Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 114: Cây tre Việt Nam - Trường THCS Dương Văn Mạnh

Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 114: Cây tre Việt Nam - Trường THCS Dương Văn Mạnh

* Trong cuộc sống hằng ngày, trong lao động:

* Làm ăn: “Dưới bóng tre xanh, người dân cày Việt Nam dựng nhà,dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc. Tre là cánh tay, giúp người nông dân trăm công nghìn việc,

 Chiếc quang gánh tre mang về những bữa cơm, chiếc thúng tre trên biển đem về con cá, con tôm ”

 

ppt 27 trang haiyen789 2590
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 114: Cây tre Việt Nam - Trường THCS Dương Văn Mạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ BÀ RỊATRƯỜNG THCS DƯƠNG VĂN MẠNHChào mừng quý thầy cô về dự hội giảngKiểm tra bài cũ:Hãy nêu những phẩm chất của cây tre thể hiện ở đoạn 1 trong văn bản “Cây tre Việt Nam”?Cây tre là bạn thân của nông dân Việt Nam, bạn thân của nhân dân Việt Nam. Mầm non mọc thẳng, dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn, ở đâu tre cũng xanh tốt. Tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre thanh cao, giản dị, chí khí như người.Tiết 114: Văn bảnCây tre Việt NamThép MớiTác giả, tác phẩm. Tìm hiểu văn bản.Tiết 114:Cây tre Việt Nam1. Những phẩm chất của cây tre:2. Tre gắn bó với người Việt Nam trong cuộc sống hằng ngày, trong lao động và trong chiến đấu: Câu hỏi thảo luận: Cây tre gắn bó với con người trong cuộc sống hằng ngày, trong lao động và trong chiến đấu đã được tác giả khắc họa thông qua những chi tiết, hình ảnh nào? Em hãy nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn? Câu hỏi thảo luận: Tổ 1: Cây tre gắn bó với con người trong cuộc sống hằng ngày, trong lao động đã được tác giả khắc họa thông qua những chi tiết, hình ảnh nào? Tổ 2: Cây tre gắn bó với con người trong chiến đấu đã được tác giả khắc họa thông qua những chi tiết, hình ảnh nào?Tổ 3: Em hãy nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn?* Trong cuộc sống hằng ngày, trong lao động:* Làm ăn: “Dưới bóng tre xanh, người dân cày Việt Nam dựng nhà,dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc. Tre là cánh tay, giúp người nông dân trăm công nghìn việc, Chiếc quang gánh tre mang về những bữa cơm, chiếc thúng tre trên biển đem về con cá, con tôm ” *Niềm vui: -Đôi lứa: “Giang chẻ lạt, buộc mềm, khít chặt như những mối tình quê; gói bánh chưng xanh -Tuổi thơ: là niềm vui duy nhất với trò đánh chắt, đánh chuyền; với những cánh diều ước mơ; tiếng sáo trúc, sáo tre vang lưng trời, -Tuổi già: vớ chiếc điếu cày tre là niềm khoan khoái, -Suốt cuộc đời: từ thuở lọt lòng trong chiếc nôi tre, nhắm mắt xuôi tay nằm trên giường tre; tre với con người sống chết có nhau. Tre còn là chiếc sáo mang lại những bài ca, những làn điệu quê hương. Mang đến nguồn gió mát khi trời nóng bức, mang đến những điệu múa mềm mại bên chiếc quạt nan được làm bằng tre. Cánh diều tuổi thơCây sáo trúc Cây tre là người bạn thủy chung của người Việt Nam trong mọi hoàn cảnh. Tre giữ một vị trí quan trọng trong đời sống của người nông dân. * Trong chiến đấu: - Gậy tầm vông dựng nên thành đồng Tổ quốc. - Sông Hồng bất khuất có cái chông tre. - Tre chống lại sắt thép quân thù. - Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. - Tre hi sinh để bảo vệ con người. Chiếc gậy tre.Chông tre. “Tre là chiến sĩ, là đồng chí, đồng đội”, cùng bộ đội, dân công chia ngọt, sẻ bùi, lập chiến công, giành chiến thắng.“Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất”.“ Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”=> Phép so sánh, sử dụng thành ngữ => Cây tre hiên ngang, bất khuất, thẳng thắn như dân tộc Việt Nam. - Tre chống lại sắt thép; tre xung phong; tre giữ làng, giữ nước, giữ đồng lúa chín; tre hi sinh để bảo vệ con người; tre anh hùng =>Nghệ thuật nhân hóa¸, điệp từ “tre” cho thấy tre là vũ khí thô sơ mà hiệu quả, tre mang những phẩm chất cao quý như con người, có hành động cao cả. =>Tre được tôn vinh bằng danh hiệu cao quý “Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!” 2. Tre gắn bó với người Việt Nam trong cuộc sống hằng ngày, trong lao động và trong chiến đấu:-Tre gắn bó lâu đời với con người trong cuộc sống hằng ngày và trong lao động sản xuất.-Tre còn gắn bó với con người trong chiến đấu bảo vệ quê hương, đất nước.=>Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấuCây tre Việt NamTiết 114:I. Tác giả, tác phẩm:II. Tìm hiểu văn bản: 1. Những phẩm chất của cây tre. 3. Tre với dân tộc Việt Nam trong hiện tại và tương lai:- Nhạc của trúc, của tre là khúc nhạc của đồng quê. Diều lá tre bay lưng trời. Tiếng sáo tre, sáo trúc vang lưng trời. Măng mọc trên phù hiệu ở ngực thiếu nhi Việt Nam=> Câu văn ngắn, cấu trúc như thơ, lời văn bay bổng.Cây tre trong hiện tại:Cây tre trong tương lai:- Tre vẫn là bóng mát- Tre vẫn là khúc nhạc tâm tình- Tre sẽ càng tươi những cổng chào thắng lợi.- Tre vẫn là những chiếc đu quay- Tre vẫn là những tiếng sáo diều vút mãi.Cây tre gắn bó với đời sống tinh thần của con người, là phương tiện để con người biểu lộ những rung động, cảm xúc bằng âm thanh. - Cây tre vẫn còn mãi trong đời sống của con người Việt Nam, tre vẫn là người bạn đồng hành thủy chung của dân tộc ta trên con đường phát triển. 3. Tre với dân tộc Việt Nam trong hiện tại và tương lai:1. Khép lại văn bản,tác giả đã khẳng định và nhấn mạnh điều gì?Tre tượng trưng cho sự cao quý của dân tộc Việt Nam.B. Nhấn mạnh vẻ đẹp của cây tre.C. Nhấn mạnh phẩm chất của cây tre.D. Cả 3 đáp án trên.2.Qua văn bản “ Cây tre Việt Nam” củaThép Mới, em học tập được gì khi viết văn miêu tả?Biết quan sát và tưởng tượngSử dụng nhiều từ ngữ gợi tả, gợi cảmSử dụng linh loạt các biện pháp tu từ như : so sánh, nhân hoá .D. Phải biết kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn miêu tảE. Kết hợp các ý trênDE KÕt luËn: C©y tre ViÖt Nam ! C©y tre xanh, nhòn nhÆn, ngay th¼ng, thủy chung, can ®¶m. C©y tre mang nh÷ng ®øc tÝnh cña ng­êi hiÒn lµ t­îng tr­ng cao quý cña d©n téc ViÖt Nam.III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Chi tiết, hình ảnh chọn lọc mang ý nghĩa biểu tượng. Sử dụng rộng rãi và thành công phép nhân hóa. Lời văn giàu cảm xúc và nhịp điệu. 2. Nội dung: Cây tre là người bạn thân thiết lâu đời của người nông dân và nhân dân Việt Nam. Cây tre có vẻ đẹp bình dị và nhiều phẩm chất quý báu. Cây tre đã trở thành một biểu tượng của đất nước Việt Nam, dân tộc Việt Nam.Tục ngữ:- Tre già khó uốn. Tre non dễ uốn. Tre già là bà lim.IV. Luyện tậpHãy tìm một số câu tục ngữ, ca dao, thơ, truyện cổ tích Việt Nam có nói đến cây tre.Thơ: Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát. 	( Viếng lăng Bác - Viễn Phương) Làng tôi sau lũy tre mờ xa Tình yêu quê hương những nếp nhà. ( Hồ Bắc)IV. Luyện tậpHãy tìm một số câu tục ngữ, ca dao, thơ, truyện cổ tích Việt Nam có nói đến cây tre.IV. Luyện tậpHãy tìm một số câu tục ngữ, ca dao, thơ, truyện cổ tích Việt Nam có nói đến cây tre.CA DAO : - Chặt tre cài bẫy vót chôngTre bao nhiêu lá thương chồng bấy nhiêu. - Em về cắt rạ đánh tranhChặt tre chẻ lạt cho anh lợp nhà Sớm khuya hoà thuận đôi taHơn ai gác tía lầu hoa một mình.IV. Luyện tậpHãy tìm một số câu tục ngữ, ca dao, thơ, truyện cổ tích Việt Nam có nói đến cây tre. CA DAO: - Một cành tre, năm bảy cành tre Đẹp duyên thì lấy chớ nghe họ hàng. - Làng tôi có luỹ tre xanh Có sông Tô Lịch uốn quanh xóm làng. - Trăng lên tắm luỹ tre làng  Trăng nhòm qua cửa, trăng tràn vô nôi.DẶN DÒ:- Đọc kĩ văn bản, nhớ được các chi tiết, các hình ảnh so sánh,nhân hóa đặc sắc . Hiểu vai trò của cây tre đối với cuộc sống của nhân dân ta trong quá khứ, hiện tại và tương lai. - Sưu tầm một số bài văn, bài thơ viết về cây tre Việt Nam .- Soạn bài : “Câu trần thuật đơn” Chóc c¸c em häc sinh ch¨m ngoan, häc giái !

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_114_cay_tre_viet_nam_truong_thc.ppt