Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 21: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ

Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 21: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ

NHỮNG CÁI CHÂN

Cái gậy có một chân

Biết giúp bà khỏi ngã .

Chiếc com-pa bố vẽ

Có chân đứng, chân quay.

Cái kiềng đun hằng ngày

Ba chân xoè trong lửa.

Chẳng bao giờ đi cả

Là chiếc bàn bốn chân.

Riêng cái võng Trường Sơn

Không chân, đi khắp nước.

 ( Vũ Quần Phương)

2. Một số nghĩa của từ chân:

(1) Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật dùng để đi, đứng.(Ví dụ: bàn chân, chân mèo)

(2) Bộ phận dưới cùng của một số đồ dùng, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác.(Ví dụ: Chân bàn, chân kiềng)

(3) Bộ phận dưới cùng của một số sự vật tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền.(Ví dụ: Chân núi, chân đê)

=>Từ chân có nhiều nghĩa.

 

ppt 19 trang haiyen789 13300
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 21: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨCâu 1: Nghĩa của từ là gì?Câu 2: Em hãy giải thích nghĩa của từ “chân” trong câu sau: Ông bị đau chân.Tuần 6Tiết 21 TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ I. Từ nhiều nghĩaTiết 21- TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ NHỮNG CÁI CHÂNCái gậy có một chânBiết giúp bà khỏi ngã . Chiếc com-pa bố vẽ Có chân đứng, chân quay. Cái kiềng đun hằng ngày Ba chân xoè trong lửa.Chẳng bao giờ đi cảLà chiếc bàn bốn chân.Riêng cái võng Trường SơnKhông chân, đi khắp nước. ( Vũ Quần Phương)1. Đọc bài thơ sau: NHỮNG CÁI CHÂNCái gậy có một chânBiết giúp bà khỏi ngã . Chiếc com-pa bố vẽ Có chân đứng, chân quay. Cái kiềng đun hằng ngày Ba chân xoè trong lửa.Chẳng bao giờ đi cảLà chiếc bàn bốn chân.Riêng cái võng Trường SơnKhông chân, đi khắp nước. ( Vũ Quần Phương)(2) Bộ phận dưới cùng của một số đồ dùng, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác.(Ví dụ: Chân bàn, chân kiềng) (1) Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật dùng để đi, đứng.(Ví dụ: bàn chân, chân mèo) (3) Bộ phận dưới cùng của một số sự vật tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền.(Ví dụ: Chân núi, chân đê)2. Một số nghĩa của từ chân:=>Từ chân có nhiều nghĩa. Em hãy nhìn hình để đoán từ?MắtMắt khómMắt treMắt thuyềnH.1H.2H.3H.4=>Từ “mắt” có nhiều nghĩa. H.5H.6Học sinhXe đạp=>Từ “Học sinh” và “xe đạp” có một nghĩa. II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từTiết 21- TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ (2) Bộ phận dưới cùng của một số đồ dùng, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác. (Ví dụ: Chân bàn, chân kiềng)(1) Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật dùng để đi, đứng. (Ví dụ: bàn chân, chân mèo) (3) Bộ phận dưới cùng của một số sự vật tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền.(Ví dụ: Chân núi, chân đê)Thảo luận nhóm (2 phút): Nghĩa của từ “chân” có liên quan với nhau không? Nghĩa của từ “chân” đều chỉ bộ phận dưới cùng của người, vật. Từ “chân” đã có hiện tượng chuyển nghĩa để tạo ra từ nhiều nghĩa.=>Chuyển nghĩa: là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra từ nhiều nghĩa.(2) Bộ phận dưới cùng của một số đồ dùng, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác. ( Ví dụ: Chân bàn, chân kiềng)(1) Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật dùng để đi, đứng. (Ví dụ: bàn chân, chân mèo) (3) Bộ phận dưới cùng của một số sự vật tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền.(Ví dụ: Chân núi, chân đê)Nghĩa của từ “chân”:=>Nghĩa chuyển=>Nghĩa gốcNghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở hình thành các nghĩa khác.Nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc.2. Trong câu: “Em bị đau chân.”, từ “chân” có mấy nghĩa? Từ “chân” trong câu này có một nghĩa là chỉ chân người. => Trong câu, từ chỉ có một nghĩa nhất định.3. Trong bài thơ Những cái chân, từ chân được dùng với những nghĩa nào? Từ “chân” được dùng theo nghĩa chuyển nhưng cũng được hiểu theo nghĩa gốc.=> Trong một số trường hợp, từ có thể được hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển. III. Luyện tậpTiết 21- TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ 1. Ba từ chỉ bộ phận cơ thể người và chuyển nghĩa của chúng:- Đầu Đầu làngĐầu súng- Mũi Mũi thuyền Mũi tên- Tay Tay áo Tay chèo2. Một số từ chỉ bộ phận của cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ bộ phận cơ thể người:Lá lá gan, lá lách, lá phổi.Quả quả tim, quả thận.3. Tìm ba ví dụ chuyển nghĩa:a/ Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động:- Cái cưa cưa gỗCây viết viết bàiXe đạp đạp xeHộp sơn sơn cửab/ Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị:- Gánh củi đi một gánh củiĐang bó rau một bó rauĐang cân bánh một cân bánhĐang gói trà một gói trà- Học bài.- Làm bài tập còn lại.- Chuẩn bị bài: Thạch Sanh Đọc văn bản, chú thích và trả lời theo câu hỏi gợi ý trong SGK trang 61.DÆn dßChân thành cảm ơn Quý thầy cô đã đến dự giờ!

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_tiet_21_tu_nhieu_nghia_va_hien_tuong_chu.ppt