Ma trận và đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 6 - Đề 1
Câu 1: Lực có đơn vị đo là:
A. kilôgam B. mét vuông
C. niutơn D. lực kế
Câu 2: Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng ?
A. chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
B. chỉ làm biến dạng quả bóng.
C. không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
D. vừa làm biến dạng quả bóng đồng thời làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
Câu 3: Người ta dùng mặt phẳng nghiêng để làm công việc nào dưới đây?
A. Kéo cờ lên đỉnh cột cờ.
B. Đưa thùng nước từ dưới giếng lên.
C. Đưa thùng hàng lên xe ô tô.
D. Đưa vật liệu xây dựng lên các tầng cao theo phương .
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 6 - Đề 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (Đề 1) VẬT LÍ 6 Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1: Đo độ dài. Đo thể tích Thể tích của vật rắn không thấm nước (8) Đổi đơn vị (13) Số câu Số điểm 1 0,25 1 1 2 1,25 Chủ đề 2 : Khối lượng . Lực- hai lực cân bằng. Trọng lực Đơn vị của lực(1), tác dụng lực (2), lực đàn hồi (4) Nhận biết được lực tác dụng lên vật(11) Giải thích về tác dụng của lực kéo vật trong đời sống(16) Số câu Số điểm 3 0,75 1 0,25 1 2 5 3 Chủ đề 3 : Khối lượng riềng. Trọng lượng riêng. Máy cơ đơn giản -Nhận biết được thể tích của vật ,công thức, đơn vị tính khối lượng riêng(6,7,9,10) - Công dụng của mặt phẳng nghiêng (3) Xác định được trọng lượng của vật (5) Nêu được các máy cơ đơn giản có trong vật dụng và tác dụng của máy cơ đơn giản (12,14) Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng để giải bài tập(15) Số câu Số điểm 5 1,25 2 0,5 1 2 1 2 9 5,75 Tổng số câu T.số điểm Tỉ lệ % 9 2,25 22,5% 5 3,75 37,5% 1 1 2 2 20% 20% 16 10 100% KIỂM TRA HỌC KÌ I (Đề 1) MÔN: VẬT LÍ 6 TRẮC NGHIỆM( 3 đ) : Khoanh tròn trước đáp án đúng: Câu 1: Lực có đơn vị đo là: A. kilôgam B. mét vuông C. niutơn D. lực kế Câu 2: Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng ? A. chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng. B. chỉ làm biến dạng quả bóng. C. không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng. D. vừa làm biến dạng quả bóng đồng thời làm biến đổi chuyển động của quả bóng. Câu 3: Người ta dùng mặt phẳng nghiêng để làm công việc nào dưới đây? A. Kéo cờ lên đỉnh cột cờ. B. Đưa thùng nước từ dưới giếng lên. C. Đưa thùng hàng lên xe ô tô. D. Đưa vật liệu xây dựng lên các tầng cao theo phương . Câu 4: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi? A. Trọng lực của một quả nặng. B. Lực hút của một nam châm tác dụng lên một miếng sắt. C. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp. D. Lực kết dính giữa một tờ giấy dán trên bảng với mặt bảng. Câu 5: Một vật có trọng lượng 120N thì có khối lượng là A. 12kg B. 120kg C. 1200kg D. 1,2kg Câu 6 : Ba quả cầu đồng, bạc, sắt có khối lượng như nhau. Cho khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m3, củ sắt là 7800 kg/m3, của bạc là 10500 kg/m3. Thể tích của chúng được sắp xếp theo thứ tự giảm dần: A. Đồng, sắt, bạc. B. Bạc, sắt, đồng. C. Bạc, đồng, sắt. D. Sắt, đồng, bạc. Câu 7: Trên một can dầu ăn có ghi 2,5 lít, số đó chỉ: A. Sức nặng của can dầu B. Thể tích của dầu C. Khối lượng của dầu trong can D. Thể tích của dầu trong can Câu 8: Người ta dùng bình chia độ có độ chia nhỏ nhất là cm3 và chứa 50cm3 nước để đo thể tích của một vật. Khi thả vật ngập vào nước trong bình thì mực nước dâng lên đến vạch 84 cm3. Vậy thể tích của vật là A. 50cm3 B. 84cm3 C.134cm3 D. 34cm3 Câu 9: Công thức tính khối lượng riêng của một chất là A. D = B. m = V. D C. P = 10.m D. d = Câu 10 : Đơn vị của khối lượng riêng là A. N/m2. B. kg/m3. C. kg/m2. D. kg.m3. Câu 11 : Lực tác dụng vào 1 lò xo lá tròn làm: A. Thay đổi chuyển động của lò xo. C. Biến dạng lò xo. B. Biến đổi chuyển động của lò xo. D. Lò xo không bị biến dạng Câu 12: Để đưa các thùng dầu lên xe tải, một người đã lần lượt dùng 4 tấm ván làm mặt phẳng nghiêng. Biết với 4 tấm ván này người đó đã đẩy thùng dầu với các lực lần lượt là: Tấm ván nào dài nhất? A. Tấm ván 1. B. Tấm ván 2. C. Tấm ván 3. D. Tấm ván 4. II/ TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 13 (1đ) Đổi các đơn vị sau: a. 250 ml = ............cc b. 50g = kg Câu 14 ( 2đ ) :Trong các công việc sau đây, nên dùng loại máy cơ đơn giản nào: a) Thợ nề kéo một sô vữa lên cao để xây nhà. b) Đưa một cái lốp xe nặng từ mặt đất lên sàn xe otô. c) Nhổ cái đinh bằng búa tay. d) Kéo lá cờ lên đỉnh của trụ cờ. Câu 15 ( 2đ ) : Một quả cầu đồng có thể tích bằng 6dm3. Biết khối lượng riêng của đồng là 8900kg/m3. Hãy tính: a. Khối lượng của quả cầu. b. Trọng lượng của quả cầu. c. Trọng lượng riêng của quả cầu. Câu 16 (2đ) Một ống bê tông có khối lượng là 200kg. Nếu dùng hai người kéo trực tiếp lên theo phương thẳng đứng. Mỗi người tác dụng một lực kéo là 500N thì có kéo ống bê tông đó lên được không? Vì sao? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C D C C A B D D A B C A TỰ LUẬN (7 điểm) Câu Đáp án Điểm 13 1đ a. 250 ml = 250 cc 0.5 b. 50g = 0,05 kg 0,5 14 2đ a) Dùng ròng rọc cố định b) Dùng mặt phẳng nghiêng c) Dùng đòn bẩy d) Dùng ròng rọc cố định 0,5 0,5 0,5 0,5 15 2đ V= 6 dm3 = 0,006 m3 ; D = 8900 kg/ m3 Khối lượng của chiếc cột sắt đó là: m = V.D = 8900. 0,006 = 53,4 (kg) b) Trọng lượng của chiếc cột đó là: P = 10. m = 10. 53,4 = 530 (N) c) Trọng lượng riêng của chiếc cột đó là: d = == 89000 ( N/ m3) 0.5 0.5 0.5 0.5 16 2đ Trọng lượng của ống bê tông là: Áp dụng hệ thức P = 10.m = 10. 200 = 2000 ( N) Lực kéo của hai người là: F = 2.500 = 1000 (N) Vì F < P nên hai người không thể kéo ống bê tông lên được 2
Tài liệu đính kèm:
- ma_tran_va_de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop_6_de_1.doc