Bộ Đề thi học kì 1 môn Sinh học Lớp 6 (Có đáp án) - Năm học 2019-2020
Câu 1: Loại rễ biến dạng chứa chất dự trữ cho cây ra hoa, tạo quả là:
A. Giác mút B. Rễ củ C. Rễ thở D. Rễ móc
Câu 2: Nhóm nào gồm toàn cây thân leo:
A. Cây đậu, cây mồng tơi, cây mướp B. Cây dừa, cây cau, cây cọ
C. Cây rau má, cây dưa hấu, cây bí đỏ D. Cây rau đay, cây ớt, cây rau dền
Câu 3: Thân cây dài ra do đâu?
A. Mô phân sinh ở cành, ở ngọn
B. Chồi ngọn
C. Sự phân chia và lớn lên của các tế bào ở mô phân sinh ngọn
D. Sự lớn lên và phân chia các tế bào ở thân cây
Câu 4: Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân là nhờ:
A. Mạch gỗ B. Mạch rây C. Vỏ D. Trụ giữa
Câu 5: Phần lớn nước vào cây đi đâu?
A. Phần lớn nước vào cây được mạch gỗ vận chuyển đi nuôi cây
B. Phần lớn nước vào cây dùng để chế tạo chất dinh dưỡng cho cây
C. Phần lớn nước do rễ hút vào cây được lá thải ra môi trường
D. Phần lớn nước vào cây dùng cho quá trình quang hợp
KIỂM TRA HỌC KÌ I SINH HỌC LỚP 6 MA TRẬN Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng TN TL TN TL TN TL TN TL Chương II Rễ Các loại rễ biến dạng Giải thích chức năng dự trữ chất dinh dưỡng của rễ củ. Số câu Số điểm 1 0,5đ 1 1đ 2 1,5đ Chương III Thân Cấu tạo bó mạch trong thân Các loại thân. Thân dài ra do đâu. Cấu tạo trong của thân non. Số câu Số điểm 1 0,5đ 3 2,5đ 4 3đ Chương IV Lá Quá trình hô hấp của cây. Nước vào cây đi đâu Số câu Số điểm 1 0,5đ 1 2đ 2 2,5đ Chương V Sinh sản sinh dưỡng Thế nào là sinh sản sinh dưỡng Giải thích muốn diệt trừ cỏ dại phải làm như thế nào Số câu Số điểm 1,5 1,5đ 0,5 1,5đ 1 3đ Tổng số Tỉ lệ % 4 3,5đ 35% 3 2,5đ 25% 1,5 2,5đ 25% 0,5 1,5đ 15% 9 câu 10điểm 100% KIỂM TRA HỌC KÌ 1 LỚP 6 MÔN SINH HỌC – ĐỀ SỐ 1 I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1: Loại rễ biến dạng chứa chất dự trữ cho cây ra hoa, tạo quả là: Giác mút B. Rễ củ C. Rễ thở D. Rễ móc Câu 2: Nhóm nào gồm toàn cây thân leo: Cây đậu, cây mồng tơi, cây mướp B. Cây dừa, cây cau, cây cọ C. Cây rau má, cây dưa hấu, cây bí đỏ D. Cây rau đay, cây ớt, cây rau dền Câu 3: Thân cây dài ra do đâu? A. Mô phân sinh ở cành, ở ngọn B. Chồi ngọn C. Sự phân chia và lớn lên của các tế bào ở mô phân sinh ngọn D. Sự lớn lên và phân chia các tế bào ở thân cây Câu 4: Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân là nhờ: A. Mạch gỗ B. Mạch rây C. Vỏ D. Trụ giữa Câu 5: Phần lớn nước vào cây đi đâu? A. Phần lớn nước vào cây được mạch gỗ vận chuyển đi nuôi cây B. Phần lớn nước vào cây dùng để chế tạo chất dinh dưỡng cho cây C. Phần lớn nước do rễ hút vào cây được lá thải ra môi trường D. Phần lớn nước vào cây dùng cho quá trình quang hợp Câu 6 (1.5 đ): Hãy nối cột tên gọi các bộ phận của thân non phù hợp với chức năng của chúng trong bảng dưới đây: Các bộ phận Đáp án Chức năng từng bộ phận Biểu bì 1 Vận chuyển nước và muối khoáng Thịt vỏ 2 Hút nước và muối khoáng hòa tan Mạch rây 3 Dự trữ Mạch gỗ 4 Bảo vệ các bộ phận bên trong Ruột 5 Vận chuyển chất hữu cơ Quang hợp II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 7 (2đ): Hô hấp là gì? Cây hô hấp vào thời gian nào? Viết sơ đồ tóm tắt của hiện tượng hô hấp Câu 8 (3đ): a, Thế nào là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? Tìm trong thực tế những cây nào có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? b, Hãy kể tên 3 loại cỏ dại có cách sinh sản bằng thân rễ. Muốn diệt cỏ dại, người ta phải làm thế nào? Vì sao phải làm như vậy? Câu 9 (1đ): Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa? HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 Đáp án B A C A C Câu 6: (1,5đ) Nối câu trả lời tương ứng; 1-d; 2- f; 3-e; 4- a; 5- c II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 (2điểm) -Trong quá trình hô hấp, cây lấy oxi để phân giải các chất hữu cơ, sản sinh ra năng lượng cần cho các hoạt động sống của cây, đồng thời thải ra khí CO2 và hơi nước. Cây hô hấp suốt ngày đêm. - Sơ đồ hô hấp của cây: Khí oxi + Chất hữu cơ → Năng lượng + Khí cacbonic + Hơi nước. 1đ 1đ Câu 2 (3điểm) a, - Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá) - Những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên thường gặp ở cây có hoa là: sinh sản bằng thân bò, thân rễ, rễ củ, lá, b,VD: cỏ gấu, cỏ tranh, sài đất,... - Muốn diệt cỏ dại phải nhặt bỏ toàn bộ phần thân rễ ngầm ở dưới đất, vì cỏ dại có khả năng sinh sản bằng thân rễ nên chỉ cần xót lại mẩu thân rễ từ đó cũng có thể mọc chồi, ra rễ và phát triển thành cây mới rất nhanh. 1,5đ 0,5đ 1đ Câu 3 (1điểm) Phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi cây ra hoa vì: Chất dự trữ của các củ dùng để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây khi ra hoa kết quả. Sau khi ra hoa chất dinh dưỡng trong rễ củ bị giảm nhiều hoặc không còn nữa, làm cho củ xốp, teo nhỏ lại, chất lượng và khối lượng đều giảm. 0,5đ 0,5đ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 LỚP 6 MÔN SINH HỌC 6 - ĐỀ SỐ 2 I. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm) (0,25 đ/câu) Chọn đáp án đúng nhất điền vào ô trống: Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 Đáp án Câu 1. Thân đứng bao gồm các cây như: A. Chè, mít, rau má B. Chè, mồng tơi C. Chè, mướp, mít D. Chè, mít, cà phê Câu 2. Thịt lá có chức năng chính là: A. Vận chuyển nước B. Chế tạo chất hữu cơ C. Trao đổi khí D. Hứng ánh sáng Câu 3. Chức năng gân lá là: A. Vận chuyển các chất B. Trao đổi khí C. Thoát hơi nước D. Chế tạo chất hữu cơ Câu 4. Giâm cành, chiết cành là hình thức sinh sản sinh dưỡng do: A. Con người B. Tự nhiên C. Lai tạo D. Nhân giống Câu 5. Các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên thường gặp như: A. Rễ, hoa, quả B. Rễ, quả, hạt C. Rễ, thân, lá D. Rễ, thân, cành Câu 6. Rễ cọc bao gồm các cây như: A. Chè, lúa, ngô B. Chè, ổi, hành C. Chè, lúa, mít D. Chè, cà phê Câu 7. Rễ chùm gồm các cây như: A. Chè, cà phê B. Lúa, ngô, sả C. Chè, ổi, hành D. Chè, lúa, mít Câu 8. Thế nào hoa đơn tính? A. Hoa có tràng, nhị, nhuỵ C. Hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ B. Hoa có đủ cả nhị và nhuỵ D. Hoa có nhị, nhuỵ, đài Câu 9. Thế nào hoa lưỡng tính? A. Hoa có tràng, nhị , nhuỵ C. Hoa có nhị, nhuỵ, đài B. Hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ D. Hoa có đủ nhị và nhuỵ Câu 10. Tại sao khi bón phân cho cây phải tưới nước hoặc chọn khi trời mưa? A. Rễ chỉ hút các muối khoáng hoà tan C. Cho dễ bón phân B. Rễ cây mát, dất mềm dễ hút nước D. Cho cây được mát PHẦN I: TỰ LUẬN (5 ĐIỂM) Câu 11 (1 điểm): Tế bào ở những bộ phận nào có khả năng phân chia? Quá trình phân bào diễn ra như thế nào? Câu 12 (1,5 Điểm): Em hãy nêu khái niệm quang hợp? Viết sơ đồ quang hợp? Câu 13 ( 1,5 Điểm): Những bộ phận nào của hoa là quan trọng nhất? Vì sao? Câu 14 (1 Điểm): Em hãy trình bày thí nghiệm chứng minh sản phẩm của hô hấp là khí Cacbonic. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( MỖI CÂU ĐÚNG ĐẠT 0,5 ĐIỂM) CÂU 1 CÂU 2 CÂU 3 CÂU 4 CÂU 5 CÂU 6 CÂU 7 CÂU 8 CÂU 9 CÂU 10 D B A A C D B C D A B – TỰ LUẬN ( 5 ĐIỂM ) Câu 1 * Các tế bào ở mô phân sinh mới có khả năng phân chia * Quá trình phân chia của tế bào thực vật diễn ra như sau: - Đầu tiên hình thành 2 nhân tách xa nhau - Sau đó chất tế bào phân chia - vách tế bài hình thành, ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào mới 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Câu 2 Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbônic và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí ô xi Ánh sáng Nước + khí cacbônic Tinh bột + khí ôxi Chất diệp lục 1 đ 0,5 đ Câu 3 - Bộ phận nhị và nhuỵ là quan trong nhất - Nhị và nhuỵ đảm nhận chức năng sinh sản 1 đ 0,5 đ Câu 4 - 0,5 đ - 0,5 đ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 LỚP 6 MÔN SINH HỌC - ĐỀ SỐ 3 Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm) Hãy khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Trong những nhóm cây sau, nhóm gồm toàn cây lâu năm là: A. Cây táo, cây nhãn, cây mít, cây đào B. Cây ngô, cây lúa, cây tỏi, cây sắn. C. Cây cà chua, cây mít, cây cải, cây ổi C. Cây bưởi, cây rau bợ, cây dương xỉ. Câu 2: Trong các tế bào sau đây, tế bào nào có khả năng phân chia là: A. Tế bào già B. Tế bào trưởng thành. C. Tế bào non D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 3: Bấm ngọn những cây lấy quả, hạt có lợi gì? A. Để tăng năng suất cây trồng B. Để cây sống lâu C. Để cây chịu hạn tốt D. Để cây chống được mầm bệnh. Câu 4: Tại sao phải thu hoạch các cây rễ củ trước khi cây ra hoa, tạo quả? A. Củ nhanh bị hỏng B. Để cây không ra hoa được C. Giữ chất dinh dưỡng trong củ không bị giảm D. Sau khi ra hoa số lượng củ giảm. Câu 5: Màng sinh chất có chức năng: A. Bao bọc ngoài chất tế bào B. Làm cho tế bào có hình dạng nhất định C. Điều khiển hoạt động sống của tế bào D. Chứa dịch tế bào Câu 6: Thân cây gồm: A. Thân chính, cành B. Chồi ngọn và chồi nách C. Hoa và quả D. Cả A và B. Câu 7: Mạch gỗ có chức năng là: A. Vận chuyển nước và muối khoáng B. Vận chuyển chất hữu cơ C. Vận chuyển nước, muối khoáng, chất hữu cơ D. Chứa chất dự trữ. Câu 8: Các bộ phận chính của kính hiển vi gồm: A. Chân kính, ống kính, bàn kính B. Chân kính, thân kính, bàn kính C. Thân kính, ống kính, bàn kính D. Chân kính, ốc điều chỉnh, bàn kính Phẩn tự luận (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) a. Rễ gồm mấy miền? Nêu tên và chức năng của từng miền? b. Miền nào của rễ là quan trọng nhất? Vì sao? Câu 2: (2 điểm) Thực vật ở nước ta rất phong phú, nhưng vì sao chúng ta còn cần phải trồng thêm cây và bảo vệ chúng? Câu 3: ( 2 điểm) So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ? HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 A B A C A D A B Phần II: Tự luận (6 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 (2đ) a. Rễ gồm 4 miền. - Miền trưởng thành: Có chức năng dẫn truyền. - Miền hút: Hút nước và muối khoáng - Miền sinh trưởng: Giúp rễ dài ra - Miền chóp rễ: Che chở cho đầu rễ b. Cả 4 miền của rễ đều quan trọng, nhưng quan trọng nhất là miền hút, vì: Miền hút có chức năng hút nước và muối khoáng mà nước và muối khoáng giúp cho cây sinh trưởng và phát triển. 0,25 0,25 0,25 0,25 1 2 (2đ) Thực vật ở nước ta rất phong phú và đa dạng, nhưng chúng ta còn cần phải trồng thêm cây và bảo vệ chúng vì: - Đân số tăng, nhu cầu về lương thực và thực phẩm tăng; nhu cầu mọi mặt về sử dụng các sản phẩm từ thực vật tăng. - Tình trạng khai thác rừng bừa bãi, làm giảm diện tích rừng, nhiều thực vật quý hiếm bị khai thác đến cạn kiệt. - Vai trò to lớn của thực vật đối với đời sống con người và các động vật khác. 1 0,5 0,5 3 (2đ) * Giống nhau: - Đều được cấu tạo bằng tế bào - Đều gồm các bộ phận: Vỏ ( biểu bì, thịt vỏ), Trụ giữa ( bó mạch và ruột) * Khác nhau: Miền hút của rễ Cấu tạo trong của thân non - Biểu bì có tế bào lông hút - Bó mạch: Mạch rây và mạch gỗ xếp xen kẽ nhau - Biểu bì: Không có tế bào lông hút. - Bó mạch: Mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong. 1 1 KIỂM TRA HỌC KÌ 1 LỚP 6 MÔN SINH HỌC - ĐỀ SỐ 4 Câu 1: a) Nêu khái niệm quang hợp? Viết sơ đồ quang hợp? Tại sao nói : “ Rừng cây như một lá phổi xanh của con người”, các em hãy giải thích làm rõ ý câu nói đó? Câu 2: a) Vì sao hô hấp quan trọng đối với cây xanh? Viết sơ đồ hô hấp? b) Vì sao hô hấp và quang hợp trái ngược nhau nhưng lại có mối quan hệ chặt chẽ với nhau? Câu 3: Nêu khái niệm sinh sản sinh dưỡng tự nhiên ở cây? Tìm 4 ví dụ, yêu cầu chỉ rõ bộ phận hình thành cây mới. Câu 4: Nêu đặc điểm của hoa lưỡng tính và hoa dơn tính. Hãy kể tên ba loại hoa lưỡng tính và ba loại hoa đơn tính mà em biết ? c/ Hướng dẫn chấm: Câu1: a) Khái niệm quang hợp: Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbonic và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả ra khí ôxi. (1đ) Sơ đồ quang hợp: Ánh sáng Nước + Khí cacbonic Tinh bột + Khí ôxi (1đ) Chất diệp lục b) Rừng cây như một lá phổi xanh của con người vì: Nhờ có quá trình quang hợp, rừng cây giúp điều hòa không khí (hút khí cacbonic, nhả khí ôxi) ( 0,5đ) - Rừng cây thoát ra hơi nước làm mát không khí, ngoài ra rừng còn giúp ngăn bụi làm không khí trong lành. (0,5đ) Câu 2: a) Hô hấp quan trọng đối với cây xanh vì: nhờ quá trình hô hấp, cây lấy khí ôxi phân giải chất hữu cơ tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cây. (1đ) Sơ đồ hô hấp: (1đ) Chất hữu cơ + Khí ôxi Năng lượng + Khí cacbonic + hơi nước b) Hô hấp và quang hợp là hai quá trình trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau vì: Quá trình quang hợp tạo ra chất hữu cơ và khí ôxi cung cấp cho quá trình hô hấp.(0,5đ) hấp sử dụng khí ôxi phân giải chất hữu cơ do quang hợp cung cấp tạo ra năng lượng để thực hiện quá trình quang hợp và các hoạt động sống khác của cây. (0,5đ) Câu 3: Khái niệm: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên ở cây là khả năng tạo thành cây mới từ các cơ quan sinh dưỡng như rễ, thân, lá trong điều kiện có độ ẩm. (1đ) Ví dụ: Khoai lang tạo thành cây mới từ rễ củ hoặc thân bò. (0,25đ) Cây xương rồng trồng bằng thân. (0,25đ) Cây lá bỏng tạo thành cây mới từ các mép lá. (0,25đ) Tiêu tạo thành cây mới từ một đoạn thân. (0,25đ) Câu 4: Hoa lưỡng tính là hoa có cả nhị và nhụy. (0,5đ) Ví dụ: Hoa râm bụt, hoa cải, hoa bưởi. (0,25đ) Hoa đơn tính là hoa chỉ có nhị hoặc nhụy. (0,5đ) Hoa đực: chỉ có nhị. (0,25đ) Hoa cái: chỉ có nhụy. (0,25đ) Ví dụ: Hoa dưa chuột, hoa mướp, hoa bí. (0,25đ)
Tài liệu đính kèm:
- bo_de_thi_hoc_ki_1_mon_sinh_hoc_lop_6_co_dap_an_nam_hoc_2019.doc