Bài giảng Vật lý Lớp 6 - Tiết 24: Nhiệt kế - Nhiệt giai

Bài giảng Vật lý Lớp 6 - Tiết 24: Nhiệt kế - Nhiệt giai

I. Nhiệt kế:

* Công dụng: Nhiệt kế để đo nhiệt độ. Nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể người, nhiệt kế rượu đo nhiệt độ không khí ngoài trời, nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng trong phòng thí nghiệm.

* Phân loại:

* Theo công dụng: Nhiệt kế y tế, nhiệt kế đo nhiệt độ ngoài trời, .

* Theo chất lỏng chứa bên trong: Nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế rượu, .

TRẢ LỜI CÂU HỎI

1- Nhiệt kế có cấu tạo như thế nào?

2- Nhiệt kế hoạt động dựa theo nguyên lí nào?

3- Nhiệt kế dùng để làm gì? Phân loại nhiệt kế?

 

pptx 24 trang haiyen789 3190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lý Lớp 6 - Tiết 24: Nhiệt kế - Nhiệt giai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vậy phải dùng dụng cụ nào để biết chính xác người con có sốt hay không?Nước lạnhNước ấmC1. Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm.Tiết 24 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAII. Nhiệt kế:acbNước thườngNước đáNước nóng12Ngón tay 1 cảm giác như thế nào ?Ngón tay 2 cảm giác như thế nào ?12Tiết 24 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAII. Nhiệt kế:b) Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác như thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì?Nước lạnhNước ấmNước thường Ngón tay rút từ bình a cho vào bình b có cảm giác nóng, còn ngón tay rút từ bình c cho vào bình b có cảm giác lạnh; dù nước trong bình b có nhiệt độ xác định. NHẬN XÉT: Cảm giác của tay không thể xác định chính xác được độ nóng lạnh của một vật mà ta sờ vào nó hay tiếp xúc với nó.* Chú ý: Không nên sờ tay vào vật quá nóng hay quá lạnh sẽ rất nguy hiểm cho sức khoẻ. Ngón tay nhúng bình a (nước lạnh) có cảm giác lạnh, ngón tay nhúng bình c (nước ấm) có cảm giác nóng. Tiết 24 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAIKẾT QUẢI. Nhiệt kế:TRẢ LỜI CÂU HỎI1- Nhiệt kế có cấu tạo như thế nào?2- Nhiệt kế hoạt động dựa theo nguyên lí nào?3- Nhiệt kế dùng để làm gì? Phân loại nhiệt kế?Chất lỏngTiết 24 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAII. Nhiệt kế:* Cấu tạo của nhiệt kế:- Một ống nhỏ kín chứa chất lỏng (thuỷ ngân, rượu, ) không có không khí bên trong- Bên ngoài có gắn bảng chia độ - Phần cảm nhận nhiệt độ ở dưới* Nguyên tắc hoạt động: - Nhiệt kế hoạt động dựa theo nguyên lí co dãn vì nhiệt của chất lỏng.* Công dụng: Nhiệt kế để đo nhiệt độ. Nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể người, nhiệt kế rượu đo nhiệt độ không khí ngoài trời, nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng trong phòng thí nghiệm.* Phân loại:* Theo công dụng: Nhiệt kế y tế, nhiệt kế đo nhiệt độ ngoài trời, ...* Theo chất lỏng chứa bên trong: Nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế rượu, ...Chất lỏngTiết 24 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAII. Nhiệt kế:TRẢ LỜI CÂU HỎI1- Nhiệt kế có cấu tạo như thế nào?2- Nhiệt kế hoạt động dựa theo nguyên lí nào?3- Nhiệt kế dùng để làm gì? Phân loại nhiệt kế?? Cho biết, thí nghiệm vẽ ở hình 22.3 và hình 22.4 dùng để làm gì?Hình 22.3 Hình 22.4Tiết 24 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAII. Nhiệt kế:*Cách chia nhiệt độ cho nhiệt kế, trong nhiệt giai Celsius 1000CĐun nước00CHãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1.Loại nhiệt kếGHĐĐCNNCông dụngNhiệt kế thủy ngânTừ đến Nhiệt kế y tếTừ đến Nhiệt kế rượuTừ đến Tiết 24 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI* Trả lời câu hỏiHình 22.5 Nhiệt kế thuỷ ngân Nhiệt kế y tế Nhiệt kế rượuBảng 22.1.Loại nhiệt kếGHĐĐCNNCông dụngNhiệt kế thủy ngânTừ đến Nhiệt kế y tếTừ đến - 300C1300C10CĐo nhiệt độ trong các thí nghiệm350C420C0,10CĐo nhiệt độ cơ thể-200C500C20CĐo nhiệt độ khí quyểnTiết 24 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAII. Nhiệt kế:Nhiệt kế rượuTừ đến 100109020304050607080100110Anders Celsius(1701-1744)100oC0oC*Trong nhiệt giai Xenxiut nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100oCTiết 24 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI1.Nhiệt giai Xenxiut:II.Nhiệt giai:204060220801001201401601802000 F32 0F212 0F Gabriel Daniel Fahrenheit(1686-1736)*Trong nhiệt giai Frenhai nhiệt độ nước đá đang tan là 32oF. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 212oFTiết 24 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI2.Nhiệt giai Farenhai :II.Nhiệt giai:1001090203040506070801001100 C204060220801001201401601802000 F320F2120F1000 C 00 CCách chia nhiệt độ cho nhiệt kế :Trong nhiệt giai CelsiusTrong nhiệt giai Farenhai Trong nhiệt giai này, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, còn nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 2120F. Tiết 24 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI1.Nhiệt giai Celsius:II.Nhiệt giai:2. Nhiệt giai Fahrenheit :Trong nhiệt giai này, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C, còn nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1000C. Đổi từsangCông thức0C0Ft (0C).1,8 +320F0C(t(0F) – 32)/1,8Như vậy 1000C ứng với 2120F – 320F = 1800F, nghĩa là 10C = 1,80F. Thí dụ: Tính xem 200C ứng với bao nhiêu 0F ?Ta có: 200C = 00C + 200CVậy: 200C = 320F + (20 x 1,80F) = 680FoCoF110oC136 oC252oF160oC157oF126oC0oC + 110oC = 32oF + (110.1,8)oF = 230oF0oC + 136oC = 32oF + (136.1,8)oF = 276,8oF32oF + 220oF = 0oC + (220 : 1,8)oC = 122,23oC0oC + 160oC = 32oF + (160.1,8)oF = 320oF32oF + 220oF = 0oC + (125 : 1,8)oC = 69,45oC0oC + 126oC = 32oF + (126.1,8)oF = 258,8oF3.1 a) Nhiệt giai Xenxiut:Nhiệt độ của nước đá đang tan là , nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 00C1000C00C1000CIII Vận dụngTiết 24 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAIIII. Vận dụngTiết 24 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI3.2 Nhiệt kế là thiết bị dùng để:A. Đo thể tích B. Đo chiều dàiC. Đo khối lượng D. Đo trọng lượngE. Đo nhiệt độ G. Đo lực3.3 Để xác định giới hạn đo lớn nhất của một nhiệt kế ta phải quan sát trên nhiệt kế :A. Chỉ số lớn nhất B. Chỉ số nhỏ nhấtC. Khoảng cách giữa hai vạch chia D. Loại nhiệt kế đang sử dụng.3.4 Trong đời sống hàng ngày, người ta đo nhiệt độ cơ thể con người theo nhiệt giai:A. Xenxiút (0C) B. Farenhai (0F)C. Kenvin(K) D. Xenxiút (0C) hoặc Farenhai (0F)E. Xenxiút (0C) hoặc Kenvin(K) Hết tiếtEm hãy nêu công dụng của nhiệt kế y tế?A.Dùng để đo nhiệt độ khí quyểnB.Dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệmC.Dùng để đo nhiệt độ cơ thể con ngườiD. Dùng để đo sự nở vì nhiệtNhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng gì?A.Dãn nở vì nhiệt của chất lỏngC.Dãn nở vì nhiệt của chất rắnB.Dãn nở vì nhiệt của các chấtD. Dãn nở vì nhiệt của chất khí Tại sao người ta không dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của nước sôi?A. Vì giới hạn đo không phù hợp.B. Vì hình dáng của nhiệt kế không phù hợp. C. Vì độ chia nhỏ nhất không thích hợp. D. Vì cấu tạo có chỗ thắt chưa phù hợp.Hướng dẫn học bài* Học thuộc ghi nhớ SGK và làm bài tập trong SBT * Chuẩn bị bài Thực hành: Đo nhiệt độ- Mỗi nhóm khoảng (5 HS) chuẩn bị 1 nhiệt kế, tìm hiểu cách đo nhiệt độ cơ thể- Mỗi HS chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo (SGK – Tr74)

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_vat_ly_lop_6_tiet_24_nhiet_ke_nhiet_giai.pptx