Bài giảng Địa lý Lớp 6 - Bài 3: Bản đồ - Tỉ lệ bản đồ - Hồ Thị Ta Tỷ

Bài giảng Địa lý Lớp 6 - Bài 3: Bản đồ - Tỉ lệ bản đồ - Hồ Thị Ta Tỷ

2. CÁCH ĐO TÍNH KHOẢNG CÁCH THỰC ĐỊA DỰA VÀO TỈ LỆ THƯỚC VÀ TỈ LỆ SỐ TRÊN BẢN ĐỒ.

A.Tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ thước:

Bước 1: Đo khoảng cách cần đo trên bản đồ (Dùng giấy, thước kẻ hoặc compa)

Bước 2: Đặt khoảng cách đã đo (giấy, compa, thước) vào thước tỉ lệ và đọc trị số.

B. Tính khoảng cách trên thực địa bằng tỉ lệ số:

Bước 1: Đo khoảng cách cần đo trên bản đồ bằng thước.

Bước 2: Lấy kết quả đo x mẫu của tỉ lệ bản đồ. (Đổi đơn vị cần tính – nếu có)

 

ppt 16 trang haiyen789 2210
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lý Lớp 6 - Bài 3: Bản đồ - Tỉ lệ bản đồ - Hồ Thị Ta Tỷ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜĐỊA LÍ LỚP 6BGv :HỒ THỊ TA TỶTỈ LỆ : 1 : 22.000.000TỰ NHIÊN THẾ GIỚIHãy xác định kinh tuyến gốc, kinh tuyến 200 Đ, vĩ tuyến gốc vĩ tuyến 200 B, trên bản đồ?TỈ LỆ 1 : 2 000 000ĐỊA LÍ TỰ NHIÊNCác hình vẽ bên gọi chung là gì?AB1. Ý NGHĨA CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒMột khu vực thành phố Đà Nẵng.TỈ LỆ : 1 : 22.000.000Các hình A và B vẽ những đối tượng nào?-> Hình A: vẽ một khu vực thành phố Đà Nẵng Hình B: Vẽ toàn bộ bề mặt Trái Đất Kích thước của chúng được vẽ như thế nào so với thực tế?-> Kích thước nhỏ hơn so với thực tế. Quan sát 2 hình A và B trả lời các câu hỏi :1 15 000:1 7 500Khoảng cách trên bản đồ Khoảng cách ngoài thực địaTỉ lệ bản đồ =Tỉ lệ bản đồ là gì?Tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa gì?Bản đồ một khu vực của thành phố Đà NẵngHình 8 Hình 9 Tỷ lệ sốTỷ lệ thướcHình 8- Bản đồ một khu vực của thành phố Đà Nẵng1 cm trên bản đồ tương ứng bao nhiêu cm trên thực tế ?1 cm trên bản đồ ương ứng :Tỷ lệ bản đồ được biểu hiện ở những dạng nào ?7500 cm trên thực tế75m1 15 0001 7 500>Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao.Tỉ lệ bản đồ và mức độ chi tiết của bản đồ có mối quan hệ gì?BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ TỈ LỆ 1 : 100 000TỈ LỆ : 1 : 22.000.000TỰ NHIÊN THẾ GIỚIBản đồ tỷ lệ lớn:Bản đồ tỷ lệ nhỏ:Bản đồ tỷ lệ trung bình:Trên 1 : 200 0001 : 200 0001 :1 000 000 nhỏ hơn 1 :1 000 000Hình 8- Bản đồ một khu vực của thành phố Đà Nẵng1234Bước 1:N1: 5,5cmN2: 4cmN3: 4cmN4: 4cmBước 2:N1:337,5mN2: 300 mN3: 300 mN4: 300mHoạt động nhóm: (4’) Nhóm 1,2: Dùng tỉ lệ thướcNhóm 3, 4: Dùng tỉ lệ sốTỈ LỆ 1 : 2 000 000ĐỊA LÍ TỰ NHIÊNTỉ lệ 1: 10 000Tỉ lệ 1: 15 000Tỉ lệ 1: 22 000 000ACBD AI NHANH HƠNTrả lời các câu hỏi:a/ Trong 4 bản đồ A,B,C,D, bản đồ nào có tỉ lệ bản đồ lớn nhất?b/ Mức thu nhỏ của bản đồ đó là bao nhiêu lần so với thực tế?ĐÁP ÁNa/ Bản đồ Db/ 10 000 lầnHƯỚNG DẪN HỌC TẬPHọc bài và chuẩn bị bài mới: Bài 4 : Phương hướng trên bản đồ, kinh độ vĩ độ và tọa độ địa lí. Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta dựa vào đâu?Thế nào là kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí? Làm bài tập SGKCHÚC THẦY CÔ SỨC KHỎETẠM BiỆT CÁC EM!2. CÁCH ĐO TÍNH KHOẢNG CÁCH THỰC ĐỊA DỰA VÀO TỈ LỆ THƯỚC VÀ TỈ LỆ SỐ TRÊN BẢN ĐỒ.A.Tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ thước:Bước 1: Đo khoảng cách cần đo trên bản đồ (Dùng giấy, thước kẻ hoặc compa)Bước 2: Đặt khoảng cách đã đo (giấy, compa, thước) vào thước tỉ lệ và đọc trị số.B. Tính khoảng cách trên thực địa bằng tỉ lệ số:Bước 1: Đo khoảng cách cần đo trên bản đồ bằng thước.Bước 2: Lấy kết quả đo x mẫu của tỉ lệ bản đồ. (Đổi đơn vị cần tính – nếu có)Đo và tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay: Nhóm 1, 2: Dùng tỉ lệ thước; nhóm 3, 4 dùng tỉ lệ sốNhóm 1: từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn.Nhóm 2: Từ khách sạn Hòa Bình đến khách sạn Sông Hàn.Nhóm 3: Chiều dài đường Phan Bội Châu ( đoạn từ đường Trần Qúy Cao đến đường Lý Tự Trọng)Nhóm 4: Chiều dài đường Lí Tự Trọng(Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Trần Phú)Hoạt động nhóm: (4’) CHUÙC THAÀY COÂ SÖÙC KHOÛE!TAÏM BIEÄT CAÙC EM!

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_ly_lop_6_bai_3_ban_do_ti_le_ban_do_ho_thi_ta_t.ppt