Bộ đề thi học kì 1 môn Vật lý Lớp 6 (Có đáp án) - Năm học 2019-2020

Bộ đề thi học kì 1 môn Vật lý Lớp 6 (Có đáp án) - Năm học 2019-2020

Câu 1. ( 1.5 điểm )

 Trình bày cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ ?

Câu 2. ( 1 điểm )

 Trước các chiếc cầu thường có biển báo giao thông sau:

 Em hãy giải thích y nghĩa của biển báo giao thông này ?

Câu 3. ( 1.5 điểm )

 Hãy tính trọng lượng của một chiếc xe ô tô nặng 2000kg ?

Câu 4. ( 1,5 điểm )

 Em hãy cho biết lực nào xuất hiện trong các trường hợp sau đây ?

 a) Gió tác động vào buồm làm thuyền chuyển động.

 b) Con bò tác dụng vào xe bò làm xe bò chuyển động.

 c) Con ngựa tác dụng vào xe ngựa làm xe ngựa chuyển động.

 

doc 10 trang Lộc Nguyễn 10/06/2024 560
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề thi học kì 1 môn Vật lý Lớp 6 (Có đáp án) - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6 năm 2019 - 2020
ĐỀ SỐ 1
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK I VẬT LÝ 6
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng



Cấp độ thấp
Cấp độ cao

Chủ đề 1 Đo thể tích. Đo độ dài.

1. Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ.
2. Vận dụng đổi đơn vị


Số câu

1
0.4

1.4
Số điểm

1.5
1

2.5
Chủ điểm 2. Khối lượng và lực
3. Lực kế là gì?
4. Nhận biết lực xuất hiện trong một số trường hợp thực tế
5. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản.
6. Vận dụng đổi đơn vị
7. Giải thích y nghĩa của các bển báo giao thông.
8. Vận dụng được công thức P=10m

Số câu
0.3
1.7
1.6
1
3.6
Số điểm
0.5
3
2.5
1.5
7.5
Tổng số câu
0.3
2.7
2
1
6
Tổng số điểm
0.5
4.5
3.5
1.5
10

ĐỀ BÀI
Câu 1. ( 1.5 điểm )
 Trình bày cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ ?
5T
Câu 2. ( 1 điểm )
 Trước các chiếc cầu thường có biển báo giao thông sau: 
 Em hãy giải thích y nghĩa của biển báo giao thông này ?
Câu 3. ( 1.5 điểm )
 Hãy tính trọng lượng của một chiếc xe ô tô nặng 2000kg ?
Câu 4. ( 1,5 điểm )
 Em hãy cho biết lực nào xuất hiện trong các trường hợp sau đây ?
 a) Gió tác động vào buồm làm thuyền chuyển động.
 b) Con bò tác dụng vào xe bò làm xe bò chuyển động.
 c) Con ngựa tác dụng vào xe ngựa làm xe ngựa chuyển động.
Câu 5. ( 2 điểm )
 Lực kế là gì ? Hãy mô tả một lực kế lò xo đơn giản ?
Câu 6. ( 2.5 điểm )
 Hãy đổi các đơn vị sau đây:
 a) 2m = .. mm. b) 40mm = . m.
 c) 3kg = . g. d) 400g = ..N
 e) 2 kg = .N.
ĐÁP ÁN VẬT LÍ 
Câu 1. 
 Dùng bình chia độ: Bỏ vật rắn vào chất lỏng đựng trong bình chia độ, thể tích phần chất lỏng dâng lên là thể tích của vật. ( 1.5đ )
Câu 2.
 Những phương tiện nào chở quá 5 tấn không được đi qua cầu. ( 1đ )
Câu 3. 
 Cho biết
 m = 2000kg Trọng lượng của ô tô là
 P = ? N P = 10. m = 10. 2000 = 20000N. ( 1.5đ )
Câu 4. 
- Lực đẩy ( 0.5đ )
- Lực kéo ( 0.5đ )
- Lực kéo ( 0.5đ )
Câu 5. 
 - Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực ( 1đ )
 - Lực kế có 1 chiếc lò xo một đầu gắn vào vỏ lực kế, đầu kia gắn vào 1 cái móc và 1 cái kim chỉ thị. Kim chỉ thị chạy trên mặt 1 bảng chia độ. ( 1.5đ )
Câu 6.
 Trả lời đúng mỗi câu được 0.5đ.
 a) 2m = 2000 mm. b) 40mm = 0.4 m.
 c) 3kg = 3000 g. d) 400g = 4N
 e) 2 kg = 20N.
ĐỀ SỐ 2
A .TRẮC NGHIỆM :Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau(3 điểm)
Câu 1. Một lò xo có độ dài tự nhiên ban đầu là 8cm khi treo 1 vật nặng A lò xo này dãn ra 15cm. Độ biến dạng của lò xo này là ?
 A. 5cm B. 6cm C. 7 cm D. 23cm
Câu 2. Một khối gỗ có thể tích 1m, có trọng lượng là 800N thì có trọng lượng riêng là ?
 A. 600kg/m B . 700kg/m C . 800N/m D . 800kg/m
 Câu 3. Điền từ vào chỗ trống 
Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo................. so với trọng lượng của vật.
 A. Lớn hơn B. Nhỏ hơn C. Nặng hơn D. Nhẹ hơn
Câu 4. Đơn vị của khối lượng riêng là
 A. kg/m2	 	B. kg/m	 	C. kg/m3.	D. kg.m3
Câu 5. Đơn vị của trọng lượng riêng là ?
 A. N.m B. kg/m3 C. N D. N/m3
Câu 6. Mỗi đòn bẩy đều có 1 điểm quay quanh gọi là ?
 A. Điểm tựa B. Điểm đặt C. Điểm gánh D. Điểm thấp
B. TỰ LUẬN (7điểm)
Câu 1. a) Nêu công dụng của máy cơ đơn giản.(1 điểm)
b) Trong 1 nhà kho có chứa các dụng cụ, đồ dùng và máy móc như sau : máy cưa, máy khoan, kìm, xe rùa, tua vít, búa nhổ đinh, xe đạp điện, xe cày, kéo, xẻng, ròng rọc, bơm xe đạp, thang .
 Em hãy liệt kê các máy cơ đơn giản trong nhà kho trên.(1 điểm)
Câu 2. Khối lượng riêng của Nhôm là 2700kg/m3 , điều đó nghĩa là gì ? (1,5 điểm)
Câu 3. (2,5 điểm) Một khối sắt A có trọng lượng là 234 N . 
 a)Tính khối lượng của khối sắt trên.
b)Tính thể tích của khối sắt A trên, biết rằng khối lượng riêng của sắt là D = 7800Kg/m3
Câu 4. Vận dụng kiến thức đã học về mặt phẳng nghiêng. Em hãy giải thích vì sao , Khi đi lên dốc nếu dốc càng thoai thoải thì đi càng đỡ mệt hơn.(1 điểm)
Đề 3
Câu 1: Dụng cụ nào dưới đây được dùng để đo độ dài:
A. Com pa
B. Thước thẳng
C. Ê.ke
D. Bình chia độ
Câu 2: Độ chia nhỏ nhất của một thước đo độ dài là:
A. Độ dài giữa hai vạch liên tiếp chia trên thước.
B. Độ dài nhỏ nhất mà thước đo được.
C. Độ dài lớn nhất ghi trên thước.
D. Độ dài của cái thước đó.
Câu 3: Niu tơn là đơn vị của:
A. Trọng lượng riêng
B. Lực đàn hồi
C. Khối lượng riêng.
D. Trọng lực
Câu 4: Người ta dùng một bình chia độ chứa 75 cm3 nước để đo thể tích của một viên bi thủy tinh. Khi thả viên bi vào bình, bi ngập hoàn toàn trong nước và mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100 cm3. Thể tích của viên bi là
A. 125 cm3
B. 175 cm3
C. 135 cm3
D. 25 cm3
Câu 5: Cho bình chia độ như hình vẽ. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình lần lượt là:
A. 400 ml và 200 ml.
B. 400 ml và 2 ml .
C. 400 ml và 20 ml
D. 400 ml và 0 ml.
Câu 6: Gió thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực nào trong số các lực sau?
A.Lực đẩy.
B. Lực hút.
C. Lực căng.
D. Lực kéo.
Câu 7: Hai lực cân bằng là hai lực:
A. Đặt vào một vật, cùng phương, cùng chiều, cùng cường độ.
B. Đặt vào một vật, cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ.
C. Đặt vào hai vật, cùng phương, cùng chiều, cùng cường độ.
D. Đặt vào hai vật, cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ.
Câu 8: Trong các dụng cụ dưới đây, dụng cụ nào không phải là ứng dụng của máy cơ đơn giản?
A. Búa nhổ đinh
B. Bập bênh
C. Kéo cắt giấy.
D. Dao cắt giấy
Câu 9: Ở mặt đất, một quả nặng có trọng lượng 10N thì khối lượng của quả nặng gần bằng:
A. 1kg
B.100g
C. 10g
D. 1g
Câu 10: Trọng lượng riêng của nước là 10000 thì khối lượng riêng của nước là
A. 100000 
B. 100 
C. 1000 
D. 10 
Câu 11: Một lít dầu hoả có khối lượng 800g, khối lượng của 1,5m3 dầu hoả là
A. 120kg
B. 400kg
C. 1500kg
D. 1200kg
Câu 12: Ở mặt đất,cân nặng của An là 30kg, cân nặng của Bình gấp 1,8 lần cân nặng của An. Vậy, trọng lượng của Bình là
A. 54 N
B. 540N
C. 300N
D. 5400N
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 13 (2 điểm ): Trình bày cách đo thể tích chất lỏng?
Câu 14 (2 điểm) : Máy cơ đơn giản có tác dụng gì ? Cho ví dụ minh họa ?
Câu 15 (3 điểm ) a) Nói khối lượng riêng của nhôm là 2700 có nghĩa là gì ?
b) Một quả cầu bằng nhôm có thể tích là 50 dm3. Tính khối lượng và trọng lượng của quả cầu?
Đáp án và hướng dẫn chấm đề thi HK1 môn Vật lý lớp 6 năm 2019
I. Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
B
A
D
D
C
A
B
D
A
C
D
B
II. Tự luận (7 điểm)
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
 
Câu 13
( 2 điểm)
Trình bày các bước đo thể tích chất lỏng
 
-) Ước lượng thể tích cần đo. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
-) Đặt bình chia độ thẳng đứng
-) Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình
-) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
 
Câu 14
(2 điểm)
Máy cơ đơn giản có tác dụng gì? Cho ví dụ minh họa?
 
- Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn.
- HS lấy ví dụ được.
1 điểm
1 điểm
Câu 15
(3 điểm)
a) Nói khối lượng riêng của nhôm là 2700 có nghĩa là gì?
 
Nói khối lượng riêng của nhôm là 2700 có nghĩa là: 1 m3 nhôm có khối lượng là 2700kg.
 
1điểm
b) Một quả cầu bằng nhôm có thể tích là 50dm3. Tính khối lượng và trọng lượng của quả cầu?
 
- Tóm tắt đúng
- Khối lượng quả cầu: m = D.V = 2700.0,05 = 135(kg)
- Trọng lượng quả cầu: P = 10.m=10 .135 =1350 (N)
- Đáp số đúng:
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm

Đề 4
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6 năm 2018 – 2019
Phần I: Trắc nghiệm (4,0đ).
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: (NB) Độ chia nhỏ nhất của thước là:
A. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
B. Độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.
C. Độ dài lớn giữa hai vạch chia bất kỳ trên thước.
D. Độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước.
Câu 2: (TH) Người ta đổ một lượng nước vào một bình chia độ như hình vẽ.
Thể tích của nước trong bình là:
A. 22 ml
B. 23 ml
C. 24 ml
D. 25 ml
Câu 3: (NB) Hai lực cân bằng là:
A. Hai lực mạnh như nhau, có cùng phương và chiều.
B. Hai lực mạnh như nhau, không cùng phương nhưng cùng chiều, cùng đặt lên một vật.
C. Hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, cùng đặt lên một vật.
D. Hai lực không mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
Câu 4: (NB) Gió đã thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực nào trong số các lực sau:
A. Lực căng.
B. Lực hút.
C. Lực kéo.
D. Lực đẩy.
Câu 5: (TH) Một học sinh đá vào quả bóng. Có hiện tượng gì xảy ra đối với quả bóng?
A. Quả bóng bị biến dạng.
B. Chuyển động của quả bóng bị biến đổi.
C. Quả bóng bị biến dạng, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi.
D. Không có sự biến đổi nào xảy ra.
Câu 6: (TH) Phát biểu nào sau đây về lực đàn hồi của một ḷò xo là đúng?
A. Trong hai trường hợp lò xo có chiều dài khác nhau : trường hợp nào lò xo dài hơn thì lực đàn hồi mạnh hơn.
B. Độ biến dạng của lò xo càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ.
C. Chiều dài của lò xo khi bị kéo dãn càng lớn thì lực đàn hồi càng nhỏ.
D. Chiều dài của lò xo khi bị nén càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ.
Câu 7: (NB) Người ta dùng mặt phẳng nghiêng để làm công việc nào dưới đây?
A. Kéo cờ lên đỉnh cột cờ.
B. Đưa thùng hàng lên xe ô tô.
C. Đưa thùng nước từ dưới giếng lên.
D. Đưa vật liệu xây dựng lên các tầng cao theo phương thẳng đứng.
Câu 8: (TH) Trong 4 cách sau:
1. Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng
2. Tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng
3. Giảm độ dài của mặt phẳng nghiêng
4. Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng
Các cách nào làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?
A. Các cách 1 và 3
B. Các cách 1 và 4
C. Các cách 2 và 3
D. Các cách 2 và 4
Phần II: Tự luận (6,0đ)
Câu 9: (NB) (1,0đ) Lực là gì? Nêu kết quả tác dụng của lực?
Câu 10: (VD) (3đ) Một thỏi Sắt có thể tích 10 dm3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 Kg/m3. Tính:
a/ Khối lượng của thỏi sắt?
b/Trọng lượng riêng của sắt?
Câu 11: (TH) (1,5đ): Cho một bình chia độ, một cân Robecvan, một hòn đá cuội và một cốc nước. Hãy trình bày cách xác định khối lượng riêng của sỏi với những dụng cụ đã nêu.
Câu 12: (VD) (0,5đ). Tại sao ta lại sử dụng một tấm ván đặt nghiêng để đưa các thùng phuy nặng lên sàn xe ô tô?
Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Vật lý lớp 6 năm 2018
Câu
Nội dung
Điểm
1
A. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
0,5
2
C. 24 ml
0,5
3
C. Hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, cùng đặt lên một vật.
0,5
4
D. Lực đẩy.
0,5
5
C. Quả bóng bị biến dạng, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi.
0,5
 
6
B. Độ biến dạng của lò xo càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ.
0,5
7
B. Đưa thùng hàng lên xe ô tô.
0,5
8
B. Các cách 1 và 4
0,5
9
- Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác.
- Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm cho vật bị biến dạng.
0,5
0,5
10
m = D x V = 7800 x 0,01 = 78 (kg)
d = D x 10 = 7800 x 10 = 78000 (N/m3)
2
1
11
- Dùng cân đo khối lượng (m) của hòn đá
- Dùng bình chia độ đo thể tích (V) của hòn đá.
- Dùng công thức D = m/V để tính khối lượng riêng của hòn đá.
0,5
0,5
0,5
12
- Vì tấm ván đặt nghiêng chính là một mặt phẳng nghiêng sẽ giúp ta kéo vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật.
0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_thi_hoc_ki_1_mon_vat_ly_lop_6_co_dap_an_nam_hoc_2019_2.doc