các kì thi HKPĐ cấp huyện, tỉnh

 

doc 24 trang haiyen789 4000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy môn học môn Thể dục Khối 6 - Năm học 2020-2021 - Trần Đức Lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN BA TƠ
 TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN BA TƠ Ba Tơ, ngày 09 tháng 09 năm 2020
 KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN HỌC
	MÔN THỂ DỤC - KHỐI 6
Căn cứ công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27 tháng 8 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS, THPT
Căn cứ công văn số 2384//BGDĐT-GDTrH ngày 01 tháng 07 năm 2020, về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
Căn cứ hướng dẫn số 1091/SGDĐT-GDTrH ngày 31 tháng 08 năm 2020 của Sở giáo dục & đào tạo Tỉnh Quảng Ngãi về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS, THPT và xây dựng kế hoạch nhà trường năm học 2020- 2021 
	Căn cứ công văn số 517/GDĐT ngày 04 tháng 09 năm 2020 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Huyện Ba Tơ về việc điều chỉnh nội dung dạy học và xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường
 Căn cứ nhiệm vụ và kế hoạch năm học 2020 - 2021 của trường THCS TT Ba Tơ.
Tôi lập kế hoạch bộ môn Thể dục lớp 9 năm học 2020 – 2021 như sau:
Thông tin các nhân:
Họ và tên: Trần Đức Lý
	Chức vụ: Giáo viên 
	Chuyên ngành đào tạo: Thể dục
	Nhiệm vụ được phân công: Dạy thể dục khối 6, khối 8, khối 9
 I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
 1. Thuận lợi: 
 a. Đối viới giáo viên: 
 - Qua các năm công tác cũng đã tích lũy được vốn kiến thức chuyên môn thông qua quá trình giảng dạy 
 - Được giảng dạy trong môi trường có nhiều cán bộ GV nhiều năm kinh nghiệm, nên bản thân luôn học hỏi nhằm trao dồi kiến thức chuyên môn cho bản thân.
 - Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho công tác giảng dạy luôn được nâng cao.
 - Bản thân được bồi dưỡng chuyên môn, dự hội thảo chuyên môn thường xuyên do Ngành tổ chức nên tay nghề ngày càng được nâng cao.
 - Được sự quan tâm nhắc nhở, giúp đỡ của BGH, Tổ trưởng chuyên môn để hoàn thành tốt công việc được giao.
 b. Đối với học sinh: Nhìn chung học sinh rất đam mê tập luyện TDTT, tham gia rèn luyện thân thể, giáo dục thể chất thường xuyên các phong trào TDTT trường và các kì thi HKPĐ cấp huyện, tỉnh.
 2. Khó khăn: 
 a. Đối với giáo viên: 
 - Đặc điểm môn thể dục là hoạt động học tập ngoài trời, vì thế khi điều kiện thời tiết không thuận lợi như: Mưa kéo dài cho nên ít nhiều ảnh hưởng đến chất lượng giảng dạy cũng như học tập của học sinh.
 - Trang thiết bị, CSVC vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu giảng dạy cũng như học tập của học sinh.
 b. Đối với học sinh: 
50% HS là con em đồng bào dân tộc thiểu số, có hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn, chủ yếu sống bằng nghề nông dẫn đến thiếu sự quan tâm, nhắc nhở thường xuyên của cha mẹ.
HS đi học không đều vì học trái buổi, nhà cách xa trường, đi lại khó khăn nên các em đi học không đều.
 II. MỤC TIÊU: Môn thể dục ở THCS nhằm giúp học sinh:
 1. Về kiến thức: Có sự tăng tiến về sức khỏe, thể lực, đạt tiêu chuẩn RLTT theo lứa tuổi, giới tính và thể hiện khả năng của bản thân về TDTT.
 2. Về kĩ năng: Biết được một số kiến thức, kĩ năng cơ bản để tập luyện giữ gìn sức khỏe, nâng cao thể lực.
 3. Về thái độ: Rèn luyện nếp sống lành mạnh, tác phong nhanh nhẹn, kĩ luật, thói quan tập luyện TDTT, giữ gìn vệ sinh.. Vận dụng ở mức nhất định những đều đã học vào nếp sống sinh hoạt ở trường và ngoài nhà trường.
 4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực kỷ năng giao tiếp, giải quyết vấn đề, khả năng làm việc nhóm, năng lực điều khiển, chỉ huy, phát triển các tố chất: sức nhanh, sức mạnh, sức bền, mềm dẻo, khóe léo 
III. NỘI DUNG: 
 1. Kế hoạch dạy học: 
 - Cả năm: 35 tuần/ 70 tiết 
 - Học kì I: 18 tuần/ 36 tiết.
 - Học kì II: 17 tuần/ 34 tiết.
 2. Nội dung dạy học: 
LỚP 6
 1. Lý thuyết chung: Lợi ích, tác dụng của TDTT.
 2. Đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số. Đứng nghiêm, đứng nghỉ. Quay phải, quay trái, quay sau. Cách chào, báo cáo, xin phép ra - vào lớp. Dàn hàng, dồn hàng. Đi đều - đứng lại, đổi chân khi đi sai nhịp.
 3. Bài thể dục phát triển chung: Bài thể dục phát triển chung gồm 9 động tác có độ phức tạp hơn các bài ở Tiểu học và có thể tập với vòng.
 4. Chạy ngắn: Một số trò chơi rèn luyện phản xạ và phát triển sức nhanh. Một số động tác bổ trợ kĩ thuật: Đứng mặt chạy - xuất phát. Đứng vai hướng chạy - xuất phát. Đứng lưng hướng chạy - xuất phát. Chạy bước nhỏ, chạy gót chạm mông, chạy nâng cao đùi. Đi nhanh chuyển sang chạy. Đứng tại chổ đánh tay. Đứng tại chổ đánh tay. Xuất phát cao chạy nhanh cự li tăng dần từ 20-40m.
 5. Chạy bền: Một số trò chơi rèn luyện khả năng hô hấp và sự linh hoạt của các khớp cổ chân, đầu gối, hông, các động tác bổ trợ kĩ thuật bước chạy và phát triển thể lực. Chạy trên địa hình tự nhiên theo nhóm sức khỏe, giới tính , cự li400-500m (nữ), 500-800 (nam) không tính thời gian.
 6. Nhảy cao, nhảy xa: Một số trò chơi rèn luyện sức mạnh chân. Một số động tác bổ trợ nhảy xa: Bật xa. Đà 3 bước giậm nhảy. Chạy đà tự do - nhảy xa. Một số động tác bổ trợ nhảy cao: Đá lăng trước - sau, đá lăng sang ngang. Đà một bước - đá lăng. Đà một bước - giậm nhảy đá lăng.
 7. Đá cầu: Một số trò chơi, động tác bổ trợ kĩ thuật và phát triển thể lực. Tâng cầu bằng đùi, tâng cầu bằng má trong bàn chân. Một số bài tâp chuyền cầu ( tại chổ, di chuyển theo nhóm 2 người, 3 người).
 8. Môn thể thao tự chọn: Đá cầu
 9. Ôn tập, kiểm tra cuối học kì, cuối năm học và tiêu chuẩn rèn luyện thân thể
IV. CHUẨN KIẾN THỨC , KĨ NĂNG:
LỚP 6
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
1. Lợi ích , tác dụng của TDTT.
- Kiến thức: Biết được lợi ích, tác dụng của TDTT đến việc nâng cao súc khỏe, thể lực và tác hại của việc thiếu vận động.
- Kĩ năng: Vận dụng trong các giờ học Thể dục và tự tập hằng ngày.
2. Đội hình đội ngũ
- Kién thức: Biết các khẩu lệnh và cách thực hiện các bài tập ĐHĐN.
- Kĩ năng: 
 + Thực hiện đúng nhóm bài tập: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số; Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số; Đứng nghiêm, đứng nghỉ; Quay phải, quay trái, quay sau; Cách chào, báo cáo, xin phép ra, vào lớp; Dàn hàng, dồn hàng; Đi đều - đứng lại và đổi chân khi đi sai nhịp.
 + Vận dụng vào nếp sống sinh hoạt ở trường và ngoài nhà trường.
3. Bài thể dục phát triển chung
- Kiến thức: Biết tên và cách thực hiện bài thể dục phát triển chung 9 động tác: Vươn thở, tay, ngực, chan, bụng, vặn mình, toàn thân, nhảy, điều hòa.
- Kĩ năng: 
 + Thực hiện cơ bản đúng toàn bài.
 + Vận dụng để tự tập hằng ngày.
Về cấu trúc, phương hướng, biên độ và nhịp điệu.
4. Chạy ngắn
- Kiến thức: Biết tên, cách thực hiện một số trò chơi và các bài tập: Xuất phát từ một tư thế khác nhau ( đứng mặt hướng chạy - xuất phát) ; Đứng vai hướng chạy - xuất phát; Đứng lưng hướng chạy - xuất phát; Chạy bước nhỏ, chạy gót chạm mông, chạy nâng cao đùi; Đứng tại chổ đánh tay, đi nhanh chuyển sang chạy, xuất phát cao - chạy nhanh các cự li từ 20-40m.
- Kĩ năng: + Thực hiện cơ bản đúng những bài tập trên.
 + Đạt tiêu chuẩn RLTT (chạy ngắn). 
5. Chạy bền
- Kiến thức: Biết cách thực hiện: Thở một cách hợp lí; Một số động tác bổ trợ kĩ thuật chạy; Chạy bền trên địa hình tự nhiên; Một số động tác hồi tĩnh sau khi chạy.
- Kĩ năng: 
 + Thực hiện cơ bản đúng các bài tập trên.
 + Đạt tiêu chuẩu RLTT (chạy bền).
Chỉ tham gia kiểm tra khi đã có một quản thời gian tập luyện nhất định.
6. Nhảy xa, nhảy cao
- Kiến thức: 
 + Biết tên, cách thực hiện một số trò chơi và các bài tập nhảy xa; Bật xa; Đà ba bước - giậm nhảy; Chạy đà - nhảy xa (tự do).
 + Biết tên, cách thực hiện một số trò chơi và bài tạp nhảy cao: Đá lăng chân , đá lăng trước, đá lăng trước - sau, đá lăng sang ngang, đà một bước đá lăng, đà một bước - giậm nhảy - đá lăng.
- Kiến thức: 
 + Thực hiện cơ bản đúng những bài tập trên.
 + Đạt tiêu chuẩn RLTT (bật xa).
7. Đá cầu
- Kiến thức: Biết cách thực hiện: Tâng cầu bằng đùi. Tâng cầu bằng má trong bàn chân; Chuyền cầu theo nhóm 2 người, 3 người trở lên.
- Kĩ năng: 
 + Thực hiện cơ bản đúng những bài tập trên.
 + Vận dụng để tự tập.
8. Môn thể 
thao tự chọn: 
- Kiến thức: Biết cách thực hiện: Tâng cầu bằng đùi. Tâng cầu bằng má trong bàn chân; Chuyền cầu theo nhóm 2 người, 3 người trở lên.
- Kĩ năng: 
 + Thực hiện cơ bản đúng những bài tập trên.
 + Vận dụng để tự tập.
V. NỘI DUNG VÀ BIỆN PHÁP CẦN ĐỂ ĐỔI MỚI PPDH: 
 1. Đối với giáo viên: 
 - Dạy học tiến hành thông qua việc tổ chức các hoạt động học tập của HS.
 - Dạy học kết hợp giữa hình thức học cá nhân với hình thức học theo nhóm, theo lớp.
 - Dạy học thể hiện mối quan hệ tích cực giữa GV và HS , giữa HS với HS.
 - Dạy học chú trọng đến việc rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo vận động, phát triển thể chất, rèn luyện phẩm chất, ý chí và gắng với nội dung bài học với êu cầu thực tiển của cuộc sống. 
 Ngoài một số yêu cầu chung, GV thể dục cần có một số yêu cầu cụ thể như sau:
 - Trong môn học Thể dục, đổi mới PPDH gắn liền với đổi mới phương pháp tổ chức lên lớp. Tổ chức lên lớp một cách khoa học, hợp lí sẽ giúp cho HS được tập luyện nhiều hơn, hứng thú hơn, tránh được những hoạt động vô ích, mất thời gian.
 - Trong giảng giải, hướng dẫn, GV cần chọn vị trí thích hợp, tránh di chuyển đội hình nhiều ảnh hưởn đến thời gian học tập của HS. Để bồi dưỡn kiến thức, GV cần chủ động dẫn dắt HS học tập theo phương pháp đã chuẩn bị trong giáo án, đưa ra những câu hỏi, nêu vấn đề theo mạch nội dung.
 - Các nội dung, kế hoạch giờ lên lớpđược sắp xếp như thế nào? Bài tập khởi động, bổ trợ đã phục vụ cho bài tập chính chưa? Có thích hợp với từng loại bài tập không (học bài mới, ôn bài cũ, bài kiểm tra đánh giá ).
 - Thời gian dành cho mỗi nội dung như thế nào ?
 - Gv phải dự kiến những sai sót về kĩ thuật của HS trong quá trình tập luyện và sửa chữa.
 - Áp dụng các đội hình tập luyện nào? 
 - Dự kiến các tình huốn sư phạm nảy sinh trong quá trình lên lớp.
 - Động viên, khuyến khích, tạo điều kiện và cơ hội cho HS được tham gia một cách tích cực, chủ động, sáng tạo và quá trình lên lớp , bồi dưỡng hứng thú cho HS khi tham gia học môn học này; giúp các em phát huy tối đa tiềm năng của bản thân.
 - Sử dụng các phương pháp và hình thức tổ chức dạy môn học một cách hợp lí, hiệu quả, linh hoạt, phù hợp với đặc trưng của cấp học, môn học, nội dung, tính chất của bài học; Đặc điểm và trình độ của học sinh, thời lượng dạy học và các điều kiện dạy học cụ thể của trường, của địa phương.
2. Đối với học sinh: Tích cực , chủ động tham gia các hoạt động học tập, rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo động tác, tập luyện đẻ phát triển thể chất toàn diện, tham gia tích cực các hoạt động TDTT trong nhà trường cũng như ngoài xa hội, xây dựng thái độ và hành vi đúng đắn đối với môn học, ham mê, yêu thích tập luyện TDTT.
VI. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH:
Việc dạy học theo định hướng phát triển năng lực thể hiện qua bốn đặc trưng cơ bản sau:
Một, dạy học thông qua tổ chức liên tiếp các hoạt động học tập, giúp học sinh tự khám phá những điều chưa biết chứ không thụ động tiếp thu những tri thức được sắp đặt sẵn. Giáo viên là người tổ chức và chỉ đạo học sinh tiến hành các hoạt động học tập phát hiện kiến thức mới, vận dụng sáng tạo kiến thức đã biết vào các tình huống học tập hoặc tình huống thực tiễn 
Hai, chú trọng rèn luyện cho học sinh biết khai thác các tài liệu học tập, biết cách tự tìm lại những kiến thức đã có, suy luận để tìm tòi và phát hiện kiến thức mới Định hướng cho học sinh cách tư duy như phân tích, tổng hợp, đặc biệt hoá, khái quát hoá, tương tự, quy lạ về quen để dần hình thành và phát triển tiềm năng sáng tạo. Dần hình thàng KNKX vận động.
Ba, tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác, lớp học trở thành môi trường giao tiếp GV – HS và HS – HS nhằm vận dụng sự hiểu biết và kinh nghiệm của từng cá nhân, của tập thể trong giải quyết các nhiệm vụ học tập chung.
Bốn, chú trọng đánh giá kết quả học tập theo mục tiêu bài học trong suốt tiến trình dạy học thông qua hệ thống câu hỏi, bài tập (đánh giá lớp học). Chú trọng phát triển kỹ năng tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau của học sinh với nhiều hình thức như theo lời giải/đáp án mẫu, theo hướng dẫn, hoặc tự xác định tiêu chí để có thể phê phán, tìm được nguyên nhân và nêu cách sửa chữa các sai sót.
 	* Định hướng phát triển năng lực cho học sinh đạt được những kêt quả sau:
- Biết vận dụng những kiên thức đã học để tập luyện giữ gìn sức khỏe nâng cao thể lực.
- Phát triển năng lực điều khiển chỉ huy, phát huy phối hợp giữa các thành viên, giữa các nhóm. Giúp đỡ lẫn nhau trong học tập.
- Định hướng phát triển các tố chất như: Sức nhanh, sức mạnh, sức bền, mềm dẻo, khéo léo.
- Các kỹ năng thực hành, kỹ năng trí tuệ.
- Kỹ năng giao tiếp, giải quyết vấn đề.
- Khả năng thích ứng để thay đổi.
- Khả năng áp dụng kiến thức của mình vào giải quyết vấn đề thực tế.
- Khả năng làm việc nhóm, tương tác, đấu tranh.
- Có khát vọng học tập và cải thiện.
- Có đạo đức, trách nhiệm với bản thân và xã hội.
VII. CHỈ TIÊU BỘ MÔN CẦN ĐẠT: 
Lớp
Sĩ số
 Đạt
 Chưa đạt
Ghi chú
 SL
 TL
 SL
 TL
6A
100%
6B
100%
6C
100%
6C
100%
TC
100%
	VI/ Chỉ tiêu cuối năm học 2020 – 2021.
Lớp
Sĩ số
 Đạt
 Chưa đạt
Ghi chú
 SL
 TL
 SL
 TL
6A
100%
6B
100%
6C
100%
6D
100%
TC
100%
VIII. PHÂN KẾ HOẠCH DẠY CỤ THỂ:
LỚP 6 (Học kì I)
STT
TUẦN
TIẾT
TÊN ĐẦU BÀI/ CHỦ ĐỀ
MẠCH KIẾN THỨC
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
THỜI LƯỢNG
Phương pháp,
Hình thức tổ chức dạy
Ghi chú
 1
1
1
Lý thuyết
Lí thuyết : Lợi ích tác dụng của TDTT ( Mục 1 )
- HS hiểu được tác dụng và lợi ích của TDTT đối với cơ thể như thế nào
- Biết vận dụng vào tập luyện và sinh hoạt hằng ngày
- Tự giác tập luyện để nâng cao sức khỏe
 45 phút
Giảng giải
Lên lớp lý thuyết
2
- ĐHĐN
- Bài TD
ĐHĐN : Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số ( Từ 1 đến hết và 1-2, 1-2 đến hết ); Đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái, quay đằng sau, cách chào, báo cáo, xin phép ra, vào lớp .
- Bài TD : Học 3 động tác : Vươn thở, Tay, Ngực .
- HS nắm được khẩu lệnh, cách điều khiển
- Thực hiện được các nội dung đã học
- Nắm bắt được các kỉ năng ĐHĐN
- Thực hiện được động tác thể dục
- Phối hợp tốt hít thở, hiểu được biên độ động tác
45 phút
G.giải,làm mẫu. (Trực quan)
- Phân nhóm
2
2
 3
- ĐHĐN
- Bài TD
-Chạy bền
- ĐHĐN : Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số; Dàn hàng ngang, dồn hàng 
- Bài TD : Ôn 3 động tác ( Vươn thở, Tay, Ngực ); Học 2 động tác : Chân, Bụng 
- Chạy bền : Chạy vòng số 8 .
- HS nắm được khẩu lệnh, cách điều khiển
- Thực hiện được các nội dung đã học
- Nắm bắt được các kỉ năng ĐHĐN
- Thực hiện được động tác thể dục
- Phối hợp tốt hít thở, hiểu được biên độ động tác
45 phút
G.Giải. - Làm mẫu. (Trực quan)
- Phân nhóm
4
- ĐHĐN
- Bài TD
- ĐHĐN : Giậm chân, đi đều – đứng lại 
- Bài TD : Ôn 5 động tác : ( Vươn thở, Tay, Ngực, Chân, Bụng ); Học 2 động tác : Vặn mình, Phối hợp .
- HS nắm được khẩu lệnh, cách điều khiển
- Thực hiện được các nội dung đã học
- Nắm bắt được các kỉ năng ĐHĐN
- Thực hiện được động tác thể dục
- Phối hợp tốt hít thở, hiểu được biên độ động tác
45 phút
3
3
5
- ĐHĐN
- Bài TD
- Chạy bền
- ĐHĐN : Ôn một số kỹ năng đã học ( do GV chọn ); Học : Đi đều, đi đều vòng phải (Trái ) 
- Bài TD : Ôn 7 động tác : ( Vươn thở, Tay, Ngực, Chân, Bụng, Vặn mình, Phối hợp ) .
- Chạy bền : Trò chơi hai lần hít vào, hai lần thở ra, chạy vòng số 8
- HS nắm được khẩu lệnh, cách điều khiển
- Thực hiện được các nội dung đã học
- Nắm bắt được các kỉ năng ĐHĐN
- Thực hiện được động tác thể dục
- Phối hợp tốt hít thở, hiểu được biên độ động tác
- HS tích cực tập luyện, hoạt động trò chơi hiệu quả, nâng cao tinh thần đoàn kết
45 phút
G.Giải. - Làm mẫu. (Trực quan)
- Phân nhóm
6
- ĐHĐN
- Bài TD
- ĐHĐN : Ôn một số nội dung HS thực hiên còn yếu ( do GV chọn ) .
- Bài TD : Học 2 động tác : Nhảy, Điều hòa .
- HS nắm được khẩu lệnh, cách điều khiển
- Thực hiện được các nội dung đã học
- Nắm bắt được các kỉ năng ĐHĐN
- Thực hiện được động tác thể dục
- Phối hợp tốt hít thở, hiểu được biên độ động tác
45 phút
G.Giải. - Làm mẫu. (Trực quan)
- Phân nhóm
4
4
7
- ĐHĐN
- Bài TD
- Chạy bền
- ĐHĐN : Ôn một số nội dung HS thực hiên còn yếu ( do GV chọn ) .
- Bài TD : Ôn 9 động tác ( Vươn thở, Tay, Ngực, Chân, Bụng, Vặn mình, Phối hợp, Nhảy, Điều hòa ) .
- Chạy bền : Chạy vòng số 8 .
- HS nắm được khẩu lệnh, cách điều khiển
- Thực hiện được các nội dung đã học
- Nắm bắt được các kỉ năng ĐHĐN
- Thực hiện được động tác thể dục
- Phối hợp tốt hít thở, hiểu được biên độ động tác
45 phút
G.Giải. - Làm mẫu. (Trực quan)
- Phân nhóm
8
- ĐHĐN
- Bài TD
- ĐHĐN : Đi đều – đứng lại, đi đều vòng phải ( trái ); Đổi chân khi đi sai nhịp 
- Bài TD : Tiếp tục ôn và hoàn thiện 9 động tác .
- HS nắm được khẩu lệnh, cách điều khiển
- Thực hiện được các nội dung đã học
- Nắm bắt được các kỉ năng ĐHĐN
- Thực hiện được động tác thể dục
- Phối hợp tốt hít thở, hiểu được biên độ động tác
45 phút
G.Giải. - Làm mẫu. (Trực quan)
- Phân nhóm
5
5
9
- ĐHĐN
- Bài TD
- Chạy bền
- ĐHĐN : Đi đều – đứng lại, đi đều vòng phải ( trái ); Đổi chân khi đi sai nhịp
- Bài TD : Tiếp tục ôn và hoàn thiện 9 động tác .
- Chạy bền : Chạy tại chỗ, chạy theo đường gấp khúc.
- Thực hiện bài thể dục đẹp, đúng biên độ
- HS nắm được khẩu lệnh, cách điều khiển
- Thực hiện được các nội dung đã học
- Nắm bắt được các kỉ năng ĐHĐN
- Thực hiện được động tác thể dục
- Phối hợp tốt hít thở, hiểu được biên độ động tác
45 phút
G.Giải. - Làm mẫu. (Trực quan)
- Phân nhóm
10
ĐHĐN
- ĐHĐN : Kiểm tra lần 1
- Kiểm tra từng hs
- Nghiêm túc
45 phút
G.Giải. - Làm mẫu. (Trực quan)
- Phân nhóm
6
6
11
- ĐHĐN
- Bài TD
- Chạy bền
- ĐHĐN : Đi đều – đứng lại, đi đều vòng phải ( trái ); Hoặc một số nội dung HS thực hiện còn yếu ( do GV chọn ) .
- Bài TD : Tiếp tục ôn và hoàn thiện 9 động tác .
- Chạy bền : Chạy trên địa hình tự nhiên; Học động tác hồi tĩnh sau khi chạy .
- HS nắm được khẩu lệnh, cách điều khiển
- Thực hiện được các nội dung đã học
- Nắm bắt được các kỉ năng ĐHĐN
- Thực hiện được động tác thể dục
- Phối hợp tốt hít thở, hiểu được biên độ động tác
45 phút
G.Giải. - Làm mẫu. (Trực quan)
- Phân nhóm
12
- ĐHĐN
- Bài TD
- ĐHĐN : Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải ( trái ); Đổi chân khi đi đều sai nhịp hoặc nội dung do GV chọn .
- Bài TD : Tiếp tục ôn và hoàn thiện 9 động tác, có thể kiểm tra thử .
- HS nắm được khẩu lệnh, cách điều khiển
- Thực hiện được các nội dung đã học
- Nắm bắt được các kỉ năng ĐHĐN
- Thực hiện được động tác thể dục
- Phối hợp tốt hít thở, hiểu được biên độ động tác
45 phút
G.Giải. - Làm mẫu. (Trực quan)
- Phân nhóm
7
7
13
Dài TD
- Bài TD : Kiểm tra .
- HS bình tỉnh thực hiện tốt bài thể dục
45 phút
G.Giải. - Làm mẫu. (Trực quan)
- Phân nhóm
14
- ĐHĐN
- Chạy bền
- ĐHĐN : Đi đều – đứng lại, đi đều vòng phải ( trái ) và một số nội dung HS thực hiện còn yếu ( do GV chọn ) .
- Chạy bền : Chạy trên địa hình tự nhiên; thực hiện một số động tác hồi tĩnh sau khi chạy .
- HS thực hiện tốt những kỉ năng của đội hình đội ngũ.
- Tăng cường công tác chỉ huy, điều khiển đội hình
- Biết cách hồi tỉnh sau khi chạy
45 phút
8
8
15
- ĐHĐN
- Chạy bền
- ĐHĐN : Đi đều – đứng lại, đi đều vòng phải ( trái ) và một số nội dung HS thực hiện còn yếu ( do GV chọn ) .
- Chạy bền : Chạy trên địa hình tự nhiên; thực hiện một số động tác hồi tĩnh sau khi chạy .
- HS thực hiện tốt những kỉ năng của đội hình đội ngũ.
- Tăng cường công tác chỉ huy, điều khiển đội hình
- Biết cách hồi tỉnh sau khi chạy
45 phút
Giải
giải
16
Lý thuyết
- Lí thuyết : Lợi ích tác dụng của TDTT ( Mục 2 )
- HS nắm được kiến thức và vận dụng tốt vào đời sống hằng ngày
45 phút
G.giải. - Làm mẫu. (Trực quan)
- Phân nhóm
9
9
17
- ĐHĐN
- Chạy bền
- ĐHĐN : Một số nội dung Hs thực hiện còn yếu ( do GV chọn ).
- Chạy bền : Chạy trên địa hình tự nhiên .
- HS thực hiện tốt những kỉ năng của đội hình đội ngũ.
- Tăng cường công tác chỉ huy, điều khiển đội hình
- Biết cách hồi tỉnh sau khi chạy.
- Nâng dần thể lực, biết phân phối sức trong khi chạy
45 phút
G.giải. - Làm mẫu. (Trực quan)
- Phân nhóm
18
- ĐHĐN
- Chạy bền
- ĐHĐN : Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số; Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số; Đi đều – đứng lại hoặc một số nội dung HS thực hiện còn yếu ( do GV chọn ) .
- Chạy bền : Chạy trên địa hình tự nhiên .
- HS thực hiện tốt những kỉ năng của đội hình đội ngũ.
- Tăng cường công tác chỉ huy, điều khiển đội hình
- Biết cách hồi tỉnh sau khi chạy
45 phút
G.Giải. - Làm mẫu. (Trực quan)
- Phân nhóm
10
10
19
- ĐHĐN
- Chạy bền
- ĐHĐN : Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số; Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số; Đi đều – đứng lại; Đi đều vòng phải ( trái ) hoặc kiểm tra thử ( do GV chọn ) .
- Chạy bền : Chạy trên địa hình tự nhiên .
HS thực hiện tốt những kỉ năng của đội hình đội ngũ.
- Tăng cường công tác chỉ huy, điều khiển đội hình
- Biết cách hồi tỉnh sau khi chạy.
- Nâng dần thể lực, biết phân phối sức trong khi chạy
45 phút
G.Giải. - Làm mẫu. (Trực quan)
- Phân nhóm
20
- ĐHĐN
- ĐHĐN : Kiểm tra lần 2 .
 Học sinh tích cực, nghiên túc để đạt thành tích cao nhất
45 phút
11
11
21
-.TTTC
- Chạy bền
-.TTTC: Đá cầu: Ôn tâng cầu bằng đùi, tâng cầu bằng má trong bàn chân, tâng cầu bằng mu bàn chân, đỡ cầu bằng ngực
- Chạy bền : Chạy trên địa hình tự nhiên .
Kiến thức: Biết cách thực hiện các nội dung đá cầu.
Biết một số điểm trong luật đá cầu 
Biết cách thực hiện chạy trên địa hình tự nhiên.
-Kĩ năng: Thực hiện cơ bản đúng các nội dung trên.Vận dụng vào đấu tập.
Thực hiện được cơ bản đúng chạy trên địa hình tự nhiên và nâng dần sức bền.
45 phút
22
-.TTTC
- Chạy bền
- TTTC: Đá cầu: Ôn tâng cầu bằng đùi, tâng cầu bằng má trong bàn chân, tâng cầu bằng mu bàn chân, đỡ cầu bằng ngực
- Chạy bền : Chạy trên địa hình tự nhiên .
Kiến thức: Biết cách thực hiện các nội dung đá cầu.
Biết một số điểm trong luật đá cầu 
Biết cách thực hiện chạy trên địa hình tự nhiên.
-Kĩ năng: Thực hiện cơ bản đúng các nội dung trên.Vận dụng vào đấu tập.
Thực hiện được cơ bản đúng chạy trên địa hình tự nhiên và nâng dần sức bền.
45 phút
G.Giải. - Làm mẫu. (Trực quan)
- Phân nhóm
12
12
23
-.TTTC
- Chạy bền
- TTTC : Đá cầu: Ôn tâng cầu ( do Gv chọn), đỡ cầu bằng ngực, phát cầu cao chân chính diện bằng mu bàn chân, đá cầu cao chân chính diện bằng mu bàn
- Chạy bền : Chạy trên địa hình tự nhiên .
Kiến thức: Biết cách thực hiện các nội dung đá cầu.
Biết một số điểm trong luật đá cầu 
Biết cách thực hiện chạy trên địa hình tự nhiên.
-Kĩ năng: Thực hiện cơ bản đúng các nội dung trên.Vận dụng vào đấu tập.
Thực hiện được cơ bản đúng chạy trên địa hình tự nhiên và nâng dần sức bền.
45 phút
24
-.TTTC
- Chạy bền
- TTTC : Đá cầu: Ôn tâng cầu ( do Gv chọn), đỡ cầu bằng ngực, phát cầu cao chân chính diện bằng mu bàn chân, đá cầu cao chân chính diện bằng mu bàn
- Chạy bền : Chạy trên địa hình tự nhiên..
Kiến thức: Biết cách thực hiện các nội dung đá cầu.
Biết một số điểm trong luật đá cầu 
Biết cách thực hiện chạy trên địa hình tự nhiên.
-Kĩ năng: Thực hiện cơ bản đúng các nội dung trên.Vận dụng vào đấu tập.
Thực hiện được cơ bản đúng chạy trên địa hình tự nhiên và nâng dần sức bền.
45 phút
G.Giải. - Làm mẫu. (Trực quan)
- Phân nhóm
13
13
25
-.TTTC
- Chạy bền
- TTTC : Đá cầu : Ôn tâng cầu ( do Gv chọn), đỡ cầu bằng ngực, phát cầu cao chân chính diện bằng mu bàn chân. Học đá cầu cao chân chính diện bằng mu bàn chân. Một số điểm trong luật đá cầu, đấu tập.
- Chạy bền : Chạy trên địa hình tự nhiên
Kiến thức: Biết cách thực hiện các nội dung đá cầu.
Biết một số điểm trong luật đá cầu ( phát cầu).
Biết cách thực hiện chạy trên địa hình tự nhiên.
-Kĩ năng: Thực hiện cơ bản đúng các nội dung trên.Vận dụng vào đấu tập.
Thực hiện được cơ bản đúng chạy trên địa hình tự nhiên và nâng dần sức bền.
45 phút
26
-.TTTC
- Chạy bền
- TTTC :.Đá cầu: Ôn tâng cầu ( do Gv chọn), đỡ cầu bằng ngực, phát cầu cao chân chính diện bằng mu bàn chân. Học đá cầu cao chân chính diện bằng mu bàn chân. Một số điểm trong luật đá cầu, đấu tập.
- Chạy bền : Chạy trên địa hình tự nhiên.
Kiến thức: Biết cách thực hiện các nội dung đá cầu.
Biết một số điểm trong luật đá cầu ( phát cầu).
Biết cách thực hiện chạy trên địa hình tự nhiên.
-Kĩ năng: Thực hiện cơ bản đúng các nội dung trên.Vận dụng vào đấu tập.
Thực hiện được cơ bản đúng chạy trên địa hình tự nhiên và nâng dần sức bền.
45 phút
G.Giải. - Làm mẫu. (Trực quan)
- Phân nhóm
14
14
27
-.TTTC
- Chạy bền
- TTTC : Đá cầu: Ôn tâng cầu ( do Gv chọn), đỡ cầu bằng ngực, phát cầu cao chân chính diện bằng mu bàn chân. Học đá cầu cao chân chính diện bằng mu bàn chân. Một số điểm trong luật đá cầu, đấu tập.
- Chạy bền : Chạy trên địa hình tự nhiên.
Kiến thức: Biết cách thực hiện các nội dung đá cầu.
Biết một số điểm trong luật đá cầu ( phát cầu).
Biết cách thực hiện chạy trên địa hình tự nhiên.
-Kĩ năng: Thực hiện cơ bản đúng các nội dung trên.Vận dụng vào đấu tập.
Thực hiện được cơ bản đúng chạy trên địa hình tự nhiên và nâng dần sức bền.
45 phút
28
-.TTTC
- Chạy bền
- TTTC :.Đá cầu: Ôn tâng cầu ( do Gv chọn), đỡ cầu bằng ngực, phát cầu cao chân chính diện bằng mu bàn chân. Học đá cầu cao chân chính diện bằng mu bàn chân. Một số điểm trong luật đá cầu, đấu tập.
- Chạy bền : Chạy trên địa hình tự nhiên.
Kiến thức: Biết cách thực hiện các nội dung đá cầu.
Biết một số điểm trong luật đá cầu ( phát cầu).
Biết cách thực hiện chạy trên địa hình tự nhiên.
-Kĩ năng: Thực hiện cơ bản đúng các nội dung trên.Vận dụng vào đấu tập.
Thực hiện được cơ bản đúng chạy trên địa hình tự nhiên và nâng dần sức bền.
45 phút
G.Giải. - Làm mẫu. (Trực quan)
- Phân nhóm
15
15
29
-.TTTC
- Chạy bền
- TTTC: Đá cầu: Ôn tâng cầu ( do Gv chọn), đỡ cầu bằng ngực, phát cầu cao chân chính diện bằng mu bàn chân. Học đá cầu cao chân chính diện bằng mu bàn chân. Một số điểm trong luật đá cầu, đấu tập.
- Chạy bền : Chạy trên địa hình tự nhiên.
Kiến thức: Biết cách thực hiện các nội dung đá cầu.
Biết một số điểm trong luật đá cầu ( phát cầu).
Biết cách thực hiện chạy trên địa hình tự nhiên.
-Kĩ năng: Thực hiện cơ bản đúng các nội dung trên.Vận dụng vào đấu tập.
Thực hiện được cơ bản đúng chạy trên địa hình tự nhiên và nâng dần sức bền.
45 phút
30
-.TTTC
- Chạy bền
- TTTC :.Đá cầu: Nội dung do GV chọn
- Chạy bền : Chạy trên địa hình tự nhiên.
Kiến thức: Biết cách thực hiện các nội dung đá cầu.
Biết một số điểm trong luật đá cầu ( phát cầu).
Biết cách thực hiện chạy trên địa hình tự nhiên.
-Kĩ năng: Thực hiện cơ bản đúng các nội dung trên.Vận dụng vào đấu tập.
Thực hiện được cơ bản đúng chạy trên địa hình tự nhiên và nâng dần sức bền.
45 phút
G.Giải. - Làm mẫu. (Trực quan)
- Phân nhóm
16
16
31
-.TTTC
- Chạy bền
TTTC : Đá cầu: Nội dung do GV chọn
- Chạy bền : Chạy trên địa hình tự nhiên.
Kiến thức: Biết cách thực hiện các nội dung đá cầu.
Biết một số điểm trong luật đá cầu ( phát cầu).
Biết cách thực hiện chạy trên địa hình tự nhiên.
-Kĩ năng: Thực hiện cơ bản đúng các nội dung trên.Vận dụng vào đấu tập.
Thực hiện được cơ bản đúng chạy trên địa hình tự nhiên và nâng dần sức bền.
45 phút
G.Giải. - Làm mẫu. (Trực quan)
- Phân nhóm
32
-.TTTC
- Chạy bền
TTTC : Đá cầu: Nội dung tâng cầu phối hợp, đỡ cầu bằng ngực
- Chạy bền : Chạy trên địa hình tự nhiên.
Kiến thức: Biết cách thực hiện các nội dung đá cầu.
Biết một số điểm trong luật đá cầu ( phát cầu).
Biết cách thực hiện chạy trên địa hình tự nhiên.
-Kĩ năng: Thực hiện cơ bản đúng các nội dung trên.Vận dụng vào đấu tập.
Thực hiện được cơ bản đúng chạy trên địa hình tự nhiên và nâng dần sức bền.
45 phút
Giảng giải,làm mẫu. (Trực quan)
- Phân nhóm
17
17
33-34
Ôn tập và, kiểm tra tiêu chuẩn RLTT.
- TTTC : Tâng cầu phối hợp
- Chạy bền : Chạy trên địa hình tự nhiên..
90 p
18
18
35-36
Kiểm tra học kỳ
- Bài thể dục .
90 p
HỌC KÌ II
19
19
37
- Bật nhảy
- Chạy nhanh
- Bật nhảy : Học một số động tác bổ trợ : Đá lăng trước; Đá lăng trước – sau; Đá lăng sang ngang; Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức ” .
- Chạy nhanh : Đứng ( mặt, vai, lưng ) hướng chạy – xuất phát; Trò chơi “ Chạy tiếp sức ” .
45 phút
Giản giải,làm mẫu. (Trực quan)
38
- Bật nhảy
- Chạy nhanh
- Bật nhảy : Ôn một số động tác bổ trợ : Đá lăng trước; Đá lăng trước – sau; Đá lăng sang ngang; Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức ” .
- Chạy nhanh : Đứng ( mặt, vai, lưng ) hướng chạy – xuất phát; Trò chơi “ Chạy tiếp sức ” .
- Biết cách thực hiện đá lăng trước - sau, sang ngang
- Tích cự phát huy tính đồng đội, đoàn kết trong chơi trò chơi
- Bước đầu hình thành kỉ thuật xuất phát
- Rèn luyện kỉ năng phản ứng nhanh
45 phút
Giản giải,làm mẫu. (Trực quan
20
20
39
- Bật nhảy
- Chạy nhanh
- Bật nhảy : Ôn: Đá lăng trước; Đá lăng trước – sau; Đá lăng sang ngang. Học đà 1 bước đá lăng.
- Chạy nhanh : Đứng ( mặt, vai, lưng ) hướng chạy – xuất phát; Trò chơi “ Chạy tiếp sức chuyển vật ” .
Biết cách thực hiện đá lăng trước - sau, sang ngang
- Tích cự phát huy tính đồng đội, đoàn kết trong chơi trò chơi
- Bước đầu hình thành kỉ thuật xuất phát
- Rèn luyện kỉ năng phản ứng nhanh
45 phút
Giản giải,làm mẫu. (Trực quan)
40
- Bật nhảy
- Chạy nhanh
- Chạy bền
- Bật nhảy : Ôn động tác Đá lăng trước; Đá lăng trước – sau; Đá lăng sang ngang. Trò chơi “ Chạy tiếp sức chuyển vật ” . Học đà một bước giậm nhảy đá lăng.
- Chạy nhanh : Ôn một số động tác bổ trợ hoặc trò chơi; Học : Chạy bước nhỏ, chạy gót chạm mông.
- Chạy bền: Chạy trên địa hình tự nhiên.
Biết cách thực hiện đá lăng trước - sau, sang ngang
- Tích cự phát huy tính đồng đội, đoàn kết trong chơi trò chơi
- Thực hiện tốt bài tập bổ trợ để vận dụng vào kỉ thuật
- Thực hiện được kỉ thuật chạy bước nhỏ 
45 phút
Giản giải,làm mẫu. (Trực quan

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_giang_day_mon_hoc_mon_the_duc_khoi_6_nam_hoc_2020_2.doc