Kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục của tổ chuyên môn môn Sinh học - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Thị trấn Tiểu Cần
Bài 1. Giới thiệu về khoa học tự nhiên – Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên
– Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống.
Bài 2. Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên – Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên
– Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống
Bài 3. Quy định an toàn trong phòng thực hành. Giới thiệu một số dụng cụ đo –
Sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học – Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi học tập môn
Khoa học tự nhiên (các dụng cụ đo chiều dài, thể tích, .).
– Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học.
– Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành.
– Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành.
– Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành.
Phụ lục II KHUNG KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT) TRƯỜNG: THCS TT TIỂU CẦN. TỔ: LÝ- HÓA- SINH- CN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (Năm học 2021 - 2022) 1. Khối lớp: 06 ; Số học sinh: . STT Chủ đề (1) Yêu cầu cần đạt (2) Số tiết (3) Thời điểm (4) TUẦN Địa điểm (5) Chủ trì (6) Phối hợp (7) Điều kiện thực hiện (8) 1 Bài 1. Giới thiệu về khoa học tự nhiên – Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên – Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống. 1 1 Học trên lớp GV Sinh 2 Bài 2. Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên – Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên – Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống 2 1 Học trên lớp GV Sinh 3 Bài 3. Quy định an toàn trong phòng thực hành. Giới thiệu một số dụng cụ đo – Sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học – Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi học tập môn Khoa học tự nhiên (các dụng cụ đo chiều dài, thể tích, ...). – Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học. – Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành. – Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. – Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành. 3 1-2 Học trên lớp GV lý 4 Bài 4. Đo chiều dài – Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về kích thước – Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo chiều dài của 1 vật thời gian. – Chỉ ra một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. – Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo; ước lượng được khối lượng, chiều dài, thời gian, nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản. - Đo được chiều dài của 1 vật bằng thước 2 2 Học trên lớp GV Lý 5 Bài 5. Đo khối lượng – Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo khối lượng của 1 vật – Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng được khối lượng trước khi đo, ước lượng được khối lượng của vật trong 1 số trường hợp đơn giản - Dùng cân đề chỉ ra một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó - Đo được khối lượng của 1 vật bằng cân 2 3 Học trên lớp GV Lý 6 Bài 6. Đo thời gian – Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo thời gian – Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng thời gian trước khi đo, ước lượng được thời gian trong 1 số trường hợp đơn giản - Chỉ ra một số thao tác sai khi đo thời gian và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó - Đo được thời gian của 1 hoạt động bằng đồng hồ 2 3 Học trên lớp GV Lý 7 Bài 7. Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ – Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về nhiệt độ của vật – Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật – Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius. – Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ. – Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng nhiệt độ trước khi đo; ước lượng được nhiệt độ trong 1 số trường hợp đơn giản. – Đo được nhiệt độ bằng nhiệt kế (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số). 2 4 Học trên lớp GV Lý 8 Ôn tập chủ đề Hệ thống hóa kiến thức về các phép đo 2 4 Học trên lớp GV Lý 9 Bài 8. Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất – Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở xung quanh chúng ta, trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh...). – Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể (rắn; lỏng; khí) thông qua quan sát. – Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. – Nêu được một số tính chất của chất (tính chất vật lí, tính chất hoá học). – Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc. – Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể (trạng thái) của chất. – Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể (trạng thái): nóng chảy, đông đặc;bay hơi, ngưng tụ; sôi. 4 5 Học trên lớp GV Hóa 10 Bài 9. Oxygen – Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan, ...). – Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu. 1 1 Học trên lớp GV Hóa 11 Bài 10. Không khí và bảo vệ môi trường không khí – Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, cacbon đioxit, khí hiếm, hơi nước). – Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí. – Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên. – Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm. – Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí 2 6 Học trên lớp GV Hóa 12 Bài 11. Một số vật liệu thông dụng – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: Một số vật liệu (kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh, ...); – Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất của một số vật liệuthông dụng. – Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu. – Nêu được cách sử dụng một số, vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. 2 7 Học trên lớp GV Hóa 13 Bài 12. Nhiên liệu và an ninh năng lượng – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: + Một số nhiên liệu (than, gas, xăng dầu, ...); sơ lược về an ninh năng lượng; – Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất của, nhiên liệu thông dụng. – Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số nhiên liệu – Nêu được cách sử dụng một số nhiên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. 2 7 Học trên lớp GV Hóa 14 Bài 13. Một số nguyên liệu – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu, thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như:: Một số nguyên liệu (quặng, đá vôi, ...); – Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất nguyên liệu thông dụng. – Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất nguyên liệu. – Nêu được cách sử dụng một số nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. 2 8 Học trên lớp GV Hóa 15 Bài 14. Một số lương thực - thực phẩm – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số lương thực - thực phẩm thông dụng trong cuộc sống và sản xuất – Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất lương thực - thực phẩm thông dụng. – Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất 1 số lương thực - thực phẩm – Nê u được cách sử dụng một số lương thực - thực phẩm an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. 2 8 Học trên lớp GV Hóa 16 Ôn tập kiểm tra giữa kì 3 8-9 Học trên lớp GV Hóa, Lý, Sinh 17 Kiểm tra giữ kì I 1 9 18 Bài 15. Chất tinh khiết – Hỗn hợp – Nêu được khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết. – Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi, dung dịch là gì; phân biệt được dung môi và dung dịch. – Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất. – Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương. – Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch; các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước. – Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong nước. 2 10 Học trên lớp GV Hóa 19 Bài 16. Một số phương pháp tách chất ra khỏi hỗn hợp – Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các cách tách đó. – Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết. – Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn 2 10 Học trên lớp GV Hóa 20 Bài 17. Tế bào – Nêu được khái niệm tế bào, chức năng của tế bào. – Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào. – Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng mỗi thành phần (ba thành phần chính: màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào); nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh. – Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. – Phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật; tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ thông qua quan sát hình ảnh. – Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào (từ 1 tế bào → 2 tế bào → 4 tế bào... → n tế bào). – Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào. 3 11 Học trên lớp GV Sinh 21 Bài 18. Thực hành quan sát tế bào sinh vật – Thực hành quan sát tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào nhỏ dưới kính lúp và kính hiển vi quang học. 3 11-12 Học trên lớp GV Sinh 22 Bài 19. Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào – Nhận biết được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào thông qua hình ảnh. Lấy được ví dụ minh hoạ (cơ thể đơn bào: vi khuẩn, tảo đơn bào, ...; cơ thể đa bào: thực vật, động vật,...). 2 12 Học trên lớp GV Sinh 23 Bài 20. Các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào – Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể (từ tế bào đến mô, từ mô đến cơ quan, từ cơ quan đến hệ cơ quan, từ hệ cơ quan đến cơ thể). Từ đó, nêu được các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. Lấy được các ví dụ minh hoạ. 2 12-13 Học trên lớp GV Sinh 24 Bài 21. Thực hành quan sát sinh vật – Thực hành: + Quan sát và vẽ được hình cơ thể đơn bào (tảo, trùng roi, ...); + Quan sát và mô tả được các cơ quan cấu tạo cây xanh; + Quan sát mô hình và mô tả được cấu tạo cơ thể người. 3 13 Học trên lớp GV Sinh 25 Bài 22. Phân loại thế giới sống – Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống. – Thông qua ví dụ nhận biết được cách xây dựng khoá lưỡng phân – Dựa vào sơ đồ, nhận biết được năm giới sinh vật. Lấy được ví dụ minh hoạ cho mỗi giới. – Dựa vào sơ đồ, phân biệt được các nhóm phân loại từ nhỏ tới lớn theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới. – Lấy được ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng về số lượng loài và đa dạng về môi trường sống. – Nhận biết được sinh vật có hai cách gọi tên: tên địa phương và tên khoa học 3 14 Học trên lớp GV Sinh 26 Bài 23. Thực hành xây dựng khoá lưỡng phân Thực hành xây dựng được khoá lưỡng phân với đối tượng sinh vật. 2 14-15 Học trên lớp GV Sinh 27 Bài 24. Virus – Quan sát hình ảnh và mô tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản của virus (gồm vật chất di truyền và lớp vỏ protein) – Nêu được một số bệnh do virus gây ra. Trình bày được một số cách phòng và chống bệnh do virus gây ra. – Nêu được một số vai trò và ứng dụng virus trong thực tiễn. – Vận dụng được hiểu biết về virus vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn . 3 15 Học trên lớp GV Sinh 28 Bài 25. Vi khuẩn – Quan sát hình ảnh và mô tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản của vi khuẩn. – Phân biệt được virus và vi khuẩn (chưa có cấu tạo tế bào và đã có cấu tạo tế bào). – Dựa vào hình thái, nhận ra được sự đa dạng của vi khuẩn. – Nêu được một số bệnh do vi khuẩn gây ra. Trình bày được một số cách phòng và chống bệnh do vi khuẩn gây ra. – Nêu được một số vai trò và ứng dụng của vi khuẩn trong thực tiễn. – Vận dụng được hiểu biết về vi khuẩn vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn (ví dụ: vì sao thức ăn để lâu bị ôi thiu và không nên ăn thức ăn ôi thiu;...). 3 16 Học trên lớp GV Sinh 29 Bài 26. Thực hành quan sát vi khuẩn. Tìm hiểu các bước làm sữa chua – Thực hành quan sát và vẽ được hình vi khuẩn quan sát được dưới kính hiển vi quang học. Nêu được cách làm sữa chua 2 16,18 Phòng bộ môn GV Sinh 30 Ôn tập kiểm tra 4 17 Học trên lớp GV Lý, Hóa, Sinh 31 Kiểm tra học kì I 2 18 32 Bài 27. Nguyên sinh vật – Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, tảo silic, tảo lục đơn bào, ...). – Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật. – Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên. Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra. – Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp hoặc kính hiển vi. 3 18-19 Học trên lớp GV Sinh 33 Bài 28. Nấm – Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi, ...). Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm. – Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc, ...). – Nêu được một số bệnh do nấm gây ra. Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra. – Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện tượng trong đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, ... – Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp). 3 19-20 Học trên lớp GV Sinh 34 Bài 29. Thực vật – Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín). – Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực ẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ...). 3 20-21 Học trên lớp GV Sinh 35 Bài 30. Thực hành phân loại thực vật – Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. 3 21 Phòng bộ môn GV Sinh 36 Bài 31. Động vật – Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. – Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình. – Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọiđược tên một số con vật điển hình. – Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống. 3 22 Phòng bộ môn GV Sinh 37 Bài 32. Thực hành quan sát và phân loại động vật ngoài thiên nhiên – Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật quan sát được ngoài thiên nhiên Phân loại được 1 số động vật và phân chia chúng vào các nhóm theo các tiêu chí phân loại 3 22-23 Phòng bộ môn GV Sinh 38 Bài 33. Đa dạng sinh học – Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường,...) – Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học. 3 23-24 Học trên lớp GV Sinh 39 Bài 34. Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên – Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên: quan sát bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm; ghi chép, đo đếm, nhận xét và rút ra kết luận. – Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ, cây bóng mát, điều hòa khí hậu, làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động vật, ...). – Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật. – Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật ngoài thiên nhiên. – Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật (thực vật, động vật có xương sống, động vật không xương sống). – Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết quả tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên. 2 24 Ngoại khóa GV Sinh 40 Ôn tập chủ đề 1 24 Học trên lớp GV Sinh 41 Bài 35. Lực và biểu diễn lực - Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. – Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. 2 25 Học trên lớp GV Lý 42 Bài 36. Tác dụng của lực – Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm: thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động, biến dạng vật. 2 25 Học trên lớp GV Lý 43 Bài 37. Lực hấp dẫn và trọng lượng – Nêu được các khái niệm: khối lượng (số đo lượng chất của một vật), lực hấp dẫn (lực hút giữa các vật có khối lượng), trọng lượng của vật (độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật).. 2 26 Học trên lớp GV Lý 44 Bài 38. Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc – Nêu được: Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực tiếp xúc. – Nêu được: Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc 2 26 Học trên lớp GV Lý 45 Ôn tập kiểm tra giữa kì 3 27 Học trên lớp GV Lý ,Hóa, Sinh 46 Kiểm tra giữa kì 1 27 47 Bài 39. Biến dạng của lò xo. Phép đo lực – Đo được lực bằng lực kế lò xo, đơn vị là niu tơn (Newton, kí hiệu N) (không yêu cầu giải thích nguyên lí đo). – Thực hiện thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. 3 28 Học trên lớp GV Lý 48 Bài 40. Lực ma sát – Nêu được: Lực ma sát là lực tiếp xúc xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật; khái niệm về lực ma sát trượt; khái niệm về lực ma sát nghỉ. – Sử dụng tranh, ảnh (hình vẽ, học liệu điện tử) để nêu được: Sự tương tác giữa bề mặt của hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng. - Nêu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát. – Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ. – Thực hiện được thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong nước (hoặc không khí).. 3 28-29 Học trên lớp GV Lý 49 Ôn tập chủ đề 1 29 Học trên lớp GV Lý 50 Bài 41. Năng lượng Từ tranh ảnh (hình vẽ, hoặc học liệu điện tử) hiện tượng trong khoa học hoặc thực tế, lấy được ví dụ để chứng tỏ năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. – Nêu được: Vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy gọi là nhiên liệu. – Phân loại được năng lượng theo tiêu chí. – Lấy được ví dụ về một số loại năng lượng tái tạo thông dụng. 3 30 Học trên lớp GV Lý 51 Bài 42. Bảo toàn năng lượng và sử dụng năng lượng – Nêu được sự truyền năng lượng trong một số trường hợp đơn giản trong thực tiễn. – Lấy ví dụ chứng tỏ được: Năng lượng có thể chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. – Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh hoạ. – Nêu được: Năng lượng hao phí luôn xuất hiện khi năng lượng được chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. Lấy ví dụ chứng tỏ được: Năng lượng có thể chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác – Đề xuất được biện pháp để tiết kiệm năng lượng trong các hoạt động hằng ngày. 3 30-31 Học trên lớp GV Lý 52 Ôn tập chủ đề 1 31 Học trên lớp GV Lý Bài 43. Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời – Giải thích được một cách định tính và sơ lược: từ Trái Đất thấy Mặt Trời mọc và lặn hằng ngày 2 32 Học trên lớp GV Lý 53 Bài 44. Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng – Nêu được Mặt Trời và sao là các thiên thể phát sáng; Mặt Trăng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời. – Thiết kế mô hình thực tế (hoặc vẽ hình) để giải thích được một số hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong Tuần Trăng 4 32-33 Học trên lớp GV Lý 54 Bài 45. Hệ Mặt Trời và Ngân Hà – Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành tinh cách Mặt Trời các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau. – Sử dụng tranh ảnh (hình vẽ hoặc học liệu điện tử) chỉ ra được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. 4 33-34 Học trên lớp GV Lý 55 Ôn tập kiểm tra 4 34-35 Học trên lớp GV Lý, Hóa, Sinh 56 Kiểm tra - đánh giá Học kì II 2 35 (1) Tên chủ đề tham quan, cắm trại, sinh hoạt tập thể, câu lạc bộ, hoạt động phục vụ cộng đồng. (2) Yêu cầu (mức độ) cần đạt của hoạt động giáo dục đối với các đối tượng tham gia. (3) Số tiết được sử dụng để thực hiện hoạt động. (4) Thời điểm thực hiện hoạt động (tuần/tháng/năm). (5) Địa điểm tổ chức hoạt động (phòng thí nghiệm, thực hành, phòng đa năng, sân chơi, bãi tập, cơ sở sản xuất, kinh doanh, tại di sản, tại thực địa...). (6) Đơn vị, cá nhân chủ trì tổ chức hoạt động. (7) Đơn vị, cá nhân phối hợp tổ chức hoạt động. (8) Cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục, học liệu TỔ TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) LÊ THỊ HỒNG DIỄM ., ngày tháng năm 20 HIỆU TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên)
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_to_chuc_cac_hoat_dong_giao_duc_cua_to_chuyen_mon_mo.docx