Ma trận và đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Sinh học Lớp 6 (Cơ bản) - Mã đề 601 - Năm học 2020-2021

Ma trận và đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Sinh học Lớp 6 (Cơ bản) - Mã đề 601 - Năm học 2020-2021

Câu 1: Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào đối với thực vật:

A. Giúp thực vật sinh trưởng

B. Giúp thực vật phát triển

C. Giúp thực vật có nhiều cành

D. Giúp thực vật sinh trưởng và phát triển

Câu 2: Lục lạp nằm trong bộ phận nào của tế bào thực vật?

 A. Vách tế bào B. Chất tế bào

 C. Nhân D. Màng sinh chất

Câu 3: Rễ cây hút nước và muối khoáng nhờ:

A. Miền trưởng thành B. Miền sinh trưởng

C. Miền chóp rễ D. Các lông hút.

Câu 4: Rễ cọc gồm:

A. Rễ cái và các rễ con B. Rễ con mọc ra từ gốc thân

C. Các rễ từ cành đâm xuống D. Rễ chồi lên mặt đất

Câu 5: Thân dài ra do đâu?

A. Do sự phân chia của mô phân sinh ngọn B. Do sự phân chia của tế bào mô mềm

C. Do sự phân chia tế bào mô cứng D. Do sự phân chia tế bào chồi ngọn

 

docx 3 trang haiyen789 3610
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Sinh học Lớp 6 (Cơ bản) - Mã đề 601 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Năm học: 2020 - 2021
Mã đề 601
Môn: SINH HỌC 6. BAN CƠ BẢN
---------------------------------
Nội dung kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đại cương về thế giới thực vật
Đặc điểm chung của thực vật
Câu 10
Số điểm
2 điểm = 20%
Chương I: Tế bào thực vật
Biết được cấu tạo tế bào thực vật
Câu 2
Ý ngĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào đối với thực vật
Câu 1
Số điểm
0,5 điểm = 5%
0,5 điểm = 5%
Chủ đề: Rễ
Biết được các loại rễ, các miền của rễ.
Câu 3; 4; 8
Đặc điểm, chức năng các loại rễ biến dạng
Câu 9 ý a
Tại sao phải thu hoạch củ trước khi cây ra hoa, tạo quả
Câu 9 ý b
Số điểm
1,5 điểm = 15%
2 điểm = 20%
1 điểm= 10%
Chủ đề: Thân
Các loại thân
Chức năng của mạch rây
Câu 6; 7
Hiểu được thân dài do bộ phận nào
Câu 5
Giải thích hiện tượng thực tế
Câu 11
Số câu
Số điểm
1 điểm = 10%
0,5 điểm = 5%
1 điểm = 10%
Tổng
Số câu: 6
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ : 20%
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ : 10%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 2
Số điểm: 2
Tỉ lệ : 20%
 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Năm học: 2020 - 2021
Môn: SINH HỌC 6. BAN CƠ BẢN
Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
Mã đề 601
---------------------------------
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) 
Câu 1: Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào đối với thực vật:
Giúp thực vật sinh trưởng
Giúp thực vật phát triển
Giúp thực vật có nhiều cành
Giúp thực vật sinh trưởng và phát triển
Câu 2: Lục lạp nằm trong bộ phận nào của tế bào thực vật?
	A. Vách tế bào	B. Chất tế bào
	C. Nhân	D. Màng sinh chất
Câu 3: Rễ cây hút nước và muối khoáng nhờ:
A. Miền trưởng thành	B. Miền sinh trưởng
C. Miền chóp rễ	D. Các lông hút.
Câu 4: Rễ cọc gồm:
A. Rễ cái và các rễ con	B. Rễ con mọc ra từ gốc thân
C. Các rễ từ cành đâm xuống	D. Rễ chồi lên mặt đất	
Câu 5: Thân dài ra do đâu?
A. Do sự phân chia của mô phân sinh ngọn	B. Do sự phân chia của tế bào mô mềm
C. Do sự phân chia tế bào mô cứng	D. Do sự phân chia tế bào chồi ngọn
Câu 6: Chức năng của mạch rây là:
A. Vận chuyển các chất	B. Vận chuyển nước và muối khoáng
C. Vận chuyển các chất hữu cơ	D. Cả a,b và c
Câu 7: Cây nào sau đây có thân leo:
A. Cây ớt	 B. Cây dừa	 C. Cây mướp	 D. Cây rau má
Câu 8: Rễ cây trầu không thuộc loại rễ biến dạng nào sau đây:
A. Rễ thở	 B. Rễ móc	 C. Rễ củ	 D. Rễ giác mút
II. TỰ LUẬN.(6 điểm)
Câu 9:(3 điểm) 
a. Em hãy trình bày đặc điểm, chức năng của các loại rễ biến dạng. Lấy một số ví dụ về các loại rễ biến dạng?
b. Tại sao người ta thu hoạch rễ củ trước khi cây ra hoa, tạo quả?
Câu 10:(2 điểm): Trình bày đặc điểm chung của thực vật?
Câu 11:(1điểm): Tại sao khi trồng đậu, bông, cà phê, trước khi cây ra hoa, tạo quả người ta thường ngắt ngọn?
------------------------ Hết--------------------------
 ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Năm học: 2020 - 2021
Mã đề 601
Môn: SINH HỌC 6. BAN CƠ BẢN
I. TRẮCNGHIỆM. (4 điểm) Mỗi câu đúng: 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
D
B
D
A
A
C
C
B
II. TỰ LUẬN. (6 điểm)
Câu
Nội dung
Biểu điểm
9
(3đ)
a, Rễ củ: Đặc điểm rễ phình to có chức năng dự trữ chất cho cây khi ra hoa, tạo quả (Khoai, sắn, củ cải, ).
Rễ móc: Đặc điểm rễ mọc ra từ thân và cành trên mặt đất. Chức năng là móc và bám vào trụ (Hồ tiêu, trầu không,..)
Rễ thở: Đặc điểm sống trong điều kiện thiếu không khí nên rễ mọc ngược lên mặt đất. Chức năng giúp cây hô hấp trong không khí (Cây bần, cây bụt mọc, )
Rễ giác mút: Rễ biến đổi thành giác mút đâm vào thân hoặc cành của cây khác. Chức năng là lấy thức ăn từ cây chủ ( cây tầm gửi, dây tơ hồng, )
b, Rễ củ có chức năng dự trữ chất dinh dưỡng dùng cho cây khi ra hoa, kết quả.
Do vậy ta phải thu hoạch rễ củ trước khi chúng ra hoa vì khi ra hoa chất dinh dưỡng của củ bị sử dụng hết làm giảm chất lượng của củ.
0,5 đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1đ
10
(2đ)
- Tự tổng hợp được chất hữu cơ.
- Phần lớn không có khả năng di chuyển.
- Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.
0,5 đ
0,75 đ
0,75 đ
11
(1đ)
- Khi trồng đậu, bông, cà phê trước khi ra hoa tạo quả người ta thường ngắt ngọn là để cho chất dinh dưỡng dồn vào chồi hoa, nuôi quả bởi vì các cây này thu quả.
- Để tăng năng suất cho cây trồng nên tùy vào từng loại cây mà người ta sẽ bấm ngọn hoặc tỉa cành.
0,5 đ
0,5 đ

Tài liệu đính kèm:

  • docxma_tran_va_de_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_6_co_b.docx