Đề kiểm tra 1 tiết môn Tiếng Việt Lớp 6
Câu 1. Trong đoạn trích trên có bao nhiêu từ láy?
A. một từ C. ba từ
B. hai từ D. bốn từ
Câu 2. Trong các từ sau, từ nào là từ mượn?
A. ngày đêm C. làm
B. bấy giờ D. sứ giả
Câu 3. Để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt nên dùng từ mượn như thế nào?
A. Dùng nhiều để làm giàu thêm, phong phú thêm cho tiếng Việt.
B. Phổ biến từ mượn thật rộng rãi để mọi người cùng biết.
C. Không dùng tuỳ tiện, chỉ khi nào ta thiếu hoặc cần thiết mới dùng.
D. Dùng tuỳ theo hoàn cảnh, tùy theo ý thích của mỗi người.
Câu 4. Trong câu “Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này” có mấy cụm danh từ?
A. một cụm C. ba cụm
B. hai cụm D. bốn cụm
Câu 5. Em hiểu nghĩa của từ kinh ngạc trong đoạn trích trên như thế nào?
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN TIẾNG VIỆT 6 A. MỤC ĐÍCH ĐÁNH GIÁ 1. Kiến thức : - Kiểm tra mức độ chuẩn kiến thức về phần từ loại, ngữ pháp tiếng Việt đã học ở lớp 6 về : từ láy, từ mượn, từ nhiều nghĩa, danh từ và cụm danh từ. 2. Kĩ năng : - Tìm hiểu, phân tích yêu cầu của đề bài, trình bày khoa học hợp lí. 3. Thái độ : - Giáo dục ý thức tự giác, độc lập, sáng tạo trong làm bài. 4. Năng lực : - Học sinh có năng lực giải quyết vấn đề, phát huy sáng tạo. B. MA TRẬN: Mức độ NLĐG Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng số I. Đọc hiểu - Ngữ liệu: văn bản truyện truyền thuyết trong chương trình. - Tiêu chí lựa chọn ngữ liệu: Một đoạn trích trong chương trình Ngữ văn 6 (Khoáng 100 chữ) - Nhận biết từ láy, từ mượn. - Nhận biết được cụm danh từ. - Hiểu được nghĩa của từ ngữ trong đoạn văn. - Hiểu được thế nào là danh từ chỉ sự vật. Tổng Số câu 4 2 6 Số điểm 2,0 2,0 4,0 Tỉ lệ 20% 20% 40% II. Tạo lập văn bản - Đặt câu với từ nhiều nghĩa. - Viết đoạn văn có sử dụng cụm danh từ . Tổng Số câu 2 2 Số điểm 6,0 6,0 Tỉ lệ 60% 60% Tổng cộng Số câu 4 2 2 8 Số điểm 2,0 2,0 6,0 10 Tỉ lệ 20% 20% 60% 100% C. ĐỀ BÀI ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT (Thời gian làm bài: 45 phút) I. Đọc hiểu (4,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: Bấy giờ có giặc Ân đến xâm phạm bờ cõi nước ta. Thế giặc mạnh, nhà vua lo sợ, bèn sai sứ giả đi khắp nơi rao tìm người tài giỏi cứu nước. Đứa bé nghe tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng nói: “Mẹ ra mời sứ giả vào đây”. Sứ giả vào, đứa bé bảo: “Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này”. Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu vua. Nhà vua truyền cho thợ ngày đêm làm gấp những vật chú bé dặn. (SGK Ngữ văn 6, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2018, tr.19) Câu 1. Trong đoạn trích trên có bao nhiêu từ láy? A. một từ C. ba từ B. hai từ D. bốn từ Câu 2. Trong các từ sau, từ nào là từ mượn? A. ngày đêm C. làm B. bấy giờ D. sứ giả Câu 3. Để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt nên dùng từ mượn như thế nào? A. Dùng nhiều để làm giàu thêm, phong phú thêm cho tiếng Việt. B. Phổ biến từ mượn thật rộng rãi để mọi người cùng biết. C. Không dùng tuỳ tiện, chỉ khi nào ta thiếu hoặc cần thiết mới dùng. D. Dùng tuỳ theo hoàn cảnh, tùy theo ý thích của mỗi người. Câu 4. Trong câu “Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này” có mấy cụm danh từ? A. một cụm C. ba cụm B. hai cụm D. bốn cụm Câu 5. Em hiểu nghĩa của từ kinh ngạc trong đoạn trích trên như thế nào? Câu 6. Em hãy liệt kê bốn danh từ chỉ sự vật trong đoạn trích trên. II. Tập làm văn (6,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Đặt hai câu với hai nét nghĩa khác nhau của từ “ muối”. Câu 2. (4,0 điểm) Viết đoạn văn từ 5- 7 câu giới thiệu về gia đình, trong đoạn văn có sử dụng cụm danh từ (gạch chân cụm danh từ). D. HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Nội dung Điểm Đọc hiểu 1- 4 Câu 1 2 3 4 Đáp án A D C C (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) 2,0 5 Kinh ngạc: Thái độ rất ngạc nhiên trước hiện tượng kì lạ và bất ngờ. 1,0 6 Liệt kê được bốn danh từ chỉ sự vật. (Mỗi danh từ đúng theo yêu cầu được 0,25 điểm) 1,0 Tạo lập văn bản 1 Đặt được hai câu với hai nét nghĩa khác nhau của từ “muối” - Nét nghĩa thứ nhất chỉ sự vật. - Nét nghĩa thứ hai chỉ hoạt động hoặc tính chất... 2,0 2 Viết đoạn văn từ 5 -7 câu, chủ đề về gia đình, trong đoạn văn có sử dụng cụm danh từ (gạch chân cụm danh từ). 4,0 a. Đảm bảo yêu cầu về cấu trúc của đoạn văn tự sự, từ 5-7 câu. 0,25 b. Xác định đúng chủ đề: Chủ đề giới thiệu về gia đình. 0.25 c. Triển khai nội dung: - Câu mở đoạn: Giới thiệu chung về gia đình. - Các câu tiếp: Giởi thiệu về các thành viên trong gia đình. - Câu cuối: Tình cảm của bản thân với gia đình mình. 0,25 1,5 0,25 d. Trong đoạn văn có sử dụng cụm danh từ (gạch chân) 1,0 e. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. 0,25 e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt tốt, mới mẻ. 0,25 Tổng điểm: 10
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_mon_tieng_viet_lop_6.docx