Bài giảng môn Địa lý Khối 6 - Tiết 21: Lớp vỏ khí

Bài giảng môn Địa lý Khối 6 - Tiết 21: Lớp vỏ khí

Dựa vào bảng “các khối khí” em hãy cho biết có những loại khối khí nào ?

Khối khí nóng: hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.

Khối khí lạnh hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.

Khối khí đại dương hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn.

Khối khí lục địa hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô.

 

ppt 31 trang haiyen789 3820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Địa lý Khối 6 - Tiết 21: Lớp vỏ khí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ :34512Con số may mắnĐường nối các điểm có cùng độ cao được gọi là gì ?Núi cao nhất thế giới là núi nào, cao bao nhiêu ?Đồng bằng lớn nhất Việt Nam là đồng bằng nào ?Những nơi tập trung khoáng sản gọi là gì ?Trò chơi: Con số may mắnPhần phải ghi vào vở:	- Các đề mục	- Khi xuất hiện biểu tượng Một số quy định trong tiết họcTrái Đất	Theo em thế nào là lớp vỏ khí ? Tên gọi khác của lớp vỏ khí là gì ?- Là lớp không khí bao quanh Trái Đất- Tên gọi khác là khí quyển Tiết 21 - Bài 17:lớp vỏ khí1. Thành phần của không khí78%21%1%Không khí bao gồm những thành phần nào ?Cho biết tỉ lệ phần trăm của từng thành phần đó ?Hình 45: Các thành phần của không khí Tiết 21 - Bài 17:lớp vỏ khí1. Thành phần của không khí Không khí bao gồm: 	+ Nitơ : 78%	+ Ôxi : 21%	+ Hơi nưước và các khí khác: 1%	- Hơi nưước chiếm tỉ lệ nhỏ nhưưng là nguồn gốc sinh ra các hiện tưượng khí tưượng (mây, mưưa, sấm chớp, )	Theo em không khí có vai trò gì đối với cuộc sống con ngưười và mọi sinh vật trên Trái Đất ?- Mọi sinh vật cần không khí để thở- Có không khí thì âm thanh mới đượcư phát ra, =>Thiếu không khí sẽ không có sự sống trên Trái Đất. Tiết 21 - Bài 17:lớp vỏ khí1. Thành phần của không khí2. Cấu tạo của lớp vỏ khí Cực quang- Khí quyển có những tầng nào? - Kể tên và nêu vị trí của các tầng ?Cực quangSao băngLớp ôdônMây8848mABC0165080100150200250250300kmHình 46: Các tHình 46: Các tầng khí quyểnA: Tầng đối lưuB: Tầng bình lưuC: Các tầng cao của khí quyển Tiết 21 - Bài 17:lớp vỏ khí1. Thành phần của không khí2. Cấu tạo của lớp vỏ khí Gồm 3 tầng: 	+ Tầng đối lưu 	+ Tầng bình lưu 	+ Các tầng cao của khí quyểnThảo luận nhóm-Nhóm 1: Tìm hiểu tầng đối lưu	+ Độ dày	+ Đặc điểm của không khí 	+ Vai trò.-Nhóm 2: Tìm hiểu tầng bình lưu 	+ Độ dày	+ Đặc điểm của không khí 	+ Vai trò.-Nhóm 3: Tìm hiểu các tầng cao của khí quyển 	+ Độ dày	+ Đặc điểm của không khí 	+ Vai trò.Cực quangSao băngLớp ôdônMây8848mABC0165080100150200250300kmHình 46: Các tHình 46: Các tầng khí quyểnA: Tầng đối lưuB: Tầng bình lưuC: Các tầng cao của khí quyểnCác tầng của khí quyểnĐộ dàyĐặc điểmVai tròTầng đối lưu 0 -16kmTập trung 90% không khí - Là nơi diễn ra các hiện tượng khí tượng (mây, mưa,..)- Nhiệt độ giảm theo độ cao Tầng bình lưu 16 -80 kmCó lớp Ôdôn (O3) dày 25 -40 km Lớp ôdôn có tác dụng ngăn cản tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người. Các tầng cao 80 km trở lênKhông khí loãngBài tập : Một người ở dưới chân núi - nhiệt độ là 30 0C.- Nếu anh ta lên đến độ cao 5000m thì nhiệt độ sẽ là bao nhiêu ?- Tại sao anh ta thấy khó thở ?-Cứ lên cao 1000m nhiệt độ giảm 60C, lên cao 5000m nhiệt độ sẽ giảm 300C (vậy nhiệt độ là 00C ).-Do lớp không khí gần mặt đất đậm đặc, càng lên cao không khí càng loãng.0m (300C)5000m	Nếu không có lớp ôdôn ngăn tia bức xạ của Mặt Trời xuống Trái Đất thì theo em cuộc sống con người và sinh vật trên Trái Đất sẽ như thế nào? 	Hiện nay tầng ôdôn một số nơi bị thủng. Theo các em nguyên nhân vì sao ?	Để bảo vệ bầu khí quyển trước nguy cơ thủng tầng ôdôn con người trên Trái Đất phải làm gì ? 	Vậy em hãy cho biết vai trò của khí quyển đối với đời sống trên Trái Đất ?Không có khí quyển nhiệt độ sẽ hạ xuống tới -200 C. Không có khí quyển Trái Đất sẽ là một thế giới chết giống như Mặt Trăng Tiết 21 - Bài 17:lớp vỏ khí1. Thành phần của không khí2. Cấu tạo của lớp vỏ khí Gồm 3 tầng: 	+ Tầng đối lưu 	+ Tầng bình lưu 	+ Các tầng cao của khí quyển* Vai trò của lớp vỏ khí: bảo vệ Trái ĐấtXaharaÔi khô nóng quá !Ôi lạnh quá !Mát quá ! Tiết 21 - Bài 17:lớp vỏ khí1. Thành phần của không khí2. Cấu tạo của lớp vỏ khí 3. Các khối khí	Dựa vào bảng “các khối khí” em hãy cho biết có những loại khối khí nào ?Khối khí nóng: hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.Khối khí lạnh hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.Khối khí đại dương hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn.Khối khí lục địa hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô. Tiết 21 - Bài 17:lớp vỏ khí1. Thành phần của không khí2. Cấu tạo của lớp vỏ khí 3. Các khối khí 4 khối khí:	+Khối khí nóng	 +Khối khí lạnh	+ Khối khí đại dương +Khối khí lục địa	Dựa vào kênh chữ sgk, em hãy cho biết nguyên nhân hình thành các khối khí ?-Do vị trí hình thành: lục địa hoặc đại dương-Do bề mặt tiếp xúc	Khối khí đại dương và khối khí lục địa hình thành ở đâu ? Nêu tính chất của mỗi loại ? Vì sao có tính chất đó ?	Dựa vào đâu có sự phân ra các khối khí nóng, lạnh và các khối khí lục địa, đại dương.	Khối khí nóng, lạnh hình thành ở đâu? Tính chất của nó ? Vì sao có tính chất đó ? Tiết 21 - Bài 17:lớp vỏ khí1. Thành phần của không khí2. Cấu tạo của lớp vỏ khí 3. Các khối khí- Căn cứ vào nhiệt độ ->Khối khí nóng	 - >Khối khí lạnhCăn cứ vào mặt tiếp xúc là đại dương hay đất liền 	-> Khối khí đại dương 	-> Khối khí lục địaTrong quá trình tồn tại, các khối khí đứng yên hay di chuyển ? Nó tạo ra sự thay đổi gì ?-Các khối khí di chuyển.-Tác động: + Làm cho nơi chúng đi qua bị thay đổi thời tiết + Bản thân nó có thể bị biến tính - Khối khí xích đạo: E- Khối khí nhiệt đới: T (khối khí đại dương Tm, khối khí lục địa Tc)- Khối khí ôn đới hay cực đới: P- Khối khí băng địa: AMột số kí hiệu của khối khí:* Trò chơi. Luật chơi.- Một bạn quay lưng lại và trả lời.- Một bạn nhìn đáp án trên bảng và đưa ra gợi ý. Nêu gợi ý mà có tên đáp án là phạm luật.=> Câu trả lời đúng chỉ được chấp nhận khi người gợi ý không phạm luật.123456ĐsĐssĐsĐsĐsĐ Ôdôn Khối khí lạnh Nitơ 60.000 kmKhí quyển Các tầng caoHướng dẫn về nhà :- Vẽ hình 46/ sgk vào vở Làm bài tập (vở bài tập) Trả lời câu hỏi ở cuối bàiChuẩn bị bài 18: tìm hiểu nội dung một bản tin thời tiết.Trường THCS chiến thắngTổ Khoa học Xã hộiTạm biệt và hẹn gặp lại! Giờ học đã kết thúc. Xin chân thành cảm ơn các quý vị đại biểu, các thầy cô giáo cùng các em học sinh. Chúc các quí vị mạnh khỏe, hạnh phúc.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dia_ly_khoi_6_tiet_21_lop_vo_khi.ppt