Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 95: Nhân hóa - Nguyễn Thúy Kiều

Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 95: Nhân hóa - Nguyễn Thúy Kiều

3. Kết luận: (Ghi nhớ sgk/57)

Khái niệm:
 Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.

Tác dụng :

 Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật, trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.

 

pptx 45 trang haiyen789 3670
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 95: Nhân hóa - Nguyễn Thúy Kiều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜMÔN NGỮ VĂN LỚP 6 A2GV: NGUYỄN THÚY KIỀUTrường: THCS CÁI NƯỚCKIỂM TRA BÀI CŨ ? So sánh là gì? Xác định kiểu so Sánh trong các câu sau: 2 Quê hương là chùm khế ngọt Cho con trèo hái mỗi ngày.	 Đỗ Trung Quân	 Thà rằng ăn bát cơm rau Còn hơn cá thịt nói nhau nặng lời. Ca daoCÂU cHUYỆN TAY PHẢI & TAY TRÁICác em theo dõi Video trên màn hìnhNh©n hãaTiÕt 95NHÂN HOÁ TiÕt 95 nh©n hãaI. Nh©n ho¸ lµ g×? 1. VÝ dô: Sgk (56)Ông trời Mặc áo giáp đenRa trậnMuôn nghìn cây míaMúa gươmKiến Hành quân Đầy đường ( Trần Đăng Khoa ) ? Các sự vật nào được nói đến trong khổ thơ trên? Các sự vật ấy được miêu tả bằng những từ ngữ, hành động nào?2. NhËn xÐt:VD1:NHÂN HOÁ TiÕt 95 nh©n hãa? Trời được gọi bằng gì?Ông trời Mặc áo giáp đenRa trậnMuôn nghìn cây míaMúa gươmKiến Hành quân Đầy đường ( Trần Đăng Khoa )Sự vậtTrờiCây míaKiếnTừ ngữ Ông Mặc áo Ra trận Múa gươmHành quân Các từ ngữ đó vốn được dùng để gọi hoặc tả hành động của ai? Các từ ngữ đó vốn được dùng để gọi hoặc tả hành động của con người?Sự vậtTrờiCây míaKiếnTừ ngữ Ông Mặc áo Ra trận Múa gươmHành quân Từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả hành động của con ngườiNhân hóa* Khái niệm: Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.VD2: So sánh cách diễn đạt ở 2 ví dụ sau và cho biết cách nào hay hơn ( sự vật, sự việc sinh động và gần gũi với con người)? Vì sao? Ví dụ I.1 Ví dụ I.21. Ông trời / Mặc áo giáp đen / Ra trận2. Muôn nghìn cây mía / Múa gươm3. Kiến / Hành quân / Đầy đường 1. Bầu trời đầy mây đen.2. Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay phấp phới.3. Kiến bò đầy đường. Ví dụ I.1 Ví dụ I.21. Ông trời/ mặc áo giáp đen/ ra trận2. Muôn nghìn cây mía/ múa gươm3. Kiến/ hành quân/ đầy đường 1. Bầu trời đầy mây đen.2. Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay phấp phới.3. Kiến bò đầy đường.Sự vật, sự việc hiện lên sinh động, gần gũi với con người. Thể hiện tình cảm của nhà thơ Miêu tả, tường thuật một cách khách quan. Phép nhân hóaCách diễn đạt bình thường* Tác dụng : - Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật, trở nên gần gũi với con người.Ví dụ: Núi cao bởi có đất bồi Núi chê đất thấp, núi ngồi ở đâu?Ví dụ: Núi cao bởi có đất bồi Núi chê đất thấp, núi ngồi ở đâu?? Xác định sự vật được gán cho những hành động của con người và đó là những hành động gì? Tác dụng?Ví dụ: Núi cao bởi có đất bồi Núi chê đất thấp, núi ngồi ở đâu?? Xác định sự vật được gán cho những hành động của con người và đó là những hành động gì? Tác dụng?Núi cao bởi có đất bồiNúi chê đất thấp, núi ngồi ở đâuVí dụ: Núi cao bởi có đất bồi Núi chê đất thấp, núi ngồi ở đâu? Biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con ngườiNHÂN HOÁ TiÕt 95 nh©n hãaVí dụ: phép nhân hóaCái trống trường em Mùa hè cũng nghỉSuốt ba tháng liềnTrống nằm ngẫm nghĩBuồn không hả trống?NHÂN HOÁ TiÕt 95 nh©n hãaVí dụ: phép nhân hóaCái trống trường em Mùa hè cũng nghỉSuốt ba tháng liềnTrống nằm ngẫm nghĩBuồn không hả trống?* Tác dụng : - Biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.NHÂN HOÁ TiÕt 95 nh©n hãaI. Nh©n ho¸ lµ g×? 1. VÝ dô: Sgk (56)2. NhËn xÐt:Qua viÖc ph©n tÝch vÝ dô, em hiÓu nh©n ho¸ lµ g×? T¸c dông?3. Kết luận: ( Ghi nhớ: sgk/57)* Khái niệm: Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.* Tác dụng : Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật, trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.3. Kết luận: (Ghi nhớ sgk/57) Chú chim đang hót trên cành câyÔng mặt trời đã thức dậya) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả. b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.c) Trâu ơi ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta TiÕt 95 nh©n hãaI. Nh©n ho¸ lµ g×?II. C¸c kiÓu nh©n ho¸:1. VÝ dô (SGK-57)Trong các ví dụ sau, những sự vật nào đã được nhân hoá?2. NhËn xÐt:a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả. b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.c) Trâu ơi ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta TiÕt 95 nh©n hãaI. Nh©n ho¸ lµ g×?II. C¸c kiÓu nh©n ho¸:1. VÝ dô (SGK-57)2. NhËn xÐt:? Dựa và các từ màu đỏ, em hãy cho biết các sự vật ở trên được nhân hóa bằng cách nào? Sù vËtTõ ng÷a.MiÖng, tai, m¾t, ch©n, tayl·o, b¸c, c«, cËub.Trechèng l¹i, xung phong, gi÷c.Tr©uơi Dïng tõ vèn gäi ng­ưêi ®Ó gäi sù vËt. Dïng tõ vèn chØ hµnh ®éng cña ng­ưêi ®Ó chØ hµnh ®éng cña sù vËt.Dïng tõ vèn xưng h« víi ng­ưêi ®Ó x­ưng h« víi vËtVËy cã mÊy kiÓu nh©n ho¸?NHÂN HOÁ TiÕt 95 nh©n hãaNh©n ho¸ lµ g×?Các kiểu nhân hóa. 1. VÝ dô Sgk (57)2. NhËn xÐt:3. Kết luận: (Ghi nhớ sgk/58)CÁC KIỂU NHÂN HÓA Dùng những từ vốn gọi người để gọi vậtVD: Chú mèo mà trèo cây cau Trò chuyệnxưng hô với vật như với ngườiVD: Núi cao chi lắm núi ơi Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vậtVD: Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơNHÂN HOÁ TiÕt 95 nh©n hãaNh©n ho¸ lµ g×?Các kiểu nhân hóa. III. Luyện tập1. Chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa trong đoạn văn sau: Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.-> Quang cảnh bến cảng được miêu tả sống động hơn; người đọc dễ hình dung được cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các phương tiện có trên cảng.Bài 2: So sánh cách diễn đạt trong 2 đoạn văn dưới đây: Đoạn aĐoạn bBến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.Bến cảng lúc nào cũng rất nhiều tàu xe. Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt nước. Xe to, xe nhỏ nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều hoạt động liên tục.1. Chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa trong đoạn văn sau: Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.-> Quang cảnh bến cảng được miêu tả sống động hơn; người đọc dễ hình dung được cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các phương tiện có trên cảng.2. So sánh cách diễn đạt trong đoạn văn trên với đoạn văn dưới đây: Bến cảng lúc nào cũng rất nhiều tàu xe. Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt nước. Xe to, xe nhỏ nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều hoạt động liên tục.-> Đoạn văn 1 sử dụng phép nhân hóa, nhờ vậy mà sinh động và gợi cảm hơn đoạn văn 2.Bài 3: Hai cách viết dưới đây có gì khác nhau? Nên chọn cách viết nào cho văn bản biểu cảm và chọn cách viết nào cho văn bản thuyết minhCách 1 Cách 2Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, uốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy. (Vũ Duy Thông) Trong các loại chổi, chổi rơm là loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.Bài 3: Cách 1 Cách 2Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, uốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy.(Vũ Duy Thông) Trong các loại chổi, chổi rơm là loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.Tác giả sử dụng phép nhân hoá, sử dụng trong văn biểu cảm.Cung cấp cho người đọc những thông tin về chổi rơm, nên chọn cách viết này cho văn bản thuyết minhBài 4: Hãy cho biết phép nhân hoá trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào? Núi cao chi lắm núi ơiNúi che mặt trời chẳng thấy người thương! a. núi ơi: trò chuyện, xưng hô với vật như với người. Tác dụng: bộc lộ tâm tình, tâm sựb. (cua cá) tấp nập; (cò, sếu, vạc, le ) cãi cọ om : dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật họ (cò, sếu, vạc ); anh (Cò): dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật b. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào.	 (Tô Hoài)TRÒ CHƠI Ô CHỮ Đ O À N G I Ỏ I 234567134567Câu 2: Từ chuyên đi kèm và bổ sung ý nghĩa cho động từ và tính từ?Câu 5: Một thể loại tập làm văn được học ở lớp 6?Câu 1: Tác giả của văn bản Sông nước Cà Mau?Câu 3: Một quy tắc mà cậu bé Phrăng không thể đọc được khi thầy Ha-men kiểm tra?Câu 4: Thủ đô nước Đức là?Câu 6: Tên một văn bản của tác giả Duy Khán trong chương trình Ngữ văn- học kì II, lớp 6?Câu 7: Tên một loại vật liệu xây dựng có trùng 1 tiếng với một thứ kim loại quý?P H Ó T Ừ P H  N T Ừ B É C L I NT Ả C Ả N H L A O X A OC Á T V À N G *NHÂN HOÁ44HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ- Làm bài tập còn lại (SGK trang 59)- Hiểu và nhớ được: Nhân hóa là gì? Tác dụng? Các kiểu nhân hóa- Chuẩn bị bài: Phương pháp tả người

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_95_nhan_hoa_nguyen_thuy_kieu.pptx