Kế hoạch giáo dục môn Toán Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Trường Trung học Cơ sở Nguyễn Bỉnh Khiêm

Kế hoạch giáo dục môn Toán Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Trường Trung học Cơ sở Nguyễn Bỉnh Khiêm

§2,3. Tập hợp các số tự nhiên 1.Tập hợp N và N*

2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.

 1. Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên. Biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số.

2. Kĩ năng: Phân biệt được tập hợp N và N*. Biết sử dụng kí hiệu ; >; <. biết="" viết="" số="" tự="" nhiên="" liền="" trước,="" liền="" sau="" của="" một="" số="" tự="" nhiên.="">

3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.

 4. Các năng lực cần hình thành và phát triển: Năng lực tư duy sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực quản lí; năng lực sử dụng CNTT. Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học

Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.

§2,3. Tập hợp các số tự nhiên (tt) 3.Ghi số tự nhiên.

 a/Số và chữ số(Tự học có hướng dẫn).

 b/Hệ thập phân.

 c/Hệ la mã. 1. Kiến Thức :

- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí

2. Kỹ năng:

- HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.

- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.

3. Thái độ:

-Giáo dục tính tích cực sáng tạo, cẩn thận,chính xác trong học tập

4. Năng lực: NL giải quyết vấn đề, NL phân tích, NL giao tiếp, hợp tác. Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học

Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.

 

doc 129 trang tuelam477 3010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giáo dục môn Toán Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Trường Trung học Cơ sở Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mẫu 1a
(Mẫu này dành cho tổ chuyên môn)
PHÒNG GDĐT HỘI AN
TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM
TỔ: TỰ NHIÊN
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC - NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: TOÁN
KHỐI: 6
I. Thông tin:
1. Tổ trưởng: Nguyễn Hoàn Nhã Đoan	2. Nhóm trưởng chuyên môn: Lâm Thị Hải Lý
II. Kế hoạch cụ thể:
Cả năm
140 tiết
Số học
106 tiết
Hình học
34 tiết
Học kỳ I
18 tuần
72 tiết
55 tiết
Tuần 1 – 14 x 3 tiết = 42 tiết
Tuần 15 và 16 x 4 tiết = 8 tiết
Tuần 17 x 3 tiết = 3 tiết
Tuần 18 x 2 tiết = 2 tiết
17 tiết
Tuần 1 – 14 x 1 tiết = 14tiết
Tuần 15 và 16 x 0 tiết = 0 tiết
Tuần 17 x 1 tiết = 1 tiết.
Tuần 18 x 2 tiết = 2 tiết
Học kỳ II
17 tuần
68 tiết
51 tiết
Tuần 19 – 35 x 3 tiết = 5 1tiết
17 tiết
Tuần 19 – 35 x 1 tiết = 17 tiết
PHẦN I: SỐ HỌC
HỌC KỲ I: 55 tiết -Từ tuần 1 đến tuần 18 (thực học)
Tuần
Tiết
Tên chủ đề /Bài học
Nội dung/Mạch kiến thức
Yêu cầu cần đạt
Hình thức tổ chức dạy học
 Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
1
1
§1. Tập hợp, phần tử của tập hợp
1. Các ví dụ
2. Cách viết. Các kí hiệu
1. Kiến thức: HS làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ. Biết viết tập hợp bằng hai cách: liệt kê các phần tử và chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử
2. Kĩ năng: Biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp. Rèn luyện kĩ năng sử dụng các kí hiệu Î , Ï,.
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết tập hợp.
 4. Các năng lực cần hình thành và phát triển: Năng lực tư duy sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực quản lí; năng lực sử dụng CNTT.
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
2
§2,3. Tập hợp các số tự nhiên
1.Tập hợp N và N*
2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
1. Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên. Biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số.
2. Kĩ năng: Phân biệt được tập hợp N và N*. Biết sử dụng kí hiệu ; >; <. Biết viết số tự nhiên liền trước, liền sau của một số tự nhiên. 
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
 4. Các năng lực cần hình thành và phát triển: Năng lực tư duy sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực quản lí; năng lực sử dụng CNTT.
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
3
§2,3. Tập hợp các số tự nhiên (tt)
3.Ghi số tự nhiên.
 a/Số và chữ số(Tự học có hướng dẫn).
 b/Hệ thập phân.
 c/Hệ la mã.
1. Kiến Thức :
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí
2. Kỹ năng: 
- HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
3. Thái độ: 
-Giáo dục tính tích cực sáng tạo, cẩn thận,chính xác trong học tập
4. Năng lực: NL giải quyết vấn đề, NL phân tích, NL giao tiếp, hợp tác.
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
Mục a/ Số và chữ số (Tự học có hướng dẫn).
2
4
§4. Số phần tử của tập hợp – Tập hợp con
1. Số phần tử của một tập hợp:
2. Tập hợp con:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
2. Kỹ năng:
- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu Ì, Æ.
3. Thái độ:
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu Î và Ì.
4. Các năng lực cần hình thành và phát triển: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát, năng lực tương tác.
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
5
Luyện tập §1, §2, §3, §4
Các bài tập chọn lọc
1. Kiến thức:
- Củng cố khái niệm tập hợp, tập hợp số tự nhiên, tập hợp con và các phần tử của tập hợp. 
- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật).
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu Ì, Æ, Î.
3. Thái độ:
- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
4. Các năng lực cần hình thành và phát triển: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực tương tác
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
6
§5. Phép cộng và phép nhân
1. Tổng và tích 2 số tự nhiên:
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên:
1. Kiến Thức:
- HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; 
- Biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
2. Kỹ năng:
- HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
3. Thái độ:
- HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
4. Các năng lực cần hình thành và phát triển: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực quản lí, năng lực sử dụng công nghệ thông tin, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát, năng lực tương tác, năng lực quan sát
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
3
7
§5. Phép công và phép nhân (tt)
Các bài tập chọn lọc
1. Kiến thức: 
- Củng cố tính chất của phép cộng các số tự nhiên, vận dụng các tính chất đó để tính nhanh tổng một cách hợp lí.
- Biết cách tách một số thành tổng để tính nhanh.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng thành thạo, linh hoạt các tính chất của phép cộng trong tính toán. Biết cách sử dụng máy tính bỏ túi để làm phép cộng.
3. Thái độ: 
- Rèn cho HS tính cẩn thận, khả năng suy luận tốt khi làm bài.
4. Các năng lực cần hình thành và phát triển: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
8
Luyện tập
Bài tập
1. Kiến thức: 
- HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân
2. Kỹ năng:
 - Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh
 - Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
3. Thái độ: 
- Rèn cho HS tính cẩn thận, khả năng suy luận tốt khi làm bài.
4. Các năng lực cần hình thành và phát triển: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát, năng lực tương tác
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
9
§6. Phép trừ và phép chia .
1. Phép trừ hai số tự nhiên: 
2. Phép chia hết và phép chia có dư:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên.
 2. Kỹ năng:
- HS làm được phép tính trừ các số tự nhiên
- HS làm được phép chia hết và phép chia có dư trong trường hợp số chia không quá 3 chữ số
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
4. Các năng lực cần hình thành và phát triển: 
- Năng lực tính toán; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tự quản lý.
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
4
10
§6. Phép trừ và phép chia (tt)
Các bài tập về phép trừ, về phép chia
1. Kiến thức:
- Hs nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ, phép chia hết thực hiện được.	
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm. Biết tìm số chưa biết trong phép tính.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
4. Các năng lực cần hình thành và phát triển: 
- Năng lực tính toán; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
11
Luyện tập 
Các bài tập về phép trừ, phép chia
1. Kiến thức:
- HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép chia, điều kiện để thực hiện được phép chia hết.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc.
4. Các năng lực cần hình thành và phát triển: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát, năng lực tương tác, năng lực quan sát
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
12
§7,8. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên.
2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
1.Kiến Thức
- HS nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
2.Kỹ năng : HS biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
3. Thái độ: -HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa.
-Giáo dục tính tích cực sáng tạo, cẩn thận,chính xác trong học tập
4. Năng lực: NL giải quyết vấn đề, NL phân tích, NL giao tiếp, hợp tác.
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
Ghép và cấu trúc bài §7. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số; Luyện tập và §8. Chia hai luỹ thừa cùng cơ số thành 1 bài
5
13
§7,8. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số (tt)
3.Chia hai lũy thừa cùng cơ số.
1. Kiến thức:
- HS nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (a ¹ 0).
 2. Kỹ năng:
- HS biết chia hai lũy thừa cùng cơ số.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
4. Các năng lực cần hình thành và phát triển: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực tương tác, năng lực quan sát
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
14
Luyện tập §7, §8
Bài tập
1. Kiến thức: HS nắm chắc công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số để giải một số bài toán thực tế. 
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác khi làm bài, thấy được sự tiện lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa.
 4. Các năng lực cần hình thành và phát triển: Năng lực tư duy sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực quản lí.
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
15
§9. Thứ tự thực hiện các phép tính
1. Nhắc lại về biểu thức 
2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức:
1.Kiến Thức: - HS nắm được các qui ước về thứ tự thực hiện phép tính.
2.Kỹ năng: - HS biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.
3. Thái độ: - Rèn luyện tính chính xác trong tính toán.
4. Các năng lực cần hình thành và phát triển: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực quản lí, năng lực sử dụng công nghệ thông tin, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát, năng lực tương tác, năng lực quan sát
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
6
16
§10. Tính chât chia hết của một tổng
1. Nhắc lại về quan hệ chia hết:. 
2. Tính chất 1 :
3. Tính chất 2:
1. Kiến thức:- 
 -HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng,một hiệu.
- HS biết nhận ta một tổng của hai hay nhiều số ,một hiệu của hai số có chia hết cho một số hay không mà không cần tính giá trị của tổng, hiệu đó. Biết sử dụng các kí hiệu và không chia hết / 
2. Kỹ năng:- -Rèn cho hs tính chính xác, cẩn thận 
3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận khi tính toán 
4. Các năng lực cần hình thành và phát triển: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát, năng lực tương tác.
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
17
§10. Tính chất chia hết của một tổng (tt)
Bài tập
1. Kiến thức:
 - HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu
2. Kỹ năng:
- Biết nhận ra một tổng hay một hiệu của hai hay nhiều số có chia hết hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng đó, biết sử dụng các kí hiệu chia hết hoặc không chia hết
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính chính xác.
4. Các năng lực cần hình thành và phát triển: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát, năng lực tương tác.
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
18
§11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
1. Nhận xét mở đầu
2. Dấu hiệu chia hết cho 2
3. Dấu hiệu chia hết cho 5
1. Kiến thức: - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 
 2. Kỹ năng: - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhận biết một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5.
3. Thái độ: - Rèn luyện tính chính xác trong tính toán.
4. Các năng lực hình thành và phát triển: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát, năng lực tương tác.
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
7
19
Luyện tập
Bài tập
1. Kiến thức
 -HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.
 2. Kỹ năng:
 -HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có chia hoặc không chia hết cho 2, cho 5.
3. Thái độ: 
 -Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
 4. Các năng lực cần hình thành và phát triển: Năng lực tư duy sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực quản lí.
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
20
§12. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
1. Nhận xét mở đầu:
2. Dấu hiệu chia hết cho 9
3.Dấu hiệu chia hết cho 3
1. Kiến thức:
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận biết nhanh một số 	có hay không chia hết cho 3, cho 9 
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lý thuyết (so với lớp 5), vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập
3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, nghiêm túc và hứng thú học tập.
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
Bài tập 110 khuyến khích hs tự làm
21
Luyện tập
Bài tập
1.Kiến Thức: - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
2.Kỹ năng: 
 - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho9.
 - HS hiểu được một số chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3 nhưng một số chia hết cho 3 thì chưa chắc chia hết cho 9.
3. Thái độ: 
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
 4. Các năng lực cần hình thành và phát triển: Năng lực tư duy sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực quản lí.
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
8
22
§13. Ước và bội
1. Ước và bội
2.Cách tìm ước và bội 
1. Kiến Thức :
+ Nêu lên được định nghĩa ước và bội của một số. Kí hiệu tập hợp, các ước, các bội của một số.
+ Xác định được một số có hay không là ước hoặc là bội của một số cho trước.
+ Xác định được ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản.
2. Kỹ năng: Biết cách tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản. 
3. Thái độ: Tuân thủ nội quy lớp học.
4. Các năng lực cần hình thành và phát triển: NL giải quyết vấn đề, NL phân tích, NL giao tiếp, hợp tác.
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
23
§14. Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố
1. Số nguyên tố. Hợp số
2. Lập bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100.
1. Kiến thức:
- Nêu lên được định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
- Nhận biết được một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên.
2. Kỹ năng:
-Biết cách lập bảng số nguyên tố.
3. Thái độ: 
-Tuân thủ nội quy lớp học.
4. Các năng lực cần hình thành và phát triển: NL giải quyết vấn đề, NL phân tích, NL giao tiếp, hợp tác.
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
Bài tập 123 khuyến khích hs tự làm
24
§15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
1. Kiến thức:
 + HS được thế nào là phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.
 + HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
4. Các năng lực cần hình thành và phát triển: NL giải quyết vấn đề, NL phân tích, NL giao tiếp, hợp tác.
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
9
25
Luyện tập
Bài tập
1. Kiến thức: Hs được củng cố, khắc sâu kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 
2. Kỹ năng: Hs dựa vào việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố, hs tìm được các ước của số cho trước. 
3. Thái độ: Hs có ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập lien quan..
4. Các năng lực cần hình thành và phát triển: Năng lực tư duy sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực quản lí.
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
26
§16. Ước chung và bội chung
1. Ước Chung:
2. Bội chung:
1. Kiến thức: - HS hiểu khái niệm ước chung và bội chung, hiểu khái niệm giao của hai tập hợp.
2. Kỹ năng: - HS biết tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp.
3. Thái độ: chăm chỉ, cẩn thận.
4. Các năng lực cần hình thành và phát triển: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
27
§16. Ước chung và bội chung (tt)
Các bài tập chọn lọc
1. Kiến thức:
- HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
- HS biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản 
2. Kỹ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng tìm ước chung và bội chung, tìm giao hai tập hợp.
3. Thái độ: Hs có ý thức giải toán, cẩn thận
4. Các năng lực cần hình thành và phát triển: Năng lực tư duy sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực quản lí.
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
10
28
§17. Ước chung lớn nhất
1. Ước chung lớn nhất:
2. Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
3. Thái độ: 
-Tích cực, tự giác.
4. Các năng lực cần hình thành và phát triển: 
- Năng lực tư duy sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tự quản lý; Năng lực sử dụng CNTT.
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
29
§17. Ước chung lớn nhất (TT)
3.Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN:
1. Kiến thức:
- Học sinh được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.
3. Thái độ: 
-Tích cực, hợp tác.
4. Các năng lực cần hình thành và phát triển: 
- Năng lực tư duy sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tự quản lý; Năng lực sử dụng CNTT.
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
30
Luyện tập
Bài tập
1. Kiến thức:
- Học sinh được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng tính toán, phân tích ra thừa số nguyên tố; tìm ước chung lớn nhất.
3. Thái độ: 
-Tích cực, tự giác.
4. Các năng lực cần hình thành và phát triển: 
- Năng lực tư duy sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tự quản lý; Năng lực sử dụng CNTT.
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
11
31
§18. Bội chung nhỏ nhất
1. Bội chung nhỏ nhất:
2.Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra TSNT
1. Kiến thức:- HS hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số.
2. Kĩ năng:- HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.
3. Thái độ: Tích cực, tự giác.
4. Các năng lực cần hình thành và phát triển: 
- Năng lực tư duy sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tự quản lý; Năng lực sử dụng CNTT.
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
32
§18. Bội chung nhỏ nhất (TT)
3. Cách tìm bội chung thông tin qua tìm BCNN:
1. Kiến thức:- HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN.
2. Kĩ năng: HS biết cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN..
3. Thái độ: Tích cực, hợp tác.
4. Các năng lực cần hình thành và phát triển: - Năng lực tư duy sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tự quản lý; Năng lực sử dụng CNTT.
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
33
Luyện tập
Bài tập
1. Kiến thức:- Học sinh được củng cố các kiến thức về tìm BCNN, tìm các BC thông qua tìm BCNN.
2. Kĩ năng:- Rèn kỹ năng tính toán, phân tích ra thừa số nguyên tố; tìm bội chung nhỏ nhất.
3. Thái độ: Học sinh biết vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
4. Các năng lực cần hình thành và phát triển: 
- Năng lực tư duy sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tự quản lý; Năng lực sử dụng CNTT.
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
12
34
Ôn tập Chương 1
1.Tập hợp.
2.Cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên
3.Lũy thừa với số mũ tự nhiên
a.Lũy thừa với số mũ tự nhiên
b.Nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
c.Chia hai lũy thừa cùng cơ số.
4.Các dấu hiệu chia hết.
5.Ước và bội, ƯCLN, BCNN
6.Số nguyên tố, hợp số
1. Kiến thức:- Giúp HS ôn lại: 
 - Tập hợp
 - Cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên
 - Lũy thừa
 - Các dấu hiệu chia hết.
 - Ước, bội,UCLN,BCNN, số nguyên tố, hợp số
2. Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh giá trị của một biểu thức, tìm x.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán và biến đổi biểu thức ở HS.
4. Các năng lực cần hình thành và phát triển: 
- Năng lực tư duy sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tự quản lý; Năng lực sử dụng CNTT.
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
Bài tập 168;169 tự học có hướng dẫn
35
Ôn tập kiểm tra giữa kỳ 1
1.Các dấu hiệu chia hết.
2.Ước và bội
3.Số nguyên tố, hợp số
1. Kiến thức:- Giúp HS ôn lại: 
 - Các dấu hiệu chia hết.
 - Ước, bội và số nguyên tố, hợp số
 2. Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh giá trị của một biểu thức, tìm x.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán và biến đổi biểu thức ở HS.
4. Các năng lực cần hình thành và phát triển: 
- Năng lực tư duy sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tự quản lý; Năng lực sử dụng CNTT.
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
36
Kiểm tra giữa kỳ 1
-Theo ma trận đề kiểm tra
1. Kiến thức: Nắm vững kiến thức và các dangj bài tập chương I 
2. Kỹ năng: 
 - Rèn khả năng tư duy, kĩ năng tính toán, chính xác, hợp lí.
3. Thái độ: - Trình bày rõ ràng, mạch lạc. 
 - Học sinh vận dụng kiến thức trên vào giải các bài toán thực tế.
4. Các năng lực cần hình thành và phát triển: NL giải quyết vấn đề, NL phân tích	
Làm bài kiểm tra viết trên lớp
Chương II: Số nguyên
13
37
§1. Làm quen với số nguyên âm.
1. Các ví dụ.
2. Trục số.
1. Kiến thức:-HS biết tập hợp các số nguyên âm là số có dấu trừ đằng trước
2. Kỹ năng: 
-HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn
-HS biết các biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số
3. Thái độ: -Rèn cho HS tính cẩn thận, tinh thần học tập sôi nổi, tích cực.
4. Các năng lực cần hình thành và phát triển: NL giải quyết vấn đề, NL phân tích, NL giao tiếp, hợp tác.
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
38
§2. Tập hợp các số nguyên
1.Số nguyên
2.Số đối
1. Kiến thức:-HS biết tập hợp các số nguyên bao gồm các số nguyên âm, số nguyên dương và số 0.
2. Kỹ năng: 
-Biểu diễn các số nguyên trên trục số
-Phân biệt được các số nguyên dương, nguyên âm và số 0
-Tìm và viết được số đối của một số nguyên.
3. Thái độ: -Rèn cho HS tính cẩn thận, tinh thần học tập sôi nổi, tích cực.
4. Các năng lực cần hình thành và phát triển: NL giải quyết vấn đề, NL phân tích, NL giao tiếp, hợp tác
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
39
§3. Thứ tự tập hợp các số nguyên
1.So sánh hai số nguyên
1. Kiến thức:
- Hiểu được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
 2. Kỹ năng:
- Tìm và viết được giá trị tuyệt đối của một số nguyên 
- Sắp xếp đúng một dãy các số nguyên theo thứ tự tăng hoặc giảm
- Biết so sánh hai số nguyên
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính tự giác,tích cực trong học tập
4. Các năng lực cần hình thành và phát triển: NL giải quyết vấn đề, NL phân tích, NL giao tiếp, hợp tác.
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
14
40
§3. Thứ tự tập hợp các số nguyên (tt)
2/Giá trị tuyệt đối
Của một số nguyên
1.Kiến thức: Học sinh biết so sánh hai số nguyên. Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng so sánh hai số nguyên dựa trên cơ sở là trục số và cách so sánh hai số tự nhiên
3. Thái độ:Có cái nhìn khách quan đối vơi sự phát triển của bộ môn, có ý thức tự giác, tích cực có tinh thuần hợp tác trong học tập.
4. Các năng lực cần hình thành và phát triển: Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
41
Luyện tập §1, §2, §3
Bài tập
1. Kiến thức: Học sinh tính thành thạo giá trị tuyệt đối của một số nguyên, biết so sánh các số nguyên. Tìm được số đối của 1 số nguyên
2. Kỹ năng: Biết biểu diễn các số nguyên trên trục số.
3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn trong việc sử dụng kí hiệu, có tinh thần hợp tác trong học tập
 4. Các năng lực cần hình thành và phát triển: Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
42
§4. Cộng hai số nguyên cùng dấu
1/Cộng hai số nguyên dương.
2/Cộng hai số nguyên âm:
1. Kiến thức:Học sinh biết cộng hai số nguyên cùng dấu
2. Kĩ năng:Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của 1 đại lượng.
3. Thái độ:Bước đầu có ý thức liên hệ trong thực tiễn, có ý thức tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập
4. Các năng lực cần hình thành và phát triển: Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Dạy học trên lớp, hướng dẫn HS tự học
Hđ cá nhân, Hđ nhóm, hđ chung cả lớp.
15
43
§5. Cộng hai số nguyên khác dấu
1.Ví dụ
2.Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
*Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số.
Bước 2: Lấy số lớn trừ đi số nhỏ (trong hai số 
vừa tìm được).
 Bước 3: Đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả tìm được.
1. Kiến thức:Học sinh biết cộng hai số nguyên khác dấu
2. Kĩ năng:Hiểu được dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng. 
3. Thái độ:Bước đầu có ý thức liên hệ trong thực tiễn, có ý thức tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập
4. Các năng lực cần hình thành và phát triển: Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Dạy học trên lớp, hướ

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_giao_duc_mon_toan_lop_6_nam_hoc_2020_2021_truong_tr.doc