Bài kiểm tra Giữa học kì I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Mã đề: 102 - Năm học 2020-2021 - Trường Trung học Cơ sở Bắc Sơn

Bài kiểm tra Giữa học kì I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Mã đề: 102 - Năm học 2020-2021 - Trường Trung học Cơ sở Bắc Sơn

Câu 1: Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu loại nguyên tử ?

A. Chỉ từ 2 loại nguyên tử B. Từ 2 loại nguyên tử trở lên

C. Chỉ có 1 nguyên tử D. Chỉ từ 3 nguyên tử

Câu 2: Thành phần chỉ có trong tế bào thực vật:

A. Tế bào chất B. Màng sinh chất C. Chất diệp lục D. Nhân

Câu 3: Các tế bào thực vật là:

A. Tế bào lỗ khí, tế bào cơ vân, tế bào thịt lá

B. Tế bào thịt lá, tế bào vẩy hành, tế bào thần kinh

C. Tế bào lỗ khí, tế bào thịt lá, tế bào biểu bì

D. Tế bào thịt lá, tế bào cơ trơn, tế bào máu

Câu 4: Trong các tính chất sau của nước đâu là tính chất vật lí.

A. Nước là chất duy nhất trên trái đất có thể tồn tại đồng thời ở 3 trạng thái: rắn, lỏng và khí

B. Nước tác dụng với kim loại tạo thành khí hi đro

C. Nước tác dụng với vôi sống tạo thành vôi tôi

D. Nước tác dụng với natri oxit tạo thành dung dịch bazo

Câu 5: Từ 2 tế bào trưởng thành tiến hành phân chia một lần tạo thành số tế bào con là.

A. 2 tế bào con B. 3 tế bào con C. 6 tế bào con D. 4 tế bào con

 

docx 2 trang tuelam477 6860
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra Giữa học kì I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Mã đề: 102 - Năm học 2020-2021 - Trường Trung học Cơ sở Bắc Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS BẮC SƠN
TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I 
NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN: KHTN 6
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 2 trang)
MÃ ĐỀ: 102
Họ tên: Lớp: 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ĐA
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
ĐA
Câu 1: Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu loại nguyên tử ?
A. Chỉ từ 2 loại nguyên tử	B. Từ 2 loại nguyên tử trở lên
C. Chỉ có 1 nguyên tử	D. Chỉ từ 3 nguyên tử
Câu 2: Thành phần chỉ có trong tế bào thực vật:
A. Tế bào chất	B. Màng sinh chất	C. Chất diệp lục	D. Nhân
Câu 3: Các tế bào thực vật là:
A. Tế bào lỗ khí, tế bào cơ vân, tế bào thịt lá
B. Tế bào thịt lá, tế bào vẩy hành, tế bào thần kinh
C. Tế bào lỗ khí, tế bào thịt lá, tế bào biểu bì
D. Tế bào thịt lá, tế bào cơ trơn, tế bào máu
Câu 4: Trong các tính chất sau của nước đâu là tính chất vật lí.
A. Nước là chất duy nhất trên trái đất có thể tồn tại đồng thời ở 3 trạng thái: rắn, lỏng và khí
B. Nước tác dụng với kim loại tạo thành khí hi đro
C. Nước tác dụng với vôi sống tạo thành vôi tôi
D. Nước tác dụng với natri oxit tạo thành dung dịch bazo
Câu 5: Từ 2 tế bào trưởng thành tiến hành phân chia một lần tạo thành số tế bào con là.
A. 2 tế bào con	B. 3 tế bào con	C. 6 tế bào con	D. 4 tế bào con
Câu 6: Quy trình nghiên cứu khoa học gồm mấy bước
A. 6 bước	B. 5 bước	C. 3 bước	D. 4 bước
Câu 7: Trong câu nói sau: (Cây mía có chứa nước và đường) từ chỉ chất là.
A. Nước	B. Nước và đường	C. Đường	D. Cây mía
Câu 8: Trong các chất sau đâu là đơn chất.
A. CO2	B. O2	C. H2O	D. CaO
Câu 9: Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa như thế nào đối với cây ?
A. Hạt nảy mầm rồi lớn lên thành cây trưởng thành
B. Giúp cây lớn lên
C. Giúp cây sinh trưởng và phát triển
D. Cây ra hoa, kết quả
Câu 10: Cách sử dụng kính lúp :
A. Đặt và cố định tiêu bản rồi quan sát. Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật mẫu
B. Đặt kính lúp lên vật rồi quan sát
C. Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng rồi quan sát
D. Để mặt kính sát vật mẫu, từ từ đưa kính lên cho đến khi nhìn rõ vật
Câu 11: Câu phát biểu nào đúng nhất.
A. Tất cả các sinh vật sống đều được cấu tạo lên từ tế bào
B. Tế bào chỉ có ở động vật
C. Tế bào chỉ có ở thân cây còn lá cây không có tế bào
D. Phần lớn tế bào đều quan sát được bằng mắt thường
Câu 12: Tế bào lớn lên được là nhờ.
A. Sự trao đổi khí	B. Tế bào đang di chuyển
C. Sự phân chia tế bào	D. Sự trao đổi chất
Câu 13: Chất phụ gia có mùi hôi được thêm một lượng nhỏ vào gas nhằm mục đích.
A. Làm cho gas cháy chậm lại	B. Giúp gas cháy to hơn
C. Để phát hiện nếu gas bị rò rỉ	D. Giúp bếp gas không bị rỉ
Câu 14: Người ta dùng 1 bình chia độ ghi tới cm3 chứa 20 cm3 nước để đo thể tích của 1 hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 55cm3. Thể tích của hòn đá là
A. 35cm3	B. 86cm3	C. 31cm3	D. 75cm3
Câu 15: Nước tồn tại ở mấy trạng thái.
A. 2	B. 3	C. 5	D. 4
Câu 16: Nhiệt độ sôi của nước cất là:
A. 1000C	B. 780C	C. 00C	D. 500C
Câu 17: Để đo khối lượng của một vật ta dùng dụng cụ nào.
A. Thước đo	B. Kính lúp	C. Cân	D. Kính hiển vi
Câu 18: Nước trong tự nhiên (nước sông, nước mưa, nước biển ) là:
A. Là chất tinh khiết	B. Ở thể lỏng là chất tinh khiết
C. Ở thể rắn là hỗn hợp	D. Là hỗn hợp
Câu 19: Xác định thành phần tế bào nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật:
A. Nhân, vỏ nhầy, tế bào niêm mạc họng	B. Tế bào thần kinh, thành tế bào, nhân
C. Lục lạp, tế bào cơ trơn, tế bào thần kinh	D. Lục lạp, tế bào lỗ khí, không bào
Câu 20: Các cấp độ cấu trúc của cơ thể lần lượt là
A. Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → nguyên tử
B. Nguyên tử, phân tử → mô → tế bào → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể
C. Nguyên tử, phân tử → tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể
D. Cơ thể → cơ quan → hệ cơ quan → Tế bào → mô
-----HẾT-----

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_ma_de.docx