Ngân hàng câu hỏi và bài tập môn Vật lí Lớp 6

Ngân hàng câu hỏi và bài tập môn Vật lí Lớp 6

Câu 1. Giới hạn đo (GHĐ) của thước là :

A) Khoảng cách tính từ đầu thước đến cuối thước.

B) Độ dài lớn nhất ghi trên thước.

C) Độ dài giữa 2 vạch liên tiếp trên thước.

D) Cả A, B, C đều sai.

Câu 2. Trước khi đo độ dài của một vật ta nên ước lượng giá trị cần đo để :

A) Chọn dụng cụ đo thích hợp nhằm tránh sai số trong khi đo

B) Chọn dụng cụ đo có GHĐ lớn hơn vật cần đo để chỉ cần thực hiện một lần đ

C) Chọn dụng cụ đo có GHĐ nhỏ hơn vật cần đo thực hiện nhiều lần đ

D) Có thể chọn nhiều dụng cụ đo khác nhau tùy ý.

Câu 3. Nguyên nhân gây ra kết quả sai trong khi đo là :

A) Đặt thước không song song và cách xa vật cần đo

B) Đặt mắt nhìn lệch.

C) Một đầu của vật không đặt đúng vach chia của thước.

D) Cả ba nguyên nhân trên.

Câu 4: Trên các thước đo độ dài, các vạch chia phải mảnh là để làm gì?

A. Đảm bảo mĩ thuật.

B. Tăng độ chính xác của phép đo.

C. Tiết kiệm sơn in.

D. Cả A và C.

 

doc 21 trang haiyen789 5541
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ngân hàng câu hỏi và bài tập môn Vật lí Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÂN HÀNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Môn: Vật lí 6
MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Trắc nghiệm
Câu 1. Giới hạn đo (GHĐ) của thước là :
A) Khoảng cách tính từ đầu thước đến cuối thước.
B) Độ dài lớn nhất ghi trên thước.
C) Độ dài giữa 2 vạch liên tiếp trên thước.
D) Cả A, B, C đều sai.
Câu 2. Trước khi đo độ dài của một vật ta nên ước lượng giá trị cần đo để :
A) Chọn dụng cụ đo thích hợp nhằm tránh sai số trong khi đo
B) Chọn dụng cụ đo có GHĐ lớn hơn vật cần đo để chỉ cần thực hiện một lần đ
C) Chọn dụng cụ đo có GHĐ nhỏ hơn vật cần đo thực hiện nhiều lần đ
D) Có thể chọn nhiều dụng cụ đo khác nhau tùy ý.
Câu 3. Nguyên nhân gây ra kết quả sai trong khi đo là :
A) Đặt thước không song song và cách xa vật cần đo
B) Đặt mắt nhìn lệch.
C) Một đầu của vật không đặt đúng vach chia của thước.
D) Cả ba nguyên nhân trên.
Câu 4: Trên các thước đo độ dài, các vạch chia phải mảnh là để làm gì?
Đảm bảo mĩ thuật.
Tăng độ chính xác của phép đo.
Tiết kiệm sơn in.
Cả A và C.
Câu 5: Độ chính xác của phép đo độ dài phụ thuộc chủ yếu vào các đại lượng nào của thước đo ?
Giới hạn đo.
Độ chia nhỏ nhất.
Độ mảnh của các vạch chia.
Cả A, B và C
Câu 6. Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì người ta xác định thể tích của vật bằng cách :
A) Đo thể tích bình tràn.
B) Đo thể tích bình chứa.
C) Đo thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.
D) Đo thể tích nước còn lại trong bình.
Câu 7. Nguyên nhân nào sau đây gây ra sai số trong khi đo thể tích của chất lỏng ?
A) Bình chia độ nằm nghiêng.
B) Mắt nhìn nghiêng.
C) Mặt thoáng chất lỏng hơi lõm xuống hay cong lên.
D) Cả 3 nguyên nhân A, B, C.
Câu 8. Để có thể tích của hòn sỏi cỡ 2cm3, bình chia độ nào sau đây là thích hợp nhất ?
A) Bình có GHĐ 250ml và ĐCNN 10ml
B) Bình có GHĐ 150ml và ĐCNN 5ml
C) Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 2ml
D) Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 1ml
Câu 9: Để đo thể tích của nửa lít cồn ta nên dùng bình chia độ có
GHĐ 500 cm3, ĐCNN 2 cm3 và diện tích tiết diện 10 cm 2.
GHĐ 500 cm3, ĐCNN 1 cm3 và diện tích tiết diện 5 cm 2.
GHĐ 1000 cm3, ĐCNN 1 cm3 và diện tích tiết diện 10 cm 2.
GHĐ 1000 cm3, ĐCNN 1 cm3 và diện tích tiết diện 5 cm 2.
Câu 10: §¬n vÞ nµo kh«ng dïng ®Ó ®o khèi l­îng
A) T¹ 
B) N
C) g
D) mg
Câu 11: Khi nói về lực,cách nói chính xác là:
 A.Lực xuất hiện khi hai vật tiếp xúc nhau.
 B.Lực không xuất hiện khi hai vật không tiếp xúc nhau.
 C.Lực không thể tồn tại ngoài vật thể
 D.Cả A,B và C đều đúng
Câu 12. Một hộp phấn nằm yên trên bàn. Hỏi hộp phấn có chịu tác dụng của lực nào không ?
A) Không chịu tác dụng của lực nào.
B) Chịu tác dụng của trọng lực và lực đỡ của mặt bàn.
C) Chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
D) Chỉ chịu tác dụng của lực đỡ của mặt bàn.
Câu 13. Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là không do tác dụng của trọng lực ?
A) Hòn đá lăn từ trên triền núi xuống chân núi.
B) Thác nước đổ từ trên cao xuống.
C) Mưa rơi xuống đất.
D) Không có trường hợp nào trong các trường hợp A, B
Câu 14. Trong các kết luận sau, kết luận nào sai ?
Đặc điểm lực đàn hồi của lò xo là :
A) Chỉ xuất hiện khi lò xo bị biến dạng.
B) Có phương : thẳng đứng.
C) Có chiều: ngược với chiều biến dạng của lò xo.
D) Có độ lớn: tỷ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.
Câu 15. Lực đàn hồi của lò xo xuất hiện khi nào ?
A) Chỉ xuất hiện khi lò xo bị kéo dãn ra.
B) Chỉ xuất hiện khi lò xo bị nén lại.
C) Xuất hiện cả khi lò xo bị kéo dãn hoặc nén ngắn.
D) Xuất hiện ngay cả khi lò xo không bị kéo dãn hoặc nén ngắn.
Câu 16. Lực nào trong các lực sau đây là lực đàn hồi ?
A) Trọng lượng của con chim.
B) Lực đẩy của gió lên cánh buồm.
C) Lực tác dụng của đầu búa lên đinh
D) Lực do cái giảm xóc đặt vào khung xe máy.
Câu 17: Vật nào dưới đây không phải là vật đàn hồi
A. dây chun.
B. Lưỡi cưa
C. Quả bóng cao su.
D. Lò so sắt
Câu 18: Biến dạng nào dưới đây là biến dạng đàn hồi?
Biến dạng của mặt đất nơi hòn gạch rơi xuống.
Biến dạng của cục bột khi nghệ nhân nặn tò he.
Biến dạng của con dao khi người thợ rèn đập búa.
Biến dạng của quả bóng khi cầu thủ đá.
Câu 19. Những cặp lực nào dưới đây là hai lực cân bằng ?
A) Lực mà tay người bắt đầu kéo một gầu nước lên và trọng lượng của gầu nước.
B) Cân một túi đường bằng cân Rôbecvan. Cân thăng bằng. Trọng lượng của túi đường và của các quả cân ở đĩa cân bên kia là hai lực hai cân bằng ?
C) Lực mà một người tập thể dục kéo một dây lò xo và lực mà dây lò xo kéo lại tay người.
D) Lực mà hai em bé đẩy vào hai bên cánh cửa và cánh cửa không quay.
Câu 20.
Dụng cụ nào sau đây dùng để đo lực?
A. Cân Rô – béc – van B. Lực kế C. Nhiệt kế D. Thước
B. TỰ LUẬN
Câu 21. Đo độ dài là gì?
Đo độ dài là so sánh độ dài đó với một độ dài khác đã được chọn làm đơn vị.
Câu 22. Đơn vị đo độ dài?
Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước là là mét (kí hiệu: m).
Ngoài ra còn dùng:
- Đơn vị đo độ dài lớn hơn mét (m) là: Kilômét (km), héctômét (hm), đềcamét (dam).
 1 km = 1000 m; 1 dam = 10 m; 1 hm = 100 m
- Đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét (m) là: đềximét (dm), xentimét (cm), milimét (mm).
 1 dm = 0,1 m; 1 cm = 0,01 m; 1 mm = 0,001 m
- Đơn vị đo độ dài thường dùng của nước Anh và các nước sử dụng tiếng Anh là inh (inch) và dặm (mile)
 1 inh = 2,54 cm; 1 dặm = 1609 m
- Để đo những khoảng cách rất lớn trong vũ trụ người ta dùng đơn vị năm ánh sáng: 1 năm ánh sáng = 9461 tỉ km = 9461000000000 km.
Câu 23. Em hãy nêu dụng cụ để đo độ dài ?
Để đo độ dài người ta dùng thước đo. Tùy theo hình dạng, thước đo có thể chia thành nhiều loại: thước thẳng, thước cuộn, thước dây, thước kẹp...
Câu 24: Trình bày cách đo độ dài?
- Ước lượng độ dài vật cần đo để sử dụng thước đo có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
- Đặt thước đúng quy cách (đặt dọc theo vật cần đo, một đầu của vật phải trùng với vạch số 0 của thước).
- Đặt mắt đúng quy định hướng nhìn vuông góc với cạnh của thước ở đầu kia của vật.
- Đọc và ghi kết quả (đọc theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật).
Câu 25: 1. Đo thể tích chất lỏng là gì?
Đo thể tích chất lỏng là so sánh thể tích chất lỏng đó với một thể tích khác đã được chọn làm đơn vị.
Câu 26. Nêu đơn vị đo thể tích?
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l)
Ngoài ra còn dùng:
 Đềximét khối (dm3)
 Xentimét khối (cm3) = 1 cc
 Milimét khối (mm3)
 Mililít (ml)
 1l = 1 dm3; 1 ml = 1 cm3 = 1 cc
 1 m3 = 1000 dm3 = 1000000 cm3 = 1000000000 mm3 = 1000000 ml = 1000000 cc
Câu 27: Cách đo thể tích chất lỏng?
Muốn đo thể tích chất lỏng cho chính xác ta tuân theo các bước sau:
- Ước lượng thể tích cần đo.
- Chọn bình chia độ có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.
- Đặt bình chia độ thẳng đứng.
- Đặt mắt nhìn ngang bằng với độ cao mực chất lỏng trong bình.
- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
Câu 28: Đo thể tích vật rắn không thấm nước và chìm trong nước có những cách nào?
Muốn đo thể tích của vật rắn không thấm nước và chìm trong nước ta có thể dùng bình chia độ hoặc dùng bình tràn.
 Câu 29: Nêu cách dùng bình chia độ đo thể tích của vật?
Khi dùng bình chia độ thì nhớ đổ đủ nước vào bình (sao cho khi thả vật vào thì vật được ngập hoàn toàn trong nước). Khi đó thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.
Thể tích của vật được tính bằng công thức: Vvật = V2 – V1
Trong đó: V1 là thể tích của nước khi chưa thả vật vào trong bình chia độ.
 V2 là thể tích của nước và vật khi thả vật vào trong bình chia độ.
Ví dụ: Thể tích của nước khi chưa thả viên đá vào trong bình chia độ là V1 = 150 cm3
Thể tích của nước và viên đá khi thả viên đá vào trong bình chia độ là V2 = 200 cm3 
Thể tích của viên đá là: Vđá = V2 – V1 = 200 – 150 = 50 cm3
Lý thuyết Đo thể tích vật rắn không thấm nước | Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án
 Câu 30: Nêu cách dùng bình tràn đo thể tích của vật?
Ta thường sử dụng phương pháp bình tràn khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ.
Khi dùng bình tràn thì nhớ trước khi thả vật vào bình tràn thì phải đổ nước cho đầy bình tràn và hứng hết toàn bộ nước tràn ra vào bình chia độ, không được để nước đổ ra ngoài. Vì nếu đổ nước chứa đầy bình tràn hay nước bị đổ ra ngoài thì kết quả đo sẽ không chính xác. Khi đó thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật:
Vvật = Vnước tràn ra ở trong bình chia độ
Câu 31: Khi đo thể tích của vật cần chú ý điều gì?
Khi đo thể tích của vật không thấm nước và chìm được trong nước thì ta cần chú ý:
- Nếu vật nhỏ hơn bình chia độ thì ta nên dùng bình chia độ chứ không nên dùng bình tràn để việc thực hiện đơn giản và chính xác.
- Nếu vật lớn hơn bình chia độ thì ta phải dùng bình tràn, tất nhiên cũng phải dùng thêm bình chia độ.
Câu 32:Khối lượng của một vật là gì?
Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó.
Đo khối lượng của một vật là so sánh khối lượng của vật đó với khối lượng của một vật được chọn làm đơn vị.
Câu 33. Đơn vị khối lượng?
- Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị đo khối lượng là kilôgam (kí hiệu: kg). Kilôgam là khối lượng của một quả cân mẫu, đặt ở Viện Đo lường quốc tế Pháp.
- Ngoài ra còn dùng các đơn vị khác:
 + Lớn hơn ki lô gam (kg) là: tấn, tạ, yến.
 1 tấn = 1000 kg; 1 tạ = 100 kg; 1 yến = 10 kg
 + Đơn vị nhỏ hơn ki lô gam (kg) là: lạng (hg), gam (g), miligam (mg) 
 1 hg = 100 g; 1 kg = 1000 g = 1000000 mg
Câu 34. Dụng cụ đo khối lượng?
* Để đo khối lượng người ta dùng cân. Một số cân thường dùng là: Cân đòn (cân treo), cân tạ, cân đồng hồ, cân tiểu li, cân y tế, cân Rô-béc-van 
Câu 35. Cách đo khối lượng?
Muốn đo khối lượng của một vật cho chính xác ta cần:
- Ước lượng khối lượng cần đo để chọn cân có GHĐ và ĐCNN cho thích hợp.
- Điều chỉnh kim chỉ vạch số 0 trước khi cân.
- Đặt cân và đặt mắt nhìn đúng cách.
- Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định.
Câu 36: Lực là gì?
- Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia. Tác dụng đẩy hay kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
Câu 37 : . Hai lực cân bằng là gì?
- Hai lực cân bằng là hai lực tác dụng lên cùng một vật, cùng phương (cùng nằm trên một đường thẳng), cùng độ lớn (cùng cường độ) nhưng ngược chiều.
- Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó là hai lực cân bằng.
Câu 38. Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng?
Trạng thái chuyển động của vật có sự thay đổi thì vật đó bị biến đổi chuyển động. Có nghĩa là vật bị biến đổi chuyển động khi:
- Vật đang chuyển động bị dừng lại.
- Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động.
- Vật chuyển động nhanh lên.
- Vật chuyển động chậm lại
- Vật đang chuyển động theo hướng này, bỗng chuyển động theo hướng khác.
Câu 39: Những kết quả tác dụng của lực?
Lực tác dụng lên một vật có thể làm cho vật đó bị biến đổi chuyển động hoặc bị biến dạng hoặc cả hai (tức vừa làm cho vật bị biến đổi chuyển động và vừa bị biến dạng).
Câu 40: Trọng lực là gì? Những đặc điểm của trọng lực? Đơn vị của trọng lực và trọng lượng của vật?
- Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
- Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật đó.
Những đặc điểm của trọng lực
Trọng lực có:
- Phương thẳng đứng.
- Chiều hướng từ trên xuống dưới (hướng về phía Trái Đất).
Quả táo rơi từ trên cây xuống. Dưới tác dụng của trọng lực, quả táo rơi theo phương thẳng đứng, hướng xuống dưới
Đơn vị của trọng lực và trọng lượng của vật
- Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị của trọng lực (đơn vị của lực) là Niu tơn, ký hiệu là N.
- Trọng lượng (ký hiệu là P) của vật được gọi là cường độ của trọng lực tác dụng lên vật đó.
MỨC 2 ( THÔNG HIỂU)
A. TRẮC NGHIỆM
Bài 1: Cho biết thước ở hình bên có giới hạn đo là 8 cm. Hãy xác định độ chia nhỏ nhất của thước.
A. 1 mm B. 0,2 cm
C. 0,2 mm D. 0,1 cm
Đáp án D
Bài 2: Trên một cái thước có số đo lớn nhất là 30, số nhỏ nhất là 0, đơn vị là cm. Từ vạch số 0 đến vạch số 1 được chia làm 10 khoảng bằng nhau. Vậy GHĐ và ĐCNN của thước là:
A. GHĐ 30 cm, ĐCNN 1 cm
B. GHĐ 30 cm, ĐCNN 1 mm
C. GHĐ 30 cm, ĐCNN 0,1 mm
D. GHĐ 1 mm, ĐCNN 30 cm
đáp án B
Bài 3: Người ta đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN là 0,5 cm3. Hãy chỉ ra kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây?
A. V1 = 22,3 cm3
B. V2 = 22,50 cm3
C. V3 = 22,5 cm3
D. V4 = 22 cm3
đáp án
Thể tích đo được phải là bội số của 0,5 cm3 và phần thập phân phải lấy một chữ số
⇒ Đáp án C
Bài 4: Cho một vật rắn không thấm nước vào bình chia độ có chứa sẵn 50 cm3 nước. Ta thấy nước trong bình dâng đến vạch 100 cm3. Vậy thể tích vật rắn là:
A. 50 cm3 B. 150 cm3
C. 96 cm3 D. 100 cm3
đáp án A
Bài 5: Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông có ghi “5T”. Số 5T có ý nghĩa gì?
A. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có trên 5 người ngồi thì không được đi qua cầu.
B. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tấn thì không được đi qua cầu.
C. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 50 tấn thì không được đi qua cầu.
D. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tạ thì không được đi qua cầu.
đáp án B
Bài 6: Nhận xét nào sau đây sai?
A. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo nên vật đó.
B. Khối lượng của một vật không thay đổi theo vị trí đặt vật.
C. Vì P = 10m nên khối lượng và trọng lượng của vật không thay đổi theo vị trí đặt vật.
D. Biết khối lượng của một vật ta có thể suy ra trọng lượng của vật đó.
đáp án C
Bài 7: Phát biểu nào sau đây về lực đàn hồi của một lò xo là đúng?
A. Độ biến dạng của lò xo càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ.
B. Chiều dài của lò xo khi bị kéo dãn càng nhỏ thì lực đàn hồi càng lớn.
C. Trong hai trường hợp lò xo có chiều dài khác nhau: trường hợp nào lò xo dài hơn thì lực đàn hồi mạnh hơn.
D. Chiều dài của lò xo khi bị kéo dãn càng lớn thì lực đàn hồi càng nhỏ.
Đáp án A
Bài 8: Ba khối kim loại : 1kg đồng, 1kg sắt và 1kg nhôm. Khối nào có trọng lượng lớn nhất?
A. Khối đồng
B. Khối sắt
C. Khối nhôm
D. Ba khối có trọng lượng bằng nhau.
đáp án D
Bài 9: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về trọng lực có thể làm cho một vật đang đứng yên phải chuyển động?
A. Một vật được thả thì rơi xuống.
B. Một vật được tay kéo trượt trên mặt bàn nằm ngang.
C. Quả bóng được đá thì lăn trên sàn.
D. Một vật được ném thì bay lên cao.
đáp án A.
Bài 10: Trọng lượng của một quyển sách đặt trên bàn là:
A. lực của mặt bàn tác dụng vào quyển sách.
B. cường độ của lực hút của Trái Đất tác dụng vào quyển sách.
C. lượng chất chứa trong quyển sách.
D. khối lượng của quyển sách.
đáp án B
Bài 11: Trên một hộp mứt Tết có ghi 250g. Con số đó chỉ:
A. sức nặng của hộp mứt
B. thể tích của hộp mứt
C. khối lượng của mứt trong hộp mứt
D. sức nặng của hộp mứt
đáp án C
Bài 12: Dùng cân Rô – béc – van có đòn cân phụ để cân một vật. Khi cân thăng bằng thì khối lượng của vật bằng:
A. giá trị của số chỉ của kim trên bảng chia độ.
B. giá trị của số chỉ của con mã trên đòn cân phụ.
C. tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa.
D. tổng khối lượng của các quả cân đặt trên đĩa cộng với giá trị của số chỉ của con mã.
đáp án D
Bài 13: Cho các phát biểu sau:
a) Đơn vị của khối lượng là gam.
b) Cân dùng để đo khối lượng của vật.
c) Cân luôn luôn có hai đĩa.
d) Một tạ bằng 100 kg.
e) Một tấn bằng 100 tạ.
f) Một tạ bông có khối lượng ít hơn 1 tạ sắt.
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
đáp án B
Bài 14: Trong các số liệu dưới đây, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hóa?
A. Trên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 330 ml
B. Trên vỏ hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên nén
C. Ở một số cửa hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99
D. Trên bao bì túi xà phòng có ghi: 1 kg
đáp án D
Bài 15: Khi đo khối lượng của một vật bằng một cái cân có ĐCNN là 10g. Kết quả nào sau đây là đúng?
A. 298 g B. 302 g C. 3000 g D. 305 g
đáp án C
B . TỰ LUẬN
Câu 16:
Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông có ghi “5T”. Số 5T có ý nghĩa gì?
đáp án
Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông có ghi “5T”. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tấn thì không được đi qua cầu.
Câu 17: Hãy kể tên những loại thước đo độ dài mà em biết. Tại sao người ta lại sản xuất ra nhiều loại thước khác nhau như vậy ?
Lời giải:
Những loại thước đo độ dài mà em biết : thước dây, thước thẳng, thước cuộn, thước kẻ, thước kẹp, thước nửa mét, Người ta sản xuất ra nhiều loại thước khác nhau vì để :
 + Phù hợp với hình dáng đối tượng cần đo. (thẳng, cong)
 + Phù hợp với chiều dài đối tượng cần đo. ( lớn, nhỏ)
 + Phù hợp với công việc ( VD : một số công việc yêu cầu đo với độ chính xác cao hơn hay tương đối ).
Câu 18:
Hãy chọn thước đo thích hợp để đo các độ dài ghi trong bảng và giải thích sự lựa chọn của em.
Thước đo độ dài
Độ dài cần đo
1. Thước thẳng có GHĐ 1,5m và ĐCNN 1cm
A. Bề dày cuốn vật lí 6
2. Thước dây có GHĐ và ĐCNN 0,5cm
B. Độ dài lớp học của em
3. Thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm
C. Chu vi miệng cốc
Lời giải:
-Chọn thước thẳng có GHĐ 1,5m và ĐCNN 1cm để đo chiều dài lớp học của em, vì độ dài lớp học tương đối lớn, khoảng vài mét nên dùng thước có GHĐ lớn nhất để đo chiều dài lớp học với số lần đo ít nhất.
-Chọn thước dây có GHĐ 1m và ĐCNN 0,5cm để đo chu vi miệng cốc, vì chu vi miệng cốc là dộ dài cong nên chọn thước dây để đo sẽ chính xác hơn.
-Chọn thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm để đo bề dày cuốn Vật lí 6, vì bề dày của cuốn sách nhỏ, nên dùng thước có ĐCNN càng nhỏ càng thì việc đo và kết quả đo sẽ càng dễ và chính xác hơn.
Câu 19: Cho 1 quả bóng bàn, 2 vỏ bao diêm, 1 băng giấy cỡ 3cm x15cm, 1 thước nhựa dài khoảng 200mm, chia tới mm. Hãy dùng những dụng cụ trên để đo đường kính và chu vi của bóng bàn.
Lời giải:
- Đo đường kính quả bóng bàn: đặt 2 vỏ bao diêm tiếp xúc với hai bên quả bóng bàn và song song với nhau. Dùng thước nhựa đo khoảng cách giữa hai bao diêm, đó chính là đường kính quả bóng bàn.
- Đo chu vi quả bóng bàn: dùng băng giấy quấn một vòng theo đường hàn giữa hai nửa quả bóng bàn (đánh dấu độ dài một vòng này trên băng giấy). Dùng thước nhựa đo độ dài đã đánh dấu trên băng giấy, đó chính là chu vi quả bóng bàn.
Câu 20: Để xác định chu vi của một chiếc bút chì, đường kính của một sợi chỉ:
- Em làm cách nào?
- Em dùng thước nào, có GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu?
- Kết quả đo của em là bao nhiêu?
Lời giải:
- Xác định chu vi của bút chì: dùng sợi chỉ quấn sát nhau xung quanh bút chì 1 hoặc 10 vòng, (đánh dấu độ dài tất cả các vòng dây này trên sợi chỉ). Dùng thước có ĐCNN phù hợp (1mm) để đo độ dài đã đánh dấu. Lấy kết quả đó chia cho số vòng dây, em được chu vi của bút chì.
- Xác định đường kính sợi chỉ; tương tự quấn 10 hoặc 20 vòng sát nhau xung quanh bút chì (đánh dấu độ dài đã quấn được trên sợi chỉ). Dùng thước có ĐCNN phù hợp (1mm) để đo độ dài đã đánh dấu. Lấy kết quả chia cho số vòng dây, em được đường kính sợi chỉ
Câu 21: Hãy mô tả một hiện tượng thực tế, trong đó ta thấy trọng lực tác dụng lên một vật bị cân bằng bởi một lực khác
Lời giải:
Ví dụ quyển sách đặt nằm yên trên bàn. Trọng lực tác dụng lên quyển sách cân bằng với phản lực của mặt bàn tác dụng lên quyển sách
Câu 22: Bình chia độ ở hình 3.1 có GHĐ và ĐCNN là:
Lời giải:
Vì GHĐ là số lớn nhất ghi trên bình là 100cm3 còn ĐCNN là 2cm3.
Câu 23: Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong những trường dưới đây:
A. V1 = 20,2cm3
B. V2 = 20,50cm3
C. V3 = 20,5cm3
D. V4 = 20cm3
Lời giải:
Chọn C
Vì ĐCNN của bình chia độ là 0,5cm3 nên kết quả đo được phải có tận cùng là 0 hoặc 5 và phải có một chữ số thập phân sau dấu phẩy nên đáp án C là đáp án chính xác nhất.
Câu 24: Các kết quả đo thể tích trong hai bản báo cáo kết quả thực hành được ghi như sau:
a. V1 = 15,4cm3
b. V1 = 15,5cm3
Hãy cho biết độ chia nhỏ nhất của bình chia độ dùng trong mỗi bài thực hành. Biết rằng trong phòng thí nghiệm chỉ có các bình chia độ có ĐCNN là 0,1cm3; 0,2cm3 và 0,5cm3
Lời giải:
a. ĐCNN của bình chia độ dùng trong bài thực hành là: 0,2cm3 hoặc 0,1cm3 vì 0,4 cm3 chia hết cho 0,2cm3 hoặc 0,1cm3.
b. ĐCNN của bình chia độ dùng trong bài thực hành là: 0,1cm3 hoặc 0,5cm3 vì 0,5 cm3 chia hết cho 0,1cm3 hoặc 0,5cm3.
Câu 25: Hãy kể tên những dụng cụ đo thể tích chất lỏng mà em biết. Những dụng cụ đó thường được dùng ở đâu?
Lời giải:
Các loại ca đong, chai lọ có ghi sẵn dung tích. Thường được dùng để đong xăng dầu, nước mắm, bia 
- Các loại bình chia độ thường được dùng để đo thể tích chất lỏng trong các phòng thí nghiệm
- Xilanh, bơm tiêm thường dùng để đo thể tích nhỏ như thuốc tiêm
Câu 26: Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 55cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá chìm hẳn vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 86cm3. Hỏi các kết quả ghi sau đây, kết quả nào đúng?
A. V = 86cm3
B.V = 55cm3
C. V = 31cm3
D. V = 141cm3
Lời giải:
Chọn C.
Vì thể tích nước ban đầu trước khi thả hòn đá là (Vbđ = 55cm3). Thả hòn đá vào bình chia độ, mực nước bình chia độ dâng lên (V = 86cm3).
Vậy thể tích hòn đá là: Vhđ = V - Vbđ = 86 - 55 = 31 (cm3).
Câu 27: Khi thả một quả cam vào một bình tràn chứa đầy nước thì nước tràn từ bình vào một bình chia độ có GHĐ 300cm3 và ĐCNN 5cm3. Nước trong bình chia độ lên tới vạch số 215. Thể tích của quả cam bằng bao nhiêu?
A. 215cm3
B. 85cm3
C. 300cm3
D. cả 3 phương án trên đều sai
Lời giải:
Chọn D
Vì khi thả quả cam vào một bình tràn chứa đầy nước do quả cam thường nổi một phần nên nước tràn ra 215 cm3 không phải là thể tích của quả cam.
Câu 28: Trên nhãn hộp sữa Ông Thọ có ghi 397 gam. Số đó cho biết điều gì? Khi hết sữa, em rửa sạch hộp, lau khô rồi đổ đầy gạo đến tận miệng hộp. Em hãy tìm cách đo chính xác xem được bao nhiêu gam gạo? Lượng gạo đó lớn hơn, nhỏ hơn hay đúng bằng 397 gam?
Lời giải:
Số 397 gam chỉ khối lượng sữa trong hộp. Lượng gạo đó nhỏ hơn 397g. Một miệng bơ gạo chứa khoảng 240 gam đến 260 gam gạo
Câu 29: Dùng các từ thích hợp như lực đẩy, lực kéo, lực hút, lực nén , lực uốn, lực nâng để điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây :
a. Để nâng một tấm bê tông nặng từ mặt đất lên, cần cẩu đã phải tác dụng vào tấm bê tông một (H 6.1a)
b. Trong khi cày, con trâu đã tác dụng lên cái cày một 
c. Con chim đậu vào một cành cây mềm, làm cho cành cây bị cong đi. Con chim đã tác dụng lên cành cây một .( H 6.1c)
d. Khi một lực sĩ bắt đầu ném một quả tạ, lực sĩ đã tác dụng lên quả tạ một (H 6.1b)
Lời giải:
a.lực nâng b. lực kéo c. lực uốn d. lực đẩy
Câu 30: Hãy mô tả một hiện tượng thực tế trong đó có hai lực cân bằng
Lời giải:
Ví dụ hai lực cân bằng: Hai đội chơi kéo co, cùng kéo một sợi dây mà sợi dây vẫn đứng yên. Sợi dây chịu tác dụng của 2 lực cân bằng
MỨC 3( VẬN DỤNG THẤP)
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1dm để đọc chiều dài lớp học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là đúng ?
A. 5m	B. 50dm C. 500cm	D. 50,0dm
Lời giải:
Chọn B.
Câu 2: Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 0,2cm để đo chiều dài cuốn sách giáo khoa Vật lí 6. Trong các cách ghi kết quả đo dưới đây, cách ghi nào là đúng?
A. 240mm	B. 23cm	C. 24cm	D. 24,0cm
Lời giải:
- Chọn D
Câu 3: Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong những trường dưới đây:
A. V1 = 20,2cm3	B. V2 = 20,50cm3	C. V3 = 20,5cm3 D. V4 = 20cm3
Lời giải:
Chọn C
Câu 4: Một bình tràn chỉ có thể chứa được nhiều nhất là 100cm3 nước, đang đựng 60cm3 nước. Thả một vật rắn không thấm nước vào bình thì thấy thể tích nước tràn ra khỏi bình là 30cm3. Thể tích của vật rắn là bao nhiêu?
A. 40cm3	B. 90cm3	C. 70cm3	D. 30cm3
Lời giải:
Chọn C.
Câu 5: Khi thả một quả cam vào một bình tràn chứa đầy nước thì nước tràn từ bình vào một bình chia độ có GHĐ 300cm3 và ĐCNN 5cm3. Nước trong bình chia độ lên tới vạch số 215. Thể tích của quả cam bằng bao nhiêu?
A. 215cm3	B. 85cm3	C. 300cm3	D. cả 3 phương án trên đều sai
Lời giải:
Chọn C 
Câu 6: Một bình chia độ có GHĐ 100cm3 và ĐCNN là 1cm3 chứa nước tới vạch sô 50. Khi thả vào bình một hòn phấn viết bảng thì nước dâng lên tới vạch 58. Thể tích của viên phấn bằng bao nhiêu?
A. 8cm3	B. 58cm3	C. 50cm3	D. cả 3 phương án đều sai
Lời giải:
Chọn D
Câu 7: Số liệu nào dưới đây là phù hợp với một học sinh THCS?
A. khối lượng 400g	B. trọng lượng 400N
C. chiều cao 400mm	D. vòng ngực 400cm
Lời giải:
Chọn B
Câu 8: Nếu so sánh một quả cân 1kg và một tập giấy 1kg thì:
A. tập giấy có khối lượng lớn hơn
B. quả cân có trọng lượng lớn hơn
C. quả cân và tập giấy có trọng lượng bằng nhau
D. quả cân và tập giấy có thể tích bằng nhau
Lời giải:
Chọn C
Câu 9: Ba khối kim loại : 1kg đồng; 1kg sắt; 1kg nhôm. Khối nào có trọng lượng lớn nhất?
A. khối đồng	 B. khối sắt	
C. khối nhôm	D. ba khối có trọng lượng bằng nhau
Lời giải:
Chọn D
Câu 10: Xét hai toa tàu thứ ba và thứ tư trong một đoàn tàu đang lên dốc. Lực mà toa tàu thứ ba tác dụng lên toa tàu thứ tư gọi là lực số 3, lực mà toa tàu thứ tư tác dụng lại toa tàu thứ ba gọi là lực số 4. Chọn câu đúng?
A. lực số 3 và số 4 đều là lực đẩy
B. lực số 3 và lực số 4 đều là lực kéo
C. lực số 3 là lực kéo, lực số 4 là lực đẩy
D. lực số 3 là lực đẩy, lực số 4 là lực kéo
Lời giải:
Chọn B
B. TỰ LUẬN
Câu 11:Hãy tìm cách xác định chính xác chiều cao của mình bằng hai thước thẳng có GHĐ và ĐCNN lần lượt: 100cm - 1mm ; 50cm - 1mm.
Trả lời : Đứng sát vào mép bờ tường, dùng thước 50cm - 1mm đặt chận trên đỉnh đầu, đánh dấu sau đó sử dụng thước 100cm - 1mm xác định chiều cao.
Câu 12:Ba bạn Bắc, Trung, Nam dùng các bình chia độ khác nhau để đo cùng một lượng chất lỏng. Kết quả của các bạn đó được ghi đúng như sau:
Bạn Bắc ghi: V = 63cm3
Bạn Trung ghi: V = 62,7cm3
Bạn Nam ghi: V = 62,5cm3
Hãy xác định ĐCNN của các bình chia độ đã được dùng?
Lời giải:
ĐCNN của các bình chia độ đã được dùng là:
+) Bạn Bắc: V = 63cm3 ⇒ ĐCNN: 1cm3
+) Bạn Trung: V = 62,7cm3 ⇒ ĐCNN: 0,1cm3
+) Bạn Nam: V = 62,5cm3 ⇒ ĐCNN: 0,5cm3 hoặc 0,1cm3
Câu 13. Hãy tìm cách xác định đường kính của một ống hình trụ ( hộp sữa) bằng các dụng cụ gồm: 2 viên gạch, và thước thẳng dài 200mm, chia tới mm.
Trả lời: Dùng hai viên gạch chận hộp sữa như hình bên sau đó dùng thước đo koảng cách giữa hai mẻp trong của hai viên gạch
Câu 14:Người ta muốn chứa 20 lít nước bằng các can nhỏ có ghi 1,5 lít
a. Số ghi trên can có ý nghĩa gì?
b. Phải dùng ít nhất bao nhiêu can?
Lời giải:
a. Số ghi trên can có ý nghĩa: chỉ sức chứa của can
b. Phải dùng ít nhất là 14 can vì: 20:1,5 ≈ 13,3
Câu 15. Trên các chai đựng rượu người ta thường ghi 650ml. Hỏi khi ta rót đầy rượu vào chai thì lượng rượu đó có chính xác là 650ml không?
Trả lời: Không chính xác. Vì dung tích chai bao giờ cũng lớn hơn .
Câu 16. Trên các lon bia có ghi “333 ml ” con số đó có ý nghĩa gì?
Trả lời: Lượng bia chứa trong lon.
Câu 17. Cho một bình chia độ, một quả trứng (không bỏ lọt bình chia độ), một cái bát, một cái đĩa và nước. Cách đo thể tích quả trứng như sau:
Lời giải:
- Cách 1: Lấy bát đặt trên đĩa, đổ nước vào bát thật đầy. Thả trứng vào bát, nước tràn ra đĩa. Đổ nước từ đĩa vào bình chia độ, số chỉ đo được là thể tích của quả trứng.
- Cách 2: Đổ nước đầy bát, sau đó đổ nước từ bát vào bình chia độ (V1), bỏ trứng vào bát, đổ nước từ bình chia độ vào bát cho đầy, thể tích nước còn lại trong bình chia độ là thể tích quả trứng.
Câu 18: Người ta dùng bình chia độ có ghi tới cm3 chứa 60 cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100 cm3. Hỏi kết quả là bao nhiêu?
Trả lời
Vì khi thả hòn đá vào bình tràn thì phần nước dâng lên thêm chính là thể tích của hòn đá: V = 100 cm3 – 60 cm3 = 40 cm3.
Câu 19. Một bình chia độ có GHĐ 100cm3 và ĐCNN là 1cm3 chứa nước tới vạch sô 50. Khi thả vào bình một hòn phấn viết bảng thì nước dâng lên tới vạch 58. Thể tích của viên phấn bằng bao nhiêu?
Trả lời: Do viên phấn là vật thấm nước nên không thẻ đo được thể ích của nó
Câu 20. Dùng các từ thích hợp như lực đẩy, lực kéo, lực hút, lực nén , lực uốn, lực nâng để điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây :
a. Để nâng một tấm bê tông nặng từ mặt đất lên, cần cẩu đã phải tác dụng vào tấm bê tông một 
b. Trong khi cày, con trâu đã tác dụng lên cái cày một 
c. Con chim đậu vào một cành cây mềm, làm cho cành cây bị cong đi. Con chim đã tác dụng lên cành cây một .
d. Khi một lực sĩ bắt đầu ném một quả tạ, lực sĩ đã tác dụng lên quả tạ một 
Trả lời:
a.lực nâng b. lực kéo c. lực uốn d. lực đẩy
Câu 10. Tìm những từ thích hợp để điền vào chỗ trống :
a. Một em bé giữ chặt một đầu dây làm cho quả bóng bay không bay lên được. Quả bóng đã chịu tác dụng của hai Đó là lực đẩy lên của không khí và lực giữ dây của 
b. Một em bé chăn trâu đang kéo sợi dây thừng buộc mũi trâu để lôi trâu đi, nhưng trâu không chịu đi. Sợi dây thừng bị căng ra. Sợi dây thừng đã chịu tác dụng của hai..... Một lực do.....tác dụng. Lực kia do......tác dụng 
c. Một chiếc bè nổi trên một dòng suối chảy xiết. Bè không bị trôi vì nó đã được buộc chặt vào một cái cọc bằng một sợi dây. Bè đã chịu tác dụng của hai .: một lực do dòng nước 
Trả lời:
a. Lực cân bằng, em bé
b. Lực cân bằng, em bé, con trâu
c. Lực cân bằng, sợi dây
Câu 11. Khi đóng đinh vào tường, có những lực nào tác dụng lên đinh?
Trả lời: Khi đóng đinh vào tường, đinh sẽ chịu tác dụng của:
- lực của búa
- lực cản của tường.
Câu 12. Tìm từ thích hợp trong khung để điền vào chổ trống để hoàn chỉnh các câu sau:
 a. Để làm cho quả bóng chuyển động thì ta phải (1)......... 
một lực.
 b. Một cầu thủ ném bóng đã (2)..........................lên quả 
bóng làm cho nó chuyển động.
 c. Sau khi bay lên nó rơi xuống chứng tỏ nó bị (3).................
lực làm thay đổi chuyển động
Đáp án: (1) - b ; (2) - b ; (3) – b
Câu 13 Tại sao khi thả từ trên cao các vật lại rơi theo phương thẳng đứng?
Trả lời: Các vật trên bề mặt trái đất luôn bị trái đất hút một lực có hướng từ trên xuống, vuông góc với mặt đất. Do vậy khi thả rơi chúng sẽ chuyển động theo phương thẳng đứng.
MỨC 4(VẬN DỤNG CAO)
I.TRẮC NGHIỆM
Câu 1:
Trang cuối cùng của SGK Vật lí 6 có ghi: “ khổ 17x24cm”, các con số đó có ý nghĩa là:
A. Chiều dài của sách bằng 24cm và chiều dày bằng 17cm
B. Chiều dài của sách bằng 17cm và chiều rộng bằng 24cm
C. Chiều dài của sách bằng 24cm và chiều rộng bằng 17cm
D. Chiều dài của sách bằng 17cm x 24cm = 408cm
Lờ

Tài liệu đính kèm:

  • docngan_hang_cau_hoi_va_bai_tap_mon_vat_li_lop_6.doc