Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Bài 12: Số từ và lượng từ
Bài tập 2: Các câu in đậm trong hai dòng thơ sau đưuợc dùng với ý nghĩa như thế nào?
“Con đi trăm núi ngàn khe
Chưua bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm”.
(Tố Hữu)
+ Chỉ số lượng “ nhiều”, “rất nhiều”.
Bài tập 3
Theo dõi hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của các từ từng và mỗi có gì gi?ng và khác nhau?
Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi [.].
b. Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tuớng rút lui mỗi nguời một ngả.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Bài 12: Số từ và lượng từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ:1. Cụm danh từ là gỡ?2. Xỏc định thành phần cấu tạo của cụm từ sau:Ba con trõu bộo. Tất cả những em học sinh chăm ngoan ấy.Phần trướcPhần trung tõmPhần saut2t1T1T2s1s2 Ba con trõu bộoTất cả những em học sinh chăm ngoan ấyTất cảnhữngemhọc sinhchăm ngoanẤybacontrõubộoSoỏ tửứ vaứ lửụùng tửứI. Số từ là gỡ? 1. Xột cỏc vớ dụ: sgk/128a) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”. => “Hai, một trăm, chớn, một”: bổ sung ý nghĩa về số lượng cho danh từ.b) Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức. => “Sỏu”: bổ sung ý nghĩa về thứ tự cho danh từ. Hai chàng Một trăm vỏn cơm nếp Chớn ngà thứ sỏuDT ST( SL)DT ST( SL)DT ST( SL) ST( TT)DTSố từ là gỡ? Em cú nhận xột gỡ về vị trớ? Khả năng kết hợp và chức vụ ngữ phỏp của số từ?* Số từ gồm 2 loại: + Số từ chỉ số lượng. + Số từ chỉ thứ tự. * Vị trớ: + Đứng trước danh từ. + Đứng sau danh từ. * Khả năng kết hợp: - ST + DT chỉ đơn vị.VD: Ba thỳng gạo - ST + DT chỉ sự vật.VD: Một viờn quan * Chức vụ ngữ phỏp: làm phụ ngữ.Cõu hỏi thảo luận: + Hóy cho biết từ “đụi” ở vớ dụ a ( mỗi thứ một đụi) đứng ở vị trớ nào trong cụm từ? Chỉ ý nghĩa gỡ? + Cú phải là số từ khụng? Vỡ sao?ĐễI Đứng sau số từ Chỉ số lượng là hai Khụng phải số từ vỡ sau “một đụi” khụng thể kết hợp được với DT chỉ đơn vị.Phần trước Phần trung tõmPhần saut2t1T1T2s1s2 Vị trớ của danh từ chỉ đơn vị.một đụi một đụi+ Cú thể núi: “một trăm con bũ”.+ Khụng thể núi: “một đụi con bũ”.+ Chỉ núi: “một đụi bũ”.Tỡm thờm cỏc từ cú ý nghĩa khỏi quỏt và cụng dụng như từ “đụi”? Một tỏ bỳt chỡ Một chục trứng gàMột cặp thỏ2. Ghi nhớ 1: SGK Tr. 128II. Lượng từ 1. Vớ dụ: sgk/129( ) Cỏc hoàng tử phải cởi giỏp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đói những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quõn sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn cú một niờu cơm tớ xớu, bĩu mụi, khụng muốn cầm đũa. Cỏc hoàng tửNhững kẻ thua trậnCả mấy vạn tướng lĩnh, quõn sĩDTCụm DTCụm DTLượng nhiềuLượng nhiềuLượng nhiều Đầu lũng hai ả tố nga,Thỳy Kiều là chị, em là Thỳy Võn.Mai cốt cỏch tuyết tinh thần,Mỗi người một vẻ, mười phõn vẹn mười. (Nguyễn Du)CỏcNhữngCả mấy Chỉ lượng nhiều của sự vật. Cỏc từ in đậm “cỏc, những, cả mấy, mỗi” cú gỡ giống và khỏc với số từ?MỗiChỉ lượng ớt của sự vật.* Giống: đều bổ sung ý nghĩa cho DT. * Khỏc:+ Số từ:+ Cỏc từ in đậm:Chỉ số lượng hoặc chỉ thứ tự của sự vậtChỉ lượng ớt hay nhiều của sự vật.Lượng từ là gỡ?“Cỏc, những, cả mấy, mỗi” là Lượng từ. * Lượng từ là những từ chỉ lượng ớt hay nhiều của sự vật.Xếp cỏc lượng từ dưới đõy vào mụ hỡnh cụm danh từ?Cỏchoàng tử nhữngkẻthua trậnCảmấy tướng lĩnh, quõn sĩPhần trướcPhần Trung tõmPhần saut2t1T1T2s1s2 vạnPhần trướcPhần Trung tõmPhần saut2t1T1T2s1s2Cỏchoàng tửnhữngkẻthua trậnCả mấy tướng lĩnh, quõn sĩMụ hỡnh cụm danh từ Dựa vào vị trớ trong cụm danh từ, chia lượng từ thành mấy nhúm? vạnLượng từ:Chỉ ý nghĩa toàn thể:Chỉ ý nghĩa tập hợp hay phõn phối:Cả, tất cả, tất thảy, Cỏc, những, mọi, mỗi, từng Cỏc hoàng tử, những kẻ thua trận.Cả mấy vạn tướng lĩnh, quõn sĩ. + Vị trớ:+ Khả năng kết hợp:+ Chức vụ cỳ phỏp:Đứng trước Danh từ.Lượng từ + DT Chỉ sự vật.Làm phụ ngữ.LTLTLT* Lưu ý: Trong một cụm từ khi đó cú số từ chỉ số lượng thỡ khụng cú lượng từ và ngược lại.VD: Mọi người vừa đi vừa núi chuyện.LT Số từ và lượng từ giống và khỏc nhau ở điểm nào?Cõu hỏi thảo luận:Phõn loạiSố từLượng từGiốngKhác- Đều bổ sung ý nghĩa cho danh từ. - Vị trớ: + Số từ chỉ SL đứng trước DT. + Số từ chỉ thứ tự đứng sau DT.- í nghĩa: chỉ số lượng, thứ tự. ( chớnh xỏc )- Vị trớ: đứng trước DT.- í nghĩa: chỉ lượng ớt hay nhiều.( chung chung)TỪNG MỖI Khỏc nhau Lần lượt theo trỡnh tự, hết cỏ thể này đến cỏ thể khỏc. Tỏch riờng từng cỏ thể, khụng mang ý nghĩa lần lượt.Giống nhau Đều tỏch ra từng sự vật, từng cỏ thể.SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪSỐ TỪLƯỢNG TỪĐứngsau danhtừ bổsung ýnghĩavề thứ tự.Đứng trước danh từ bổ sung ý nghĩa về số lượng. í nghĩa toàn thể(cả, tất cả, cả thảy).í nghĩa tập hợp hay phõn phối (cỏc,những, mấy)III. Luyện tập:Bài 1: Tỡm số từ trong bài thơ sau.Xỏc định ý nghĩa của cỏc số từ ấy?Khụng ngủ đượcMột canh hai canh lại ba canh,Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt, Sao vàng năm cỏnh mộng hồn quanh.( Hồ Chớ Minh)* một, hai, ba ( canh), năm ( cỏnh) - chỉ số lượng.* bốn, năm ( canh bốn, canh năm) - chỉ số thứ tự. Bài tập 2: Các câu in đậm trong hai dòng thơ sau đưược dùng với ý nghĩa nhưư thế nào?“Con đi trăm núi ngàn kheChưưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm”. (Tố Hữu)+ Chỉ số lượng “ nhiều”, “rất nhiều”. Bài tập 3Theo dừi hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của các từ từng và mỗi có gì giống và khác nhau? Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi [...]. b. Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi người một ngả. Điểm giống nhau: là về ý nghĩa giữa hai từ này là cựng chỉ sự tỏch ra từng sự vật từng cỏ thể.Điểm khỏc nhau: là từng mang ý nghĩa lần lượt cú trỡnh tự hết cỏi này đến cỏi khỏc cũn mỗi mang ý nghĩa nhấn mạnh sự tỏch biệt khụng cú nghĩa lần lượt theo trỡnh tự .Một con chimBÀI TẬP CỦNG CỐDựng số từ, lượng từ gọi tờn những sự vật trong cỏc bức tranh sau?Nếu cũn thời gian3. Một bụng hoa hồng2. Những bụng hoa cỳc trắng Từ những hỡnh ảnh dưới đõy, em hóy tỡm một cõu ca dao cú sử dụng số từ?Một cõy làm chẳng nờn non Ba cõy chụm lại nờn hũn nỳi cao.
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_6_bai_12_so_tu_va_luong_tu.pptx