Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 9: Sơn Tinh, Thủy Tinh - Nguyễn Thị Huyền

Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 9: Sơn Tinh, Thủy Tinh - Nguyễn Thị Huyền

II. Tìm hiểu chi tiết văn bản.

1. Vua Hùng kén rể

CHINH PHỤC

NGUYỆT QUẾ

Các nhóm thảo luận và hoàn thành các phiếu HT. Thời gian tối đa cho hoạt động này là 15p. Nhóm hoàn thành trước mang lên GV nộp, nhận phiếu mới.

Nhóm hoàn thành nhanh nhất sẽ lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét và đối chiếu với nhóm mình.

Tổng kết và chấm điểm.

pptx 18 trang haiyen789 2960
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 9: Sơn Tinh, Thủy Tinh - Nguyễn Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khởi động? Vi deo sau nói về hiện tượng tự nhiên nào? Em hãy nói ngắn gọn về hậu quả của hiện tượng đó? Hiện tượng này khiến em liên tưởng đến câu chuyện nào SÔN TINH-THUÛY TINH Tiết 9GV: Nguyễn Thị HuyềnSÔN TINHTHUÛY TINH-Tiết 9HƯỚNG DẪN ĐỌC VĂN BẢNĐọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng nhịp.Thể hiện rõ lời đối thoại của các nhân vật trong tryện.Đọc chậm rãi ở đoạn đầu, nhanh gấp ở đoạn sau. Đoạn cuối kể chậm, bình tĩnhĐọc - tìm hiểu chung 1. Đọc và tìm hiểu chú thích. a. Đọc, kể tóm tắt Hãy giải thích nghĩa của các từ: Tản Viên, cầu hôn, sính lễ, hồng mao?b. Tìm hiểu chú thíchTản Viên: núi cao ở huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây (nay là Hà Nội), cũng gọi là núi Ba Vì. Núi có ba đỉnh, đỉnh cao nhất 1281 mét, ngọn giữa có hình thắt cổ bồng, trên toả như cái tán nên gọi là Tản Viên. Thần núi Tản Viên( Sơn Tinh) được coi là vị thần linh thiêng nhất của nước ta xưa.Cầu hôn: Xin được lấy làm vợ. Sính lễ: Là lễ vật nhà trai đem đến nhà gái để xin cưới. Hồng mao: ở đây chỉ bờm ngựa màu hồng.2. Tác phẩmThảo luận cặp đôi 3p? Văn bản “ Sơn Tinh Thủy tinh” thuộc thể loại nào? Truyện gồm những nhân vật nào? Nhân vật chính?? Truyện gồm mấy đoạn? Nêu ý chính của mỗi đoạn?Thể loại: Nhân vậtBố cục2. Tác phẩm. Phiếu học tậpThể loại: Truyền thuyết Nhân vậtTruyện có các nhân vật: Vua Hùng, Mị Nương, Lạc hầu, Sơn Tinh, Thủy Tinh.Nhân vật chính Sơn Tinh, Thủy TinhBố cục3 phần - Phần 1: Từ đầu -> mỗi thứ một đôi => Hùng Vương kén rể . - Phần 2: Tiếp -> Thần nước đành rút lui=> Cuộc giao tranh giữa hai thần. - Phần 3: Còn lại => Sự báo thù hàng năm của Thủy Tinh.II. Tìm hiểu chi tiết văn bản.1. Vua Hùng kén rể CHINH PHỤC NGUYỆT QUẾ Các nhóm thảo luận và hoàn thành các phiếu HT. Thời gian tối đa cho hoạt động này là 15p. Nhóm hoàn thành trước mang lên GV nộp, nhận phiếu mới. Nhóm hoàn thành nhanh nhất sẽ lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét và đối chiếu với nhóm mình.Tổng kết và chấm điểm. Thời gianMục đíchII. Tìm hiểu chi tiết văn bản 1. Vua Hùng kén rể a. Hoàn cảnh: Câu hỏi:? Sự kiện vua Hùng kén rể trong truyện diễn ra vào thời đại vua Hùng nào? ? Mục đích kén rểPhiếu 1II. Tìm hiểu chi tiết văn bản 1. Vua Hùng kén rể b. Cầu hôn.? Ai đã đến cầu hôn? Em biết gì về người đến cầu hôn(Tên gọi, lai lịch, tài năng, quyền lực)? Để câu chuyện hấp dẫn, khi kể về 2 người đến cầu hôn tác giả dân gian đã đưa vào những chi tiết nào.? Nhận xét về người đến cầu hônTên gọi Lai lịch Tài năng Địa vị Nghệ thuật: Nhận xét: Phiếu 2II. Tìm hiểu chi tiết văn bản 1. Vua Hùng kén rể c. Vua Hùng thách cưới.Câu hỏi? Vua Hùng đã thách cưới những gì? Nhận xét gì về sính lễ ? Sính lễ nói lên thái độ gì của vua Hùng.? Vì sao vua Hùng lại có thiện cảm với Sơn Tinh ( Nước và núi nơi nào có thể che chở nuôi sống con người) Phiếu 3Lễ vật thách cưới Nhận xét sính lễ Thái độ Ý nghĩa Lễ vật thách cướiVoi chín ngà, gà chín cựa,.. Nhận xétSản vật quý và khó kiếm của nghề nông và núi rừng.Thái độVua ưu ái Sơn TinhÝ nghĩavua tin vào sức mạnh của Sơn Tinh vì Sơn Tinh bảo vệ cuộc sống bình yên của nhân dân. Thời gianVua Hùng thứ 18.Mục đíchTìm cho con người chồng xứng đáng. Tên gọiSơn TinhThủy TinhLai lịch ở vùng núi Tản ViênỞ miền biển ĐôngTài năngcó tài chuyển núi đắp đồi hô mưa, gọi gió Địa vịChúa vùng non caoChúa vùng nước thẳmNT: Chi tiết tưởng tượng hoang đường, kì ảoNX: Cả hai vị thần đều có tài cao, phép lạ ngang tài ngang sức.PHIẾU HỌC TẬP1 PHIẾU HỌC TẬP 2PHIẾU HỌC TẬP 3- Quốc gia của chúng ta là nước Văn Lang thời vua Hùng. Lúc đó, quốc gia đóng ở kinh đô Phong Châu, toàn bộ quốc gia mình nằm trên vùng đất liền.Người Việt mình cư trú ở đất liền chứ không phải biển khơi. Chọn Sơn Tinh là chọn miền đất để gối lưng, để có nơi dựa dẫm, để chúng ta an cư lập nghiệp. Còn biển khơi kia, bão kia chính là cái mà người Việt sợ nhất. Đe doạ cuộc sống dân tộc mình.Cho nên vua Hùng nghĩ đến cái lợi của nhân dân. - Sự thiên vị của vua Hùng cũng chính là thái độ ưu ái của nhân dân với Sơn Tinh – một vị phúc thần có công trị thủy. Họ coi rừng là bạn, là lợi ích, còn lũ lụt là thù. Ngợi ca công lao xây dựng đất nước của ông cha ta.SÔN TINHTHUÛY TINH-Tiểu kếtNT : Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo làm câu chuyện hấp dẫn. ND: Sự việc vua Hùng kén rể đã thể hiện thái độ của nhân dân ta : yêu mến Sơn Tinh – Vị phúc thần luôn đem lại cuộc sống bình yên, ấm no và che chở cho nhân dân. Từ đó ngợi ca công lao của cha ông ta thời kì dựng nước. III. Luyện tậpAI NHANH HƠNSắp xếp lại các chi tiết sau cho đúng thứ tựvà kể tóm tắt lại câu chuyện1.Vua Hùng kén rể.2. Sơn Tinh đến trước lấy Mị Nương 3.Vua Hùng ra điều kiện chọn rể.4. Thủy Tinh đến sau, tức giận, dâng nước đánh Sơn Tinh.5. Năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng đều thua.6. Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn.7. Hai bên giao chiến hàng tháng trời, cuối cùng Thủy Tinh bị thua, phải rút về.1632475

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_9_son_tinh_thuy_tinh_nguyen_thi.pptx