Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Bài 8, Tiết 5: Thực hành Tiếng Việt - Nguyễn Thị Huệ

Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Bài 8, Tiết 5: Thực hành Tiếng Việt - Nguyễn Thị Huệ

1. Về kiến thức

- Khái niệm văn bản, đoạn văn, từ Hán Việt.

- Học sinh viết được đoạn văn theo chủ đề

2. Về năng lực

- Nhận biết các từ Hán Việt

- Nhận biết nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và từ có yếu tố Hán Việt.

- Biết cách trình bày đúng hình thức một đoạn văn, văn bản.

- Nhận biết được câu chủ đề của đoạn văn, văn bản

- Biết cách viết một đoạn văn theo chủ đề, có sử dụng câu chủ đề

 

pptx 11 trang Bảo Trúc 03/04/2024 1750
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Bài 8, Tiết 5: Thực hành Tiếng Việt - Nguyễn Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHÓM 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN 
 (NGHỊ LUẬN XÃ HỘI) 
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT 
GV: Nguyễn Thị Huệ (Trường THCS Vĩnh Châu B, Tân Hưng, Long An ) 
? Bài hát gợi cho em suy nghĩ, cảm xúc gì? 
. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 
1. Về kiến thức 
- Khái niệm văn bản, đoạn văn, từ Hán Việt. 
- Học sinh viết được đoạn văn theo chủ đề 
2. Về năng lực 
- Nhận biết các từ Hán Việt 
- Nhận biết nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và từ có yếu tố Hán Việt. 
- Biết cách trình bày đúng hình thức một đoạn văn, văn bản. 
- Nhận biết được câu chủ đề của đoạn văn, văn bản 
- Biết cách viết một đoạn văn theo chủ đề, có sử dụng câu chủ đề 
3. Về phẩm chất 
- Có ý thức giữ gìn tiếng Việt, học hỏi, trân trọng từ Hán Việt 
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT 
I. TỪ HÁN VIỆT 
A 
B 
1. Tráng sĩ 
a. Người làm thơ 
2. Dũng sĩ 
b. Người có sức lực cường tráng chí khí mạnh mẽ. 
3. Thi sĩ 
c.Người giỏi nghề vẽ. 
4. Họa sĩ 
d.Người dũng cảm, không ngại hiểm nguy 
Nối nội dung cột A với c ột B sao cho phù hợp 
? Theo em các từ trên có nguồn gốc từ đâu? 
Thế nào là từ Hán Việt ? 
* Khái niệm: Là những từ mà tiếng Việt mượn từ tiếng Hán (tiếng Trung Quốc) được đọc theo cách đọc Hán Việt. 
Ví dụ: sơn hà, quốc gia, vĩ đại, nhân ái 
* Cấu tạo: thường không có khả năng sử dụng như một từ đơn, để tạo câu như từ thuần việt, mà thường dùng để tạo từ ghép 
 * Một số từ Hán Việt được Việt hóa ở mức độ cao được sử dụng như từ thuần việt. 
Ví dụ: áo, quần, buồm, buồng 
II. VĂN BẢN, ĐOẠN VĂN 
Đ ọc phần kiến thức ngữ văn, đọc bài tập 3 
 ? Qua tìm hiểu bài tập trên em hiểu thế nào là văn bản, đoạn văn? 
THẢO LUẬN NHÓM 5P 
* Văn bản 
- Là một đơn vị ngôn ngữ trình bày trọn vẹn một vấn đề trong giao tiếp. Thông thường văn bản là bài nói, bài viết, có các bộ phân thống nhất về chủ đề, liên kết bằng những từ ngữ nhất định và được sắp xếp theo một thứ tự hợp lí. 
- Văn bản có thể gồm một hoặc một số đoạn. 
* Đoạn văn : thể hiện một chủ đề nhỏ, thường có một câu nêu lên chủ đề của đoạn, và một số câu phát triễn chủ đề. 
LUYỆN TẬP 
 Bài tập 1, 2 SGK/54. 
- Từ Hán Việt: văn minh 
- Văn minh là quy tắc ứng xử tôn trọng lẫn nhau, cử xử đúng phép tắc, lịch sự với nhau. 
- Cách đối xử kém văn minh với động vật đó là: đánh đập động vật, hành hạ, ngược đãi động vật. 
Bài tập 2 
Từ thuần việt	Từ Hán Việt	Cặp từ đồng nghĩa 
-	Đất liền 
-	Biển cả	-	Đại dương 
-	Lục địa	-	Đất liền- lục địa 
-	Đại dương- biển cả 
VẬN DỤNG 
HS đọc BÀI TÂP 4, 5SGK , đặt nhan đề, tìm câu chủ đề 
Bài tập 4 
Nhan đề: + Hoa hậu của tôi 
 + Mẹ người xinh đẹp tốt bụng nhất 
Bài tập 5 : Câu chủ đề 
a) Chăm sóc vật nuôi sẽ giúp trẻ có một cơ hội tuyệt vời để tìm hiểu về hậu quả. 
b) Những loài động vật bé nhỏ đã nuôi dưỡng biết bao tâm hồn trẻ thơ, vẽ nên những bức tranh kí ức về thời ấu thơ tươi đẹp 
c) Vì vậy, khó mà tưởng tượng được rằng nếu không có động vật thì cuộc sống của con người sẽ ra sao. 
Bài tập : Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 dòng) với câu chủ đề: Chúng ta cần đối xử thân thiện với động vật. 
CỦNG CỐ, MỞ RỘNG 
Chúng ta cần đối xử thân thiện với động vật. Động vật không chỉ có vai trò quan trọng trong đời sống con người, mà nó còn nuôi dưỡng tâm hồn, kí ức tuổi thơ của mỗi chúng ta. Vì vậy mỗi chúng ta cần yêu quý bảo vệ động vật như bảo vệ ngôi nhà chung của Trái đất, bằng những việc làm cụ thể. Tạo môi trường sống cho động vật, tham gia bảo vệ, trồng và chăm sóc cây xanh, không xả rác bữa bãi. Tuân thủ tuyên truyền các biện pháp bảo vệ, yêu quý động vật cho bạn bè, người thân. Động vật cũng có quyền được sống giống như con người. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_6_sach_canh_dieu_bai_8_tiet_5_thuc_han.pptx