Bài giảng Địa lý Lớp 6 - Bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất - Chủ đề: Lớp vỏ khí

Bài giảng Địa lý Lớp 6 - Bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất - Chủ đề: Lớp vỏ khí

a) Khí áp

- Khí áp : là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.

- Dụng cụ đo : khí áp kế. Đơn vị đo :mm thủy ngân

b) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất

- Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ Xích đạo về cực.

+ Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ 600 Bắc và Nam

 

ppt 32 trang haiyen789 2320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lý Lớp 6 - Bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất - Chủ đề: Lớp vỏ khí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN ĐỊA LÍ 6NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH ĐẾN VỚI TIẾT HỌC Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤTCHỦ ĐỀ: LỚP VỎ KHÍ1. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đấta) Khí ápKhông khí tập trung nhiều nhất ở đâu ?Em hãy cho biết chiều dày của khí quyển là bao nhiêu? Chiều dày của khí quyển lên tới trên 60.000km, khoảng 90% không khí tập trung ở độ cao 16km sát mặt đất (tầng đối lưu)Theo em không khí có trọng lượng hay không ? Ví dụ minh chứng ?Vậy theo em khí áp là gì ?Vì khí quyển rất dày nên trọng lượng của nó (đặc biệt ở tầng đối lưu) cũng tạo ra một sức ép lớn lên bề mặt Trái đất. Sức ép đó gọi là khí áp.Trọng lượng của không khí có ảnh hưởng gì đến bề mặt Trái đất ?1. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đấta) Khí áp- Khí áp : là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤTCHỦ ĐỀ: LỚP VỎ KHÍCho biết dụng cụ và đơn vị đo khí áp ? Có mấy loại dụng cụ thường dùng để đo khí áp ?Khí áp kế thủy ngânKhí áp kế kim loạiCho biết khí áp trung bình chuẩn ở ngang mực nước biển là bao nhiêu ?Khí áp trung bình chuẩn là :760mm Hg – Đơn vị: áp-mốt-phe. Nếu khí áp > 760mm Hg: áp cao. Nếu khí áp < 760mm Hg: áp thấp.1. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đấta) Khí áp- Khí áp : là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.- Dụng cụ đo : khí áp kế. Đơn vị đo : mm thủy ngânb) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤTCHỦ ĐỀ: LỚP VỎ KHÍQuan sát H.50 sgk, cho biết trên bề mặt Trái Đất có những khu khí áp nào ? Em có nhận xét gì về sự phân bố các vành đai khí áp trên bề mặt Trái Đất?1. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đấta) Khí áp- Khí áp : là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.- Dụng cụ đo : khí áp kế. Đơn vị đo :mm thủy ngânb) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất - Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ Xích đạo về cực.Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤTCHỦ ĐỀ: LỚP VỎ KHÍDựa vào hình trên, em hãy cho biết các đai khí áp có phân bố liên tục không? Tại sao?Các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành các khu khí áp riêng biệt.Nguyên nhân chủ yếu là do sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.Hình ảnh mô tả về sự phân bố của các đai khí áp trên Trái Đất+-Không khí dồn nén xuống đậm đặcÁp cao (+): Hình thành những nơi có nhiệt độ không khí thấp, không khí co lại, không khí từ trên cao dồn nén xuống, tại đây không khí đậm đặc và có xu hướng lan toả xung quanhKhông khí bốc lên caoÁp thấp (-) : Hình thành những nơi có nhiệt độ không khí cao, không khí giãn nở ra bốc lên cao, tại đây không khí loãng nên không khí ở xung quanh có xu hướng dồn vàoDựa vào hình ảnh mô phỏng, cho biết nguyên nhân hình thành các khu khí áp cao và thấp trên Trái Đất ?Áp caoÁp thấpT0 thấpT0 cao Đai áp cao60030000300H 50. Các đai khí áp trên Trái Đất900900Đai áp caoĐai áp thấpĐai áp thấpĐai áp caoĐai áp thấpĐai áp caoQuan sát H.50 sgk, cho biết các đai áp thấp nằm ở những vĩ độ nào ? Xác định trên lược đồ.600Áp thấp: 00, 600B, 600N1. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đấta) Khí áp- Khí áp : là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.- Dụng cụ đo : khí áp kế. Đơn vị đo :mm thủy ngânb) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất - Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ Xích đạo về cực.+ Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ 600 Bắc và NamBài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤTCHỦ ĐỀ: LỚP VỎ KHÍ Đai áp cao60030000300H 50. Các đai khí áp trên Trái Đất900900Đai áp caoĐai áp thấpĐai áp thấpĐai áp caoĐai áp thấpĐai áp caoQuan sát H.50 sgk, cho biết các đai áp cao nằm ở những vĩ độ nào ? Xác định trên lược đồ600Áp cao : 300B, 300NÁp cao : 900B, 900N1. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đấta) Khí áp- Khí áp : là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.- Dụng cụ đo : khí áp kế. Đơn vị đo :mm thủy ngânb) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất - Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ Xích đạo về cực.+ Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ 600 Bắc và Nam+ Các đai khí áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 300 Bắc và Nam và 900 Bắc và Nam (cực Bắc và Nam)Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤTCHỦ ĐỀ: LỚP VỎ KHÍ1. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đấta) Khí áp- Khí áp : là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.- Dụng cụ đo : khí áp kế. Đơn vị đo :mm thủy ngânb) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất - Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ Xích đạo về cực.+ Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ 600 Bắc và Nam+ Các đai khí áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 300 Bắc và nam và 900 Bắc và Nam (cực Bắc và Nam)2. Gió và các hoàn lưu khí quyểnBài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤTCHỦ ĐỀ: LỚP VỎ KHÍ+-Không khí dồn nén xuống đậm đặcÁp cao (+): Hình thành những nơi có nhiệt độ không khí thấp, không khí từ trên cao dồn nén xuống, tại đây không khí đậm đặc và có xu hướng lan toả xung quanhKhông khí bốc lên caoÁp thấp (-) : Hình thành những nơi có nhiệt độ không khí cao, không khí giãn nở ra bốc lên cao, tại đây không khí loãng nên không khí ở xung quanh có xu hướng dồn vàoÁp caoÁp thấpT0 thấpT0 caoGióKhông khí chuyển động như thế nào trong khí quyển ? Sự chuyển động của không khí sinh ra hiện tượng gì ? 1. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đấta) Khí áp- Khí áp : là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.- Dụng cụ đo : khí áp kế. Đơn vị đo :mm thủy ngânb) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất - Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ Xích đạo về cực.+ Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ 600 Bắc và Nam+ Các đai khí áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 300 Bắc và nam và 900 Bắc và Nam (cực Bắc và Nam)2. Gió và các hoàn lưu khí quyển- Gió là sự chuyển động của không khí từ khu khí áp cao về các khu khí áp thấpBài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤTCHỦ ĐỀ: LỚP VỎ KHÍ+-Không khí dồn nén xuống đậm đặcÁp cao (+): Hình thành những nơi có nhiệt độ không khí thấp, không khí từ trên cao dồn nén xuống, tại đây không khí đậm đặc và có xu hướng lan toả xung quanhKhông khí bốc lên caoÁp thấp (-) : Hính thành những nơi có nhiệt độ không khí cao, không khí giãn nở ra bốc lên cao, tại đây không khí loãng nên không khí ở xung quanh có xu hướng dồn vàoÁp caoÁp thấpT0 thấpT0 caoSự chênh lệch khí áp càng lớn thì tốc độ của gió như thế nào ? Nếu áp suất của 2 vùng bằng nhau thì gió sẽ ra sao ?Bảng thể hiện 12 cấp gió (thang gió Botpho) Cấp gióSức gióTốc độ gió (km/h)Biểu hiện thấy được0Gió lặngKhói lên thẳng1Gần lặng2-6Khói lay động2Nhẹ7-12Gió lướt trên mặt3Gió nhỏ13-18Cành cây nhỏ lay động, cờ phấp phới4Gió vừa19-26Cành cây nhỏ bị lung lay, giấy bị cuốn5Khá mạnh27-35Cây nhỏ đung đưa, nước gợn sóng6Mạnh36-41Cành cây lớn lung lay7To45-54Cây to rung chuyển8Dữ vừa55-65Cành cây nhỏ bị gãy9Dữ66-77Mái nhà bị hư hại10Rất dữ78-90Nhà đổ11Bão to91-104Phá hoại lớn12Bão rất to104 trở lênSức phá hoại dữ dộiThảo luận (4 phút)Xác định nguyên nhân hình thành , phạm vi hoạt động, thời gian hoạt động, hướng gió thổi (ở nửa cầu Bắc và Nam)1 : Gió Tín phong2 : Gió Tây ôn đới3 : Gió Đông cựcKể tên các lại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất ? Xác định trên lược đồ00300 B300 N600 B600 N900 B900 NGió Tín phongGió Tây ôn đớiGió Đông cựcNguyên nhân hình thành, phạm vi hoạt độngThời gian hoạt độngHướng gióNửa cầu BắcNửa cầu NamGió Tín phongGió Tây ôn đớiGió Đông cựcNguyên nhân hình thành, phạm vi hoạt độngThổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam (các đai áp cao chí tuyến) về Xích đạo (đai áp thấp Xích đạo)Thời gian hoạt độngThổi quanh nămHướng gióNửa cầu BắcGió có hướng Đông BắcNửa cầu NamGió có hướng Đông Nam300 B00300 N600 B900 B600 N900 NGió Tây ôn đớiGió Tây ôn đớiGió Đông cựcNguyên nhân hình thành, phạm vi hoạt độngThổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam (các đai áp cao chí tuyến) lên khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam (các đai áp thấp ôn đới)Thời gian hoạt độngThổi quanh nămHướng gióNửa cầu BắcGió có hướng Tây NamNửa cầu NamGió có hướng Tây Bắc300 B600 B900 B00 300 N600 N900 NGió Đông cựcGió Tây ôn đớiGió Đông cựcNguyên nhân hình thành, phạm vi hoạt độngThổi từ khoảng các vĩ độ 900 Bắc và Nam (các đai áp cao cực Bắc và Nam) về khoảng các vĩ độ 600 Bắc và nam (các đai áp thấp ôn đới)Thời gian hoạt độngThổi quanh nămHướng gióNửa cầu BắcGió có hướng Đông BắcNửa cầu NamGió có hướng Đông Nam00300 N600 B900 B600 N300 B900 NGió Tín phongGió Tây ôn đớiGió Đông cựcNguyên nhân hình thành, phạm vi hoạt độngThổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam (các đai áp cao chí tuyến) về Xích đạo (đai áp thấp Xích đạo)Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam (các đai áp cao chí tuyến Bắc và Nam) về khoảng các vĩ độ 600 Bắc và nam (các đai áp thấp ôn đới)Thổi từ khoảng các vĩ độ 900 Bắc và Nam (các đai áp cao cực Bắc và Nam) về khoảng các vĩ độ 600 Bắc và nam (các đai áp thấp ôn đới)Thời gian hoạt độngThổi quanh nămThổi quanh nămThổi quanh nămHướng gióNửa cầu BắcGió có hướng Đông BắcGió có hướng Tây NamGió có hướng Đông BắcNửa cầu NamGió có hướng Đông NamGió có hướng Tây BắcGió có hướng Đông NamHình ảnh về sự hình thành và hoạt động của gió Tây ôn đới, gió Tín phong và gió Đông cực ở khu vực châu MĩQuan sát H 51, cho biết hoàn lưu khí quyển là gì ? +-Ở tầng bình lưu không khí chuyển động theo chiều ngangKhông khí bốc lên caoKhông khí dồn nén xuống đậm đặcHướng dẫn về nhà Học bài cũ và làm bài tập 4/ tr.60 SGK Chuẩn bị bài mới : Bài 20 “Hơi nước trong không khí. Mưa” theo những yêu cầu sau :+ Nguyên nhân sinh ra hơi nước trong không khí+ Điều kiện để hơi nước bão hòa+ Nguyên nhân sinh ra hiện tượng sương, mây, mưaTIẾT HỌC KẾT THÚCCÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_ly_lop_6_bai_19_khi_ap_va_gio_tren_trai_dat_ch.ppt