Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 26: Trả bài tập làm văn số 1 - Năm học 2019-2020

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 26: Trả bài tập làm văn số 1 - Năm học 2019-2020

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức: Giúp học sinh

- Nhận biết được ưu, nhược điểm của bài viết số 1.

2. Kĩ năng:

- Biết cách nhận ra lỗi mắc phải trong bài, biết sửa lỗi.

3. Thái độ:

- Tán thành việc cầu tiến trong học tập.

4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh

- Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sáng tạo

B. CHUẨN BỊ

1. GV: chấm bài, nhận xét, sửa lỗi vào bài làm cho HS.

2. HS: chuẩn bị đáp án.

 C. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Rèn kĩ năng trao đổi, tự nhận thức, kĩ năng giao tiếp, phát hiện

D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp: 6A.6B.6C.

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

 

doc 3 trang tuelam477 2560
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 26: Trả bài tập làm văn số 1 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày xây dựng kế hoạch: 26/9/2019
Ngày thực hiện:
6A:..............
6B:...............
6C.................
Tiết 26. 
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức: Giúp học sinh
- Nhận biết được ưu, nhược điểm của bài viết số 1.
2. Kĩ năng:
- Biết cách nhận ra lỗi mắc phải trong bài, biết sửa lỗi.
3. Thái độ:
- Tán thành việc cầu tiến trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh
- Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sáng tạo
B. CHUẨN BỊ 
1. GV: chấm bài, nhận xét, sửa lỗi vào bài làm cho HS.
2. HS: chuẩn bị đáp án.
	C. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Rèn kĩ năng trao đổi, tự nhận thức, kĩ năng giao tiếp, phát hiện
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 6A..............................6B..........................6C............................
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Trả bài, xác định lại các yêu cầu cần đạt (20 phút).
Hoạt động của GV, HS
Nội dung
GV trả bài cho học sinh
HS xem bài và đối chiếu với các yêu cầu sau:
Bài kể chuyện về ai, nhân vật chính đã được giới thiệu đầy đủ họ tên lại lịch, tính cách, hình dáng chưa...
Sự việc kể đẫ theo thứ tự nào, thể hiện hiện được diễn biến, kết quả của sự việc chưa?
Em kể chuyện đó nhằm mục đích gì?
 Bài làm có mắc lỗi gì không?
1. Trả bài, xác định các yêu cầu của đề
HS ghi các lỗi của bài làm ra vở
Hoạt động 2. Nhận xét ưu nhược điểm- sửa lỗi trong bài làm của HS (20 p)
Lớp 6A
1. GV nhận xét ưu nhược điểm của bài:
* Ưu điểm:
- Đa số HS nắm được yêu cầu của đề.
- Nêu được chủ đề của văn bản Thánh Gióng 
vai trò của tự sự trong văn bản
- Bước đầu biết cách kể lại chuyện bằng lời văn của mình.
- Đa số HS biết trình bày bài theo bố cục ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Chứ viết khá đẹp, rõ ràng
* Nhược điểm:
- Câu 1,2: Trả lời chưa đầy đủ.
- Một số bài còn sai chính tả, dùng từ chưa chính đúng, bố cục chưa rõ ràng. Nhiều bài còn viết tắt bằng chữ số.
- Vạn dụng lời kể về nhân vật, sự việc còn hạn chế, nhiều em chỉ kể tóm tắt sự việc hoặc nhớ thuộc mà kể lại như nguyên bản chưa có sáng tạo
* Kết quả: 
Điểm 9,10
Điểm 7,8
Điểm 5,6
 *GV chỉ ra lỗi và hướng dẫn sửa lỗi cơ bản cho HS:
lỗi viết hoa, lỗi dùng từ, viết tắt 
Từ dùng đúng
- vợ trồng, bánh trưng, câu truyện, trốn non cao, sinh đẹp, tràng chai
- 2 chàng, 1 cô gái,
- mị nương 
- 
- vợ chồng, bánh chưng, câu chuyện, chốn non cao, xinh đẹp, chàng trai
- hai chàng, một cô gái
- Mị Nương
Lỗi câu
Sửa lỗi câu
- Vua cho lập đền thờ là Phù Đổng Thiên Vương
- Vừa qua có một trận bão đánh đổ vào vùng đất Việt Nam
- Vua phong là Phù Đổng Thiên Vương
- Có một trận bão đổ bộ vào vùng đất Việt Nam
- GV đọc bài HS có đoạn kể sáng tạo; HS nghe và nhận xét.
- GV tuyên dương những học sinh có sự sáng tạo trong lời văn kể chuyện trình bày sạch đẹp
Lớp 6B
1. GV nhận xét ưu nhược điểm của bài:
* Ưu điểm:
- Đa số HS nắm được yêu cầu của đề.
- Nêu được chủ đề của văn bản Sơn Tinh Thủy Tinh
- Bước đầu biết cách kể lại chuyện bằng lời văn của mình, kể rõ ràng, thứ tự kể phù hợp
- Đa số HS biết trình bày bài theo bố cục ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
* Nhược điểm:
- Câu 1,2: Trả lời chưa đầy đủ.
- Nhiều HS chưa biết dùng lời văn của mình để dẫn dắt vào bài. 
- Nội dung kể đôi chỗ còn thiếu chính xác, dùng từ chưa phù hợp, còn viết hoa sai quy định, thiếu dấu ngắt câu, diễn đạt thiếu tính liên kết, sai nhiều lỗi chính tá
- Các sự việc còn kể quá vắn tắt, sự việc cao trào còn kể chưa chi tiết.
* Kết quả: 
Điểm 9,10
Điểm 7,8
Điểm 5,6
* Sửa lỗi cơ bản cho HS:
lỗi viết hoa, lỗi dùng từ, viết tắt 
Từ dùng đúng
- sứ lễ, gioi sắt, vợ trồng, chổ tài, giâng nước, núi Châu, chải qua,, chình bày, trống lại 
- sính lế, roi sắt, vợ chồng, dâng nước, trổ tài, núi Trâu, trình bày, chống lại
Lỗi câu
Sửa lỗi câu
- Mọi người đều bận rộn để chọn một trong hai chàng trai.
- Vua muốn kiếm một người con gái phải đối xứng với nàng.
- Người mẹ hốt hoàng khi nghe Gióng đòi mời sử giả.
Ít lâu sau bỗng không còn bóng kẻ thù.
 Gióng sai mẹ gọi sứ giả
Gióng tấn công anh hùng vào quân giặc
- Mọi ngưới đều băn khoăn..
- Vua muốn tìm cho con..
- Người mẹ ngạc nhiên và vui mừng
- Khi không còn bóng quân giặc
- Gióng bảo mẹ...
Gióng tấn công liên tiếp khiên lũ giặc
4. Củng cố
 	- GV chốt nội dung bài những lỗi HS hay mắc và cách sửa
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Xem lại bài và tự sửa lỗi cụ thể theo yêu cầu của GV.
- Soạn “ Em bé thông minh”. 
E. RÚT KINH NGHIỆM - ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_tiet_26_tra_bai_tap_lam_van_so_1_nam_h.doc