Bài giảng Địa lý Lớp 6 - Bài 16: Thực hành Đọc bản đồ (Lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn - Lê Quốc Tiến

Bài giảng Địa lý Lớp 6 - Bài 16: Thực hành Đọc bản đồ (Lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn - Lê Quốc Tiến

1. Bài tập 1(sgk/51)

- Tại sao dựa vào các đường đồng mức trên bản đồ, chúng ta có thể biết được hình dạng của địa hình ?

 Dựa vào đường đồng mức có thể biết độ cao tuyệt đối của các điểm; độ dốc, hướng nghiêng và đặc điểm, hình dạng địa hình.

Dựa vào đường đồng mức, xác định độ cao của các địa điểm A, B, C, D trên hình?

pptx 20 trang haiyen789 2560
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lý Lớp 6 - Bài 16: Thực hành Đọc bản đồ (Lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn - Lê Quốc Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TT LAI VUNGNgười thực hiện: Lê Quốc TiếnBài 16: Thực hànhĐọc bản đồ ( lược đồ ) địa hình tỉ lệ lớn1. Bài tập 1(sgk/51)Bài 16: Thực hànhĐọc bản đồ ( lược đồ ) địa hình tỉ lệ lớnBài thực hành yêu cầu chúng ta thực hiện những nội dung gì ?- Đường đồng mức là những đường như thế nào ?1. Bài tập 1(sgk/51).Đường đồng mức là đường nối liền các điểm có cùng một độ cao (m).- Các đường đồng mức càng gần nhau thì địa hình càng dốc.1. Bài tập 1(sgk /51)TâyĐông- Tại sao dựa vào các đường đồng mức trên bản đồ, chúng ta có thể biết được hình dạng của địa hình ?- Tại sao dựa vào các đường đồng mức trên bản đồ, chúng ta có thể biết được hình dạng của địa hình ?1. Bài tập 1(sgk/51) Dựa vào đường đồng mức có thể biết độ cao tuyệt đối của các điểm; độ dốc, hướng nghiêng và ®ặc điểm, hình dạng địa hình.100m200m300m350m AC D BA= 100m B = 300mC = 350mD = 200m Dựa vào đường đồng mức, xác định độ cao của các địa điểm A, B, C, D trên hình?100m200m300m400m450m100m200m300m400m450mSườn TâySườn dốcSườn thoảiSườn ĐôngDựa vào các đường đồng mức, em có nhận xét gì về sườn Đông và sườn Tây?1234Dựa vào các đường đồng mức, tìm các đặc điểm của địa hình trên lược đồ và điền vào phiếu học tập sau :Hình 44. Lược đồ địa hình tỉ lệ lớn2. Bài tập 2 (sgk/51)Hướng từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2 là: .Chênh lệch độ cao giữa hai đường đồng mức là: Độ cao của các đỉnh núi A1, A2 và các điểm B1, B2, B3Khoảng cách từ đỉnh A1 đến đỉnh A2 .Sườn dốc hơn là sườn: .2. Bài tập 2 (sgk/51)Dựa vào các đường đồng mức, tìm các đặc điểm của địa hình trên lược đồ và điền vào phiếu học tập sau :1234Hình 44. Lược đồ địa hình tỉ lệ lớnĐTNB2. Bài tập 2 (sgk/51)Hướng từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2 ? Tây - ĐôngHướng từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2 là:Tây sang ĐôngChênh lệch độ cao giữa hai đường đồng mức là: Độ cao của các đỉnh núi A1, A2 và các điểm B1, B2, B3Khoảng cách từ đỉnh A1 đến đỉnh A2 .Sườn dốc hơn là sườn: .2. Bài tập 2 (sgk/51)Dựa vào các đường đồng mức, tìm các đặc điểm của địa hình trên lược đồ và điền vào phiếu học tập sau :12342. Bài tập 2 (sgk/51) 100m.Sự chênh lệch về độ cao của hai đường đồng mức trên lược đồ là bao nhiêu m.Hướng từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2 là:Tây sang ĐôngChênh lệch độ cao giữa hai đường đồng mức là:100mĐộ cao của các đỉnh núi A1, A2 và các điểm B1, B2, B3Khoảng cách từ đỉnh A1 đến đỉnh A2 .Sườn dốc hơn là sườn: .2. Bài tập 2 (sgk/51)Dựa vào các đường đồng mức, tìm các đặc điểm của địa hình trên lược đồ và điền vào phiếu học tập sau :12342. Bài tập 2 (sgk/51)A1: 900m A2: >600m	B1: 500m B2: 650m B3 =550mĐộ cao của các đỉnh núi A1, A2 và các điểm B1, B2, B312342. Bài tập 2 (sgk/51)- Khoảng cách trên bản đồ A1 A2: 7,7cm.- Tỉ lệ: 1:100.000 1cm trên bản đồ = 100.000 cm thực tế = 1000 m = 1 km.- Khoảng cách thực tế: 7,7 x 1000 = 7700m = 7,7km.Khoảng cách từ đỉnh A1 đến đỉnh A2 ?12342. Bài tập 2 (sgk/51)Sườn phía Tây của núi A1 dốc hơn sườn phía Đông vì khoảng cách các đường đồng mức nằm gần nhau hơn.Sườn dốc hơn là sườn A1 hay A2? Vì saoHướng từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2 là:Chênh lệch độ cao giữa hai đường đồng mức là:Độ cao của các đỉnh núi A1, A2 và các điểm B1, B2, B3Khoảng cách từ đỉnh A1 đến đỉnh A2 1 kmSườn dốc hơn là sườn:Sườn Tây dốc hơn sườn Đông2. Bài tập 2 (sgk/51)Tây - Đông 100m.A1: 900m	A2: >600m	B1: 500m	B2: 650m	B3 =550m200300400500600700600700500200300400Quan sát các đường đồng mức ở hai lược đồ, cho biết có sự khác nhau như thế nào?12CỦNG CỐ - ĐÁNH GIÁtrß ch¬i « ch÷123456789101112Gồm 7 chữ cái: Đây là một hành tinh đứng ở vị trí thứ ba theo thứ tự xa dần mặt trời ?DIÊMVƯƠNGGồm 9 chữ cái: Đây là tên một hành tinh được tìm thấy vào năm 1930 ?TRÁITẤĐGồm 7 chữ cái: Đây là một ngôi sao lớn, tự phát ra ánh sáng ?MẶTTRỜIGồm 8 chữ cái: Đây là một hệ sao lớn, trong đó có hàng trăm tỉ ngôi sao giống như Mặt Trời ?HỆNGÂNHÀGồm 7 chữ cái: Đây là một đài thiên văn nổi tiếng, nằm ở ngoại ô thành phố Luân Đôn ?GRINUÝT Gồm 4 chữ cái: Là một loại kí hiệu thường được dùng để biểu hiện trên bản đồ ( lược đồ) ? ĐIỂM Gồm 4 chữ cái:Hãy cho biết tên một kim loại quý dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim màu ?ĐỒNGGồm 9 chữ cái: Đây là một bộ phận quan trọng của núi giúp phân biệt sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ ?THUNGLŨNGGồm 8 chữ cái: Đây là một địa điểm hang động rất hấp dẫn khách du lịch, nằm ở tỉnh Quảng Bình ?PHONGNHAGồm 8 chữ cái: Đây là tên một hang động nổi tiếng nằm ở thị xã Lạng Sơn ?TAMTHANHGồm 6 chữ cái: Đây là một trong những tác động của nội lực vào các lớp đá trên bề mặt Trái Đất ?ĐỨTGÃGồm 6 chữ cái: Đây là một loại địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi ?CÁCXTƠĐÁPÁNYĐỒNGMỨCƯĐỜNGDặn dòHoàn thành bài thực hành vào vở. Chuẩn bị bài 17

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_ly_lop_6_bai_16_thuc_hanh_doc_ban_do_luoc_do_d.pptx