Tài liệu dạy học môn Hình học Lớp 6 - Bài 4: Khi nào xoy + yoz = xoz ?

Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu dạy học môn Hình học Lớp 6 - Bài 4: Khi nào xoy + yoz = xoz ?", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán 6 Tài liệu dạy học · · · Bài 4. KHI NÀO xOy + yOz = xOz ? A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Tính chất cộng gĩc · · · Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz . · · · Ngược lại, nếu xOy + yOz = xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz . 2. Hai gĩc kề nhau, phụ nhau, bù nhau ▪ Hai gĩc kề nhau: là hai gĩc cĩ một cạnh chung và hai cạnh cịn lại nằm trên hai mặt phẳng đối nhau cĩ bờ là cạnh chung đĩ. ▪ Hai gĩc phụ nhau: là hai gĩc cĩ tổng số đo bằng 90° . ▪ Hai gĩc bù nhau: là hai gĩc cĩ tổng số đo bằng 180°. ▪ Hai gĩc kề bù: là hai gĩc vừa kề nhau, vừa bù nhau. B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI Dạng 1: Tính số đo gĩc ▪ Để tính số đo gĩc, ta xác định tia nào nằm giữa hai tia cịn lại rồi vận dung tính chất cộng gĩc. · ° · ° · Ví dụ 1. Cho tia OA nằm giữa hai tia OB ,OC . Biết AOC = 44 , BOA = 60 . Tính BOC . Lời giải · · · Vì tia OA nằm giữa hai tia OB , OC nên theo tính chất cộng gĩc ta cĩ BOC + AOC = BOC . · ° Suy ra BOC = 80 . · ° · · ° Ví dụ 2. Cho tia Om nằm giữa hai tia On,Ot . Biết nOt = 115 và mOt - nOm = 55 . Tính · · mOt ;nOm . Lời giải · · · ° · · ° Ta cĩ nOm + mOt = nOt = 115 . Mặt khác mOt - nOm = 55 . · ° ° ° · ° Từ đĩ mOt = (115 + 55 ) : 2 = 85 và nOm = 30 . · · · · · · Ví dụ 3. Cho hai gĩc mOn và nOt . Biết mOn = 3nOt . Tính số đo hai gĩc mOn và nOt . Lời giải · · · · ° Vì hai gĩc mOn và nOt kề bù nên mOn + nOt = 180 . ĐT: 0344 083 6701 Tổng hợp: Thầy Hóa Toán 6 Tài liệu dạy học · · · : ° · ° Mặt khác mOn = 3nOt . Từ đĩ, ta tính được nOt = 180(3 + 1) = 45 . Suy ra mOn = 135 . Dạng 2: Nhận biết hai gĩc bù nhau, phụ nhau ▪ Bước 1: Tính tổng số đo của hai gĩc đĩ. ▪ Bước 2: Nếu tổng bằng 90° thì hai gĩc đĩ phụ nhau; cịn nếu tổng bằng 180° thì hai gĩc bù nhau. · ° · ° · ° · ° · ° Ví dụ 4. Cho các gĩc sau: xOy = 25 ; aMb = 80 ; ABC = 100 ; PNQ = 155 ; CAB = 65 ; · ° DEF = 115 . a) Hãy tìm các cặp gĩc phụ nhau. b) Hãy tìm các cặp gĩc bù nhau. Lời giải · · a) Các cặp gĩc phụ nhau: xOy và CAB · · · · · · b) Các cặp gĩc bù nhau : xOy và PNQ ;CAB và DEF ;aMb và ABC . Ví dụ 5. Đo các gĩc ở hình vẽ bên. t z a) Viết tên các cặp gĩc phụ nhau. b) Viết tên các cặp gĩc kề nhau. c) Viết tên các cặp gĩc bù nhau. x y O Lời giải · · · · · Học sinh đo và ghi kết quả: xOt = 45° , xOz = 135° , xOy = 180° , tOz = 90° , tOy = 135° , · zOy = 45° . · · a) Các cặp gĩc phụ nhau:xOt và zOy = 45° . · · · · b) Các cặp gĩc kề nhau:xOt và tOy = 135° ; xOz và xOy . · · · · · · · · c) Cặp gĩc bù nhau:xOt và tOy ;xOz và zOy ;xOt và xOz ;tOy và zOy . C. BÀI TẬP VẬN DỤNG · · ° · Bài 1. Cho hai tia đối nhau Oa , Ob. vẽ tia Oc sao cho aOc - bOc = 50 . Tính số đo gĩc aOc và · bOc . Lời giải ĐT: 0344 083 6702 Tổng hợp: Thầy Hóa Toán 6 Tài liệu dạy học · · ° · · ° Ta cĩ aOc - bOc = 50 và aOc + bOc = 1800 . · ° · ° Suy ra aOc = 115 ; bOc = 65 . · ° · 1 · Bài 2. Cho tia OD nằm giữa hai tia OM , ON . Biết MON = 60 và MOD = MON . Tính 4 · · MOD ;NOD . Lời giải · 1 · ° Từ đề bài ta tính được MOD = MON = 15 . 4 · · · Vì tia OD nằm giữa hai tia OM , ON nên theo tính chất cộng gĩc, ta cĩ MOD + NOD = MON . · ° Do đĩ, NOD = 45 . · ° · ° Vậy MOD = 15 ; NOD = 45 . Bài 3. Trên đường thẳng d từ trái sang phải ta lấy các điểm A,D,C,B và lấy các điểm O nằm · ° · ° ngồi đường thẳng d . Biết AOD = 30 và AOB = 120 . · a) Tính số đo BOD . · · · · b) Biết DOC = 2BOC . Tính DOC và AOC . Lời giải · ° a) Từ đề bài ta suy ra tia OD nằm giữa hai tia OA,OB . Từ đĩ ta tính được BOD = 90 . · · · · ° · ° · ° b) Ta cĩ BOD = DOC + BOC = 3BOC = 90 . Tính được DOC = 30 , AOC = 90 . Bài 4. Ở hình vẽ bên, hai tia đối OI ,OK . Tia OI cắt đoạn thẳng · ° · ° AB tại I . Biết KOA = 120 , BOI = 45 . · · · a) Tính KOB,AOI . b) Tính BOA . Lời giải ĐT: 0344 083 6703 Tổng hợp: Thầy Hóa Toán 6 Tài liệu dạy học · · · · ° · ° a) Vì hai tia đối OI , OK nên hai gĩc KOB ,IOB nên KOB + BOI = 180 . Mà BOI = 45 · ° nên KOB = 135 . · ° Tương tự ta tính được AOI = 60 . b) Vì Tia OI cắt đoạn thẳng AB tại I nên tia OI nằm giữa hai tia OA ,OB . Theo tính chất cộng gĩc ta cĩ: B·OA = A·OI + B·OI = 105°. Bài 5. Cho hai tia đối nhau AM và AN . Trên một cùng nữa mặt phẳng bờ MN vẽ các tia AP và · ° · ° AQ sao cho MAP = 33 , NAQ = 58 và tia AQ nằm giữa hai tia AN và AP . · · a) Tính số đo gĩc PAN . b) Tính số đo gĩc PAQ . Lời giải · ° a) PAN = 147 . · ° ° ° b) Vì tia AQ nằm giữa hai tia AN,AP nên PAQ = 147 - 58 = 89 . Bài 6. Cho hình vẽ bên a) Gọi tên các cặp gĩc kề nhau ở đỉnh O trong hình đĩ. b) Cho biết số đo các gĩc ở đỉnh O trong hình đĩ. c) Cho biết cặp gĩc phụ nhau đỉnh O . d) Cho biết cặp gĩc bù nhau đỉnh O . e) Cho biết cặp gĩc kề bù nhau đỉnh O . Lời giải a) Cĩ 9 cặp gĩc kề nhau ở đỉnh O . · ° · ° · · ° · ° b) Ta cĩ nOu = 60 ; uOz = 45 ; mOu = uOt = 90 ; mOt = 180 . · · · · c) Các cặp gĩc phụ nhau đỉnh O : mOn và nOu ; uOz và zOt . · · · · · · · · d) Các cặp gĩc bù nhau đỉnh O : mOn và nOt ; mOu và uOt ; mOz và zOt ; mOz và uOz . · · · · · · e) Các cặp gĩc kề bù nhau đỉnh O : mOn và nOt ; mOu và uOt ; mOz và zOt . D. BÀI TẬP VỀ NHÀ · ° · ° · Bài 7. Cho tia Ox nằm giữa hai tia Oy , Oz . Biết xOy = 55 , yOx = 95 . Tính xOz . ĐT: 0344 083 6704 Tổng hợp: Thầy Hóa Toán 6 Tài liệu dạy học Lời giải · · · Vì tia Ox nằm giữa hai tia Oy , Oz nên theo tính chất cộng gĩc ta cĩ xOy + xOz = yOz mà · ° · ° · ° xOy = 55 , yOx = 95 . Suy ra xOz = 40 . · ° · · ° Bài 8. Cho tia OI nằm giữa hai tia OA , OB . Biết AOB = 80 và BOI - AOI = 20 . Tính · · BOI ;AOI . Lời giải · · · ° · · ° Ta cĩ BOI + AOI = AOB = 80 . Mặt khác BOI - AOI = 20 . · ° · ° Từ đĩ BOI = 50 và AOI = 40 . · ° · · Bài 9. Cho tia OM nằm giữa hai tia OA , OB . Biết AOB = 120 và AOM = 2BOM . Tính · · AOM ; BOM . Lời giải · · · · ° AOB = AOM + BOM = 3BOM = 120 . · ° · ° Suy ra BOM = 40 , AOM = 80 . · ° · ° · ° · ° · ° Bài 10. Cho các gĩc sau: xOy = 20 ; aMb = 50 ; ABC = 70 ; PNQ = 40 ; CAB = 130 ; · ° DEF = 110 . a) Hãy tìm các cặp gĩc phụ nhau. b) Hãy tìm các cặp gĩc bù nhau. Lời giải · · · · a) Các cặp gĩc phụ nhau :PNQ và aMb ; xOy và ABC . · · · · b) Các cặp gĩc bù nhau là:aMb và CAB ;ABC và DEF . Bài 11. Đo các gĩc ở hình vẽ bên. a) Viết tên các cặp gĩc kề bù. b) Viết tên các cặp gĩc bù nhau. Lời giải Học sinh tự đo. · · · · a) Các cặp gĩc kề bù:aOd và dOb; aOc và cOb. · · · · · · b) Các cặp gĩc bù nhau:aOd và dOb;aOc và cOb;aOc và dOc . ĐT: 0344 083 6705 Tổng hợp: Thầy Hóa
Tài liệu đính kèm:
tai_lieu_day_hoc_mon_hinh_hoc_lop_6_bai_4_khi_nao_xoy_yoz_xo.docx