Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm môn Ngữ văn Lớp 6

Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm môn Ngữ văn Lớp 6

Câu 1 : Truyện nào sau đây không phải là truyền thuyết?

A. Em bé thông minh B. Sơn Tinh, Thủy Tinh

C. Sự tích hồ Gươm D. Con Rồng Cháu Tiên

Câu 2 : Ý nghĩa nổi bật nhất của hình tượng “ cái bọc trăm trứng” là:

A. Giải thích sự ra đời của các dân tộc Việt Nam.

 B. Ca ngợi sự hình thành nhà nước Văn Lang.

C. Tình yêu nước và lòng tự hào dân tộc.

D. Mọi người, mọi dân tộc Việt Nam phải thương yêu nhau như anh em một nhà.

Câu 3 : Nhân vật Lang Liêu gắn với lĩnh vực hoạt động nào của người Lạc Việt thời kì vua Hùng dựng nước:

A. Chống giặc ngoại xâm B. Đấu tranh chinh phục thiên nhiên.

C. Lao động sản xuất và sáng tạo văn hóa D. Giữ gìn ngôi vua.

Câu 4 : Sự thật lịch sử nào được phản ánh trong truyền thuyết Thánh Gióng

A. Đứa bé lên ba không biết nói, biết cười, cũng chẳng biết đi bỗng trở thành tráng sĩ diệt giặc Ân.

B. Tráng sĩ Thánh Gióng hi sinh sau dẹp tan giặc Ân xâm lược.

C. Roi sắt gãy, Thánh Gióng nhổ tre diệt giặc.

D. Ngay từ buổi đầu dụng nước, cha ông ta phải liên tiếp chống giặc ngoại xâm bảo vệ non sông.

Câu 5 : Truyền thuyết Thánh Gióng phản ánh rõ nhất quan niệm và ước mơ gì của nhân dân.

A. Vũ khí hiện đại để giết giặc B. Người anh hùng cứu nước

C. Tinh thần đoàn kết chống xâm lăng D. Tình làng nghĩa xóm.

 

docx 46 trang tuelam477 9820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm môn Ngữ văn Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
 MÔN: NGỮ VĂN 6
Câu 1 : Truyện nào sau đây không phải là truyền thuyết?
A. Em bé thông minh B. Sơn Tinh, Thủy Tinh
C. Sự tích hồ Gươm D. Con Rồng Cháu Tiên
Câu 2 : Ý nghĩa nổi bật nhất của hình tượng “ cái bọc trăm trứng” là:
A. Giải thích sự ra đời của các dân tộc Việt Nam. 
 B. Ca ngợi sự hình thành nhà nước Văn Lang.
C. Tình yêu nước và lòng tự hào dân tộc.
D. Mọi người, mọi dân tộc Việt Nam phải thương yêu nhau như anh em một nhà.
Câu 3 : Nhân vật Lang Liêu gắn với lĩnh vực hoạt động nào của người Lạc Việt thời kì vua Hùng dựng nước:
A. Chống giặc ngoại xâm B. Đấu tranh chinh phục thiên nhiên.
C. Lao động sản xuất và sáng tạo văn hóa D. Giữ gìn ngôi vua.
Câu 4 : Sự thật lịch sử nào được phản ánh trong truyền thuyết Thánh Gióng
A. Đứa bé lên ba không biết nói, biết cười, cũng chẳng biết đi bỗng trở thành tráng sĩ diệt giặc Ân.
B. Tráng sĩ Thánh Gióng hi sinh sau dẹp tan giặc Ân xâm lược.
C. Roi sắt gãy, Thánh Gióng nhổ tre diệt giặc.
D. Ngay từ buổi đầu dụng nước, cha ông ta phải liên tiếp chống giặc ngoại xâm bảo vệ non sông.
Câu 5 : Truyền thuyết Thánh Gióng phản ánh rõ nhất quan niệm và ước mơ gì của nhân dân.
A. Vũ khí hiện đại để giết giặc B. Người anh hùng cứu nước
C. Tinh thần đoàn kết chống xâm lăng D. Tình làng nghĩa xóm.
Câu 6 : Nội dung nổi bật nhất của truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh là:
A. Hiện thực đấu tranh chinh phục thiên nhiên của tổ tiên ta.
B. Các cuộc chiến tranh chấp nguồn nước, đất đai giữa các bộ tộc.
C. Sự tranh chấp quyền lực giữa các thủ lĩnh.
D. Sự ngưỡng mộ Sơn Tinh và căm ghét Thủy Tinh .
Câu 7 : Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, người Việt cổ đã nhận thức và giải thích quy luật thiên nhiên :
A. Nhận thức hiện thực bằng sự ghi chép chân thực.
B. Nhận thức và giải thích hiện thực không có cơ sở thực tế.
C. Nhận thức và giải thích hiện tượng bằng trí tưởng tượng phong phú.
D. Nhận thức và giải thích hiện thực đúng với bản chất của nó bằng khoa học.
Câu 8 : Vì sao tác giả dân gian để cho Lê Lợi mượn gươm ở Thanh Hóa nhưng trả gươm ở Hồ Gươm – Thăng Long ?
A. Rùa vàng đòi gươm khi Lê Lợi đang cưỡi thuyền rồng trên Hồ Gươm .
B. Là vua nên Lê Lợi không cần về nơi nhận gươm để trả lại.
C. Thể hiện tư tưởng hòa bình của dân trên khắp mọi miền đất nước.
D. Đất nước đã hòa bình nên nhà vua còn nhiều việc phải làm.
Câu 9 : Sức hấp dẫn của truyện Em bé thông minh chủ yếu được tạo ra:
A. Hành động của nhân vật .B. Ngôn ngữ của nhân vật C. Lời kể của truyện D. Tình huống truyện
Câu 10 : Ý nào không thể hiện thái độ và tình cảm của nhân dân qua hình tượng Thạch Sanh?
A. Lí tưởng hóa nhân vật theo tiêu chuẩn, nguyện vọng của mình.
B. Yêu mến, tự hào về con người có phẩm chất như Thạch Sanh.
C. Ước mơ hạnh phúc, ước mơ có những điều kì diệu là thay đổi cuộc đời.
D. Ca ngợi sức mạnh thể lực và trí tuệ của người nông dân.
Câu 11 : Truyện đề cao sự thông minh và trí khôn dân gian ( qua hình thức giải những câu đố, vượt qua những thách đố oái oăm ) từ đó tạo tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên trong đời sống hằng ngày. Là nội dung của văn bản:
A. Thạch Sanh B. Thánh Gióng C. Em bé thông minh D. Con Rồng Cháu Tiên
Câu 13 : “ Hình vuông trong trắng ngoài xanh
 Có đậu, có hành có cả thịt heo”
Câu thơ trên liên quan đến truyền thuyết nào?
A.Thánh Gióng. B. Con Rồng cháu Tiên C. Bánh chưng , bánh giầy. D. Sơn Tinh, Thủy Tinh
Câu 14 : Thần Tản Viên là ai?
A. Lạc Long Quân B. Lang liêu C. Thủy tinh D. Sơn tinh
Câu 15 : Truyền thuyết Tháng Gióng phản ánh ước mơ gì của nhân dân ta?
A. Người anh hùng chống giặc cứu nước. B. Tinh thần đoàn kết chống giặc ngoại xâm.
C. Tình làng nghĩa xóm. D.Vũ khí hiện đại để giết giặc.
Câu 16 : Hồ Tả Vọng mang tên Hồ Gươm khi nào?
A. Lê thận kéo được lưỡi gươm. B. Lê Lợi lượm chuôi gươm.
C. Trước khi Lê Lợi khởi nghĩa. D. khi Lê Lợi hoàn gươm
Câu 17 : Nguyên nhân dẫn đến cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh Và Thủy Tinh là:
A. Vua Hùng kén rể. B. Vua ra lễ vật không công bằng.
C. Thủy Tinh không lấy được Mị Nương làm vợ. D. Sơn Tinh tài giỏi hơn Thủy Tinh.
Câu 18 : Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật nào?
A. Dũng sĩ có tài năng kì lạ. B. Ngốc nghếch C. Bất hạnh D. Động vật
Câu 19 : Truyện Thạch Sanh thể hiện ước mơ gì của nhân dân?
A. Sức mạnh và niềm tin của nhân dân về công bằng xã hội, đề cao cái tốt ,cái thiện.
B. Tinh thần đoàn kết của nhân dân ta trước quân địch.
C. Đề cao tinh thần chống giặc ngoại xâm.
D. Đề cao lao động và nghề nông.
Câu 20 : Nhân vật chính trong truyện Sơn Tinh Thủy Tinh là ai?
A. Sơn tinh B.Thủy Tinh C.Sơn Tinh Và Thủy Tinh D.Vua Hùng
Câu 21 : Truyền thuyết Thánh Gióng không giải thích hiện tượng nào?
A.Tre đằng ngà có màu vàng óng B.Thánh Gióng bay về trời
C.Có nhiều ao, hồ để lại D. Có một làng gọi là làng Cháy
Câu 22 : Tại sao em bé trong văn bản “ Em bé thông minh” được hưởng vinh quang?
A.Nhờ may mắn và tinh ranh B.Nhờ sự giúp đỡ của thần linh
C.Nhờ có vua yêu mến D.Nhờ thông minh , hiểu biết.
Câu 23 : Mục đích chính của truyện Em bé thông minh là gì?
A.Ca ngợi tài năng, trí tuệ con người. B.Phê phán những kẻ ngu dốt.
C.Khẳng định sức mạnh của con người. D.Gây cười.
Câu 24 : Truyền thuyết Thánh Gióng không nhằm giải thích hiện tượng nào sau đây ?
A. Tre đằng ngà có màu vàng óng B. Có nhiều ao hồ để lại
C. Thánh Gióng bay về trời D. Có một làng gọi là làng cháy.
Câu 25 : Nhân vật Lang Liêu gắn với lĩnh vực hoạt động nào của người Lạc Việt thời kì vua Hùng dựng nước
A. Chống giặc ngoại xâm B. Đấu tranh chinh phục thiên nhiên.
C. Lao động sản xuất và sáng tạo văn hóa D. Giữ gìn ngôi vua.
Câu 26 : Nhân vật chính trong truyện Sơn Tinh Thủy Tinh là ai?
A. Sơn Tinh B.Thủy Tinh C.Vua Hùng D.Sơn Tinh Và Thủy Tinh
Câu 27 : Truyện Sơn Tinh Và Thủy Tinh phản ánh hiện thực và ước mơ gì của người Việt cổ ?
A. Đấu tranh chống thiên tai B. Dựng nước
C. Giữ nước D. Xây dựng nền văn hóa dân tộc.
Câu 28 : Cách Long Quân cho nghĩa quân Lam Sơn và Lê Lợi mượn gươm có ý nghĩa:
A. Thể hiện sự đoàn kết dân tộc của cuộc khởi nghĩa.
B. Thể hiện sự vất vả của Lê Lợi trong việc tìm vũ khí chiến đấu.
C. Đề cao sự phát triển nhanh chóng và chiến thắng vĩ đại của cuộc kháng chiến.
D. Đề cao vai trò của những người có công giúp Lê Lợi chiến thắng.
Câu 29 : Việc trả gươm cho Long Quân của Lê Lợi có ý nghĩa gì ?
A. Muốn cuộc sống thanh bình cho đất nước B. Không muốn nợ nần
C. Không cần đến thanh gươm nữa. D. Lê lợi tìm được chủ nhân đích thực của gươm thần.
Câu 30 : Trong các chi tiết sau, chi tiết nào không phải là chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện “Con Rồng cháu Tiên”
A. Lạc Long Quân thuộc nòi Rồng, sức khỏe vô địch có nhiều phép lạ.
B. Người con trưởng lấy hiệu là Hùng Vương, đóng đô ở Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang.
C. Đàn con không cần bú mớm tự lớn nhanh như thæi, mặt mũi khôi ngô, khỏe mạnh như thần.
D. Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng, trăm trứng nở ra trăm con.
Câu 31 : Nhận xét nào chính xác về nguồn gốc xuất thân của Thạch Sanh ?
A. Từ thế giới thần linh B. Từ những người chịu nhiều đau khổ.
C. Từ chú bé mồ côi D. Từ những người đấu tranh quật khởi.
Câu 32 : Truyện Thạch Sanh thể hiện ước mơ gì của nhân dân?
A. Đề cao lao động và nghề nông.
B. Tinh thần đoàn kết của nhân dân ta trước quân địch.
C. Đề cao tinh thần chống giặc ngoại xâm.
D. Sức mạnh và niềm tin của nhân dân về công bằng xã hội, đề cao cái tốt ,cái thiện.
Câu 33 : Sức hấp dẫn của truyện “ Em bé thông minh” chủ yếu ở :
A. Hành động nhân vật. B. Ngôn ngữ nhân vật. C. Tình huống truyệnD. Lời kể của truyện.
Câu 34 : Yếu tố nào không được thể hiện trong truyện “ Em bé thông minh”
A. Kì ảo. B. Hiện thực C. Bất ngờ . D. Mâu thuẫn
Câu 35 : Ý nghĩa của truyền thuyết “ Con Rồng cháu Tiên”
A. Giải thích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy. B. Ý thức và sức mạnh chống giặc Ân của nhân dân ta.
C. Giải thích , suy tôn giống nòi và thể hiện ý nguyện đòan kết.
D. Lí tưởng hóa nhân vật theo tiêu chuẩn, nguyện vọng của mình.
Câu 37 : Nhân vật Lang Liêu gắn với lĩnh vực hoạt động nào của người Lạc Việt thời kì vua Hùng dựng nước?
A. Chống giặc ngoại xâm B. Đấu tranh chinh phục thiên nhiên
C. Lao động sản xuất và sáng tạo văn hóa. D. Giữ gìn ngôi vua
Câu 38 : Tại sao loại bánh của Lang Liêu làm lại hơp ý vua cha?
A. Bánh ngon và đẹp B. Bánh có đủ vị thực phẩm
C. Bánh có ý nghĩa đề cao nghề nông, tôn trọng trời đất D. Bánh hợp khẩu vị vua cha
Câu 39 : Nhân vật chính trong truyện “Sơn Tinh-Thủy Tinh” là ai?
A. Sơn Tinh B. Thủy Tinh C. Vua Hùng D. Sơn Tinh và Thủy Tinh
Câu 41 : Tại sao lễ vật của Lang Liêu dâng vua cha là lễ vật “không gì quý bằng” ?
A. Lễ vật thiết yếu cùng với tình cảm chân thành B. Lễ vật bình dị
C. Lễ vật quý hiếm, đắt tiền D. Lễ vật rất kì lạ
Câu 42 : Truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh” ra đời vào thời đại lịch sử nào?
A. Thời đại Văn Lang-Âu Lạc B. Thời nhà Lý
C. Thời nhà Trần D. Thời nhà Nguyễn
Câu 43 : “Truyện kể về những nhân vật bất hạnh với ước mơ hạnh phúc công bằng” là nhận xét ứng với thể loại tự sự :
A. Thần thoại B. Truyền thuyết 
C. Cổ tích D. Truyện cười
Câu 44 : Truyện Thạch Sanh thể hiện ước mơ gì của nhân dân lao động ?
A. Đấu tranh chinh phục thiên nhiên B. Đấu tranh xã hội 
C. Đấu tranh chống quân xâm lược D. Đấu tranh giữa thiện và ác
Câu 45 : Hồ Tả Vọng mang tên Hồ Gươm khi nào?
A. Trước khi Lê Lợi khởi nghĩa B. Lê Lợi kéo được lưỡi gươm
C. Lê Lợi lượm được chuôi gươm D. Khi Lê Lợi hoàn gươm cho Rùa Vàng
Câu 46 : Truyền thuyết “Thánh Gióng” không phản ánh quan niệm và ước mơ nào của nhân dân ta?
A. Người anh hùng đánh giặc cứu nước B. Tinh thần đoàn kết chống giặc ngoại xâm
C. Tình làng, nghĩa xóm D. Cái thiện chống cái ác
Câu 47 : Mục đích chính của truyện Em bé thông minh là gì?
A. Phê phán những kẻ ngu dốt B. Gây cười 
C. Ca ngợi trí tuệ, tài năng con người D. Khẳng dịnh sức mạnh con người 
Câu 48 : Ý nghĩa nổi bật của truyện “Sơn Tinh Thủy Tinh” là:
A. Cuộc chiến phân chia đất đai, nguồn nước của các bộ tộc 
B. Sự ngưỡng mộ của thần Tản Viên
C. Ước mơ chế ngự lũ lụt, ca ngợi công lao dựng nước của tổ tiên 
D. Sự căm ghét thiên tai lũ lụt.
Câu 49 : Sự tích Hồ Gươm được gắn với sự kiện lịch sử:
A. Lê Lợi bắt được gươm thần 
B. Lê Lợi bắt được chuôi gươm nạm ngọc
C. Lê Lợi có báu vật là gươm thần 
D. Cuộc kháng chiến chống quân Minh gian khổ nhưng thắng lợi của nghĩa quân Lam Sơn.
Câu 50 : Nhận định nào không đúng về truyện cổ tích ?
A. Truyện kể về số phận của một số kiểu nhân vật bất hạnh 
B. Truyện kể về sự tích các loài vật
C. Truyện có yếu tố kì ảo 
D. Truyện gắn với các sự kiện lịch sử.
Câu 51 : Truyện nào thể hiện ước mơ, niềm tin về đạo đức, công lý xã hội và lí tưởng nhân đạo yêu hoà bình của nhân dân ta ?
A. Thánh Gióng B. Thạch Sanh
C. Sự tích Hồ Gươm D. Em bé thông minh.
Câu 52 : Truyện “Sự tích Hồ Gươm” thuộc thể loại nào ?
A. Cổ tích B. Truyền thuyết 
C. Truyện cười D. Ngụ ngôn.
Câu 54 : Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện dân gian Việt Nam ?
A. Người tài giỏi B. Nhân vật thông minh
C. Người dũng sĩ D. Người bất hạnh.
Câu 55 : Truyện “em bé thông minh” đề cao :
A. Sự vượt qua thử thách của em bé B. Khẳng định tài trí của em bé
C. Sự thông minh hơn người của em bé D. Sự thông minh và trí khôn cùa dân gian.
Câu 56 : Truyền thuyết “ Thánh Gióng ” phản ảnh rõ nhất quan niệm và ước mơ gì của nhân dân ta ?
A.Vũ khí hiện đại để giết giặc. B.Tình làng nghĩa xóm.
C. Người anh hùng đánh giặc cứu nước. D. Tinh thần đoàn kết chống xâm lăng
Câu 57 : Vì sao hai loại bánh của Lang Liêu lại hợp ý vua cha ?
A. Bánh đẹp ngon 
B. Bánh có ý nghĩa đề cao nghề nông, tôn trọng trời đất
C. Trong bánh có đủ vị thực phẩm 
D. Bánh hợp khẩu vị vua cha.
Câu 58 : Phương thức biểu đạt chủ yếu của truyền thuyết, cổ tích là :
A. Miêu tả B. Tự sự 
C. Biểu cảm D. Thuyết minh.
Câu 59 : Truyền thuyết là truyện :
A. Kể về cuộc đời của một số nhân vật quen thuộc 
B. Kể về cuộc đời của các nhân vật và các sự kiện lịch sử
C. Kể về các nhân vật và các sự kiện có liên quan đến lịch sử
D. Kể về những chuyện hoang đường
Câu 60 : Truyền thuyết là truyện :
A. Kể về cuộc đời của một số nhân vật quen thuộc 
B. Kể về cuộc đời của các nhân vật và các sự kiện lịch sử
C. Kể về các nhân vật và các sự kịên có liên quan đền lịch sử
D. Kể về những chuyện hoang đường.
Câu 61 : Ý nghĩa nổi bật của truyện “Sơn tinh thủy tinh” là gì?
A. Cuộc chiến phân chia đất đai, nguồn nước của các bộ tộc 
B. Sự ngưỡng mộ của thần Tản Viên
C. Ước mơ chế ngự lũ lụt, ca ngợi công lao dựng nước của tổ tiên 
D. Sự căm ghét thiên tai lũ lụt.
Câu 62 : Việc trả lại gươm cho Long Quân của Lê Lợi có ý nghĩa gì ?
A. Muốn cuộc sống thanh bình cho đất nước B. Không muốn nợ nần
C. Không cần đến thanh gươm nữa D. Lê Lợi đã tìm được chủ nhân của thanh gươm thần.
Câu 63 : Sự tích Hồ Gươm được gắn với sự kiện lịch sử nào?
A. Lê Lợi bắt được gươm thần 
B. Lê Lợi bắt được chuôi gươm nạc ngọc
C. Lê Lợi có báu vật là gươm thần
D. Cuộc kháng chiến chống quân Minh gian khổ nhưng thắng lợi của nghĩa quân Lam Sơn.
Câu 64 : Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện dân gian Việt Nam ?
A. Người tài giỏi B. Nhân vật thông minh
C. Người dũng sĩ D. Người bất hạnh.
Câu 65 : Nhận định nào không đúng về truyện cổ tích ?
A. Truyện kể về số phận của một số kiểu nhân vật bất hạnh 
B. Truyện kể về sự tích các loài vật
C. Truyện có yếu tố kì ảo 
D. Truyện gắn với các sự kiện lịch sử.
Câu 66 : Truyện “em bé thông minh” đề cao :
A. Sự vượt qua thử thách của em bé B. Khẳng định tài trí của em bé
C. Sự thông minh hơn người của em bé D. Sự thông minh và trí khôn của dân gian.
Câu 67 : Truyện nào thể hiện ước mơ , niềm tin về đạo đức, công lý xã hội và lí tưởng nhân đạo yêu hoà bình của nhân dân ta ?
A. Thánh Gióng B. Thạch Sanh
C. Sự tích Hồ Gươm D. Em bé thông minh.
Câu 68 : Truyền thuyết “ Thánh Gióng ” phản ảnh rõ nhất quan niệm và ước mơ gì của nhân dân ta ?
A.Vũ khí hiện đại để giết giặc. B.Tình làng nghĩa xóm.
C.Người anh hùng đánh giặc cứu nước. D.Tinh thần đoàn kết chống xâm lăng.
Câu 69 : Truyện “Sự tích Hồ Gươm” thuộc thể loại nào ?
A. Cổ tích B. Truyền thuyết C. Truyện cười D. Ngụ ngôn.
Câu 70 : Vì sao hai loại bánh của Lang Liêu lại hợp ý vua cha ?
A. Bánh đẹp ngon B. Trong bánh có đủ vị thực phẩm
C. Bánh có ý nghĩa đề cao nghề nông, tôn trọng trời đất D. Bánh hợp khẩu vị vua cha.
Câu 71 : Phương thức biểu đạt chủ yếu của truyền thuyết, cổ tích là :
A. Miêu tả B. Tự sự C. Biểu cảm D. Thuyết minh.
Câu 72 : Truyền thuyết Con Rồng Cháu Tiên thuộc thể lọai nào của văn học dân gian:
A.Thần thoại C. Truyền thuyết B. Cổ tích D. Ca dao
Câu 73 : Truyền thuyết Sơn Tinh ,Thuỷ Tinh được gắn với thời đại nào trong lịch sử Việt Nam ?
A. Thời đại Hùng Vương C. Thời nhà Trần
B. Thời đại An Dương Vương D. Thời nhà Lê
Câu 74 : Nhân vật Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật nào sau đây?
A. Nhân vật thông minh C. Nhân vật dũng sĩ
B. Nhân vật có hình dạng xấu xí D. Nhân vật khờ khạo
Câu 75 : Trí thông minh của nhân vật em bé thông minh được bộc lộ bằng hình thức nào?
A. Hình thức thi cử C. Dùng câu đố để thử tài
B. Dân làng tiến cử D. Tự tiến cử
Câu 76 : Vì sao vua Hùng truyền ngôi cho Lang Liêu ?
A. Vì chàng có mâm cỗ thật hậu, thật ngon .B. Vì chàng được thần giúp đỡ
C. Vì hai thứ bánh của chàng có nhiều ý nghĩa,thể hiện cái tài cái đức của chàng cho thấy chàng có thể nối chí vua Hùng
D. Vì chàng nghèo khổ, thiệt thòi nhất trong số anh em của chàng
Câu 77 : Theo em vì sao Gióng được tôn là thánh ?
A. Gióng có sự ra đời khác thường B. Gióng lớn nhanh như thổi
C. Gióng đánh giặc, Gióng bay về trời
D. Gióng mang sức mạnh của nhân dân, chiến thắng quân xâm lược, bảo vệ bờ cõi , sau đó bay về trời 
Câu 78 : Truyền thuyết Sơn Tinh - Thuỷ Tinh gắn với sự thật lịch sử nào ?
A. Hùng Vương kén rể C. Công cuộc trị thuỷ của người dân Việt thời cổ
B. Tục thách cưới D. Không có yếu tố lịch sử nào.
Câu 79 : Cách giải câu đố của em bé thông minh có gì lí thú ?
A. Đẩy thế bí về phía người ra câu đố C. Em bé khoe khoang
B. Làm cho họ tự thấy mình thua kém rồi tức giận D. Viên quan hổ thẹn
Câu 80 : Trong các nhóm truyện sau đây nhóm nào cùng thể loại.
A. Bánh chưng bánh giầy- Thánh Gióng - Sơn Tinh, Thủy Tinh.
B. Thầy bói xem voi- Ếch ngồi đáy giếng- Sự tích Hồ Gươm.
C. Cây bút thần- Bánh chưng bánh giầy - Ông lão đánh cá và con cá vàng.
D. Sự tích Hồ Gươm - Em bé thông minh - Thánh Gióng .
Câu 81 : Truyện” Con Rồng cháu tiên” chi tiết có ý nghĩ nói lên toàn thể nhân vật Việt Nam có chung nguồn gốc là:
A. Long Quân diệt trừ yêu quái. B. Cha rồng mẹ tiên.
C. Cái bọc trăm trứng nở trăm con. D. Long Quân và Âu Cơ yêu nhau
Câu 82 : Thạch Sanh đã bị Lý Thông nhiều lần hãm hại nhưng không oán hận vì:
A. Nghĩ tình anh em. B. Độ lượng , vị tha. 
C. Sợ Lý Thông. D. Vua không cho giết
Câu 83 : Trong truyện Thánh Gióng chi tiết “ tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là đòi đi đánh giặc” có ý nghĩa :
A. Ca ngợi ý thức đánh giặc của người anh hùng Gióng.
B. Ý thức đáng giặc cứu nước tạo cho người anh hùng có khả năng hành động khác thường, thần kỳ.
C. Ý thức đánh giặc cứu nước được đặt lên hàng đầu ở người anh hùng Gióng.
D. Cuộc chiến đấu giữa nghĩa quân Lam Sơn là cuộc chiến đấu chính nghĩa thuận ý trời hợp lòng dân.
Câu 84 : Em hãy chọn câu đúng nhất về truyện cười?
A. Kể về những thói hư tật xấu đáng cười trong xã hội.
B. Đã kích những chuyện đáng cười trong xã hội.
C. Kể về thói hư tật xấu tạo ra tiếng cười để phê phán.
D. Kể về thói hư tật xấu trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán.
Câu 85 : Văn bản “ Lợn cưới áo mới” thuộc loại truyện dân gian nào?
A. Truyện ngụ ngôn. B. Truyện cổ tích. C. Truyện cười.D. Truyện truyền thuyết
Câu 86: Mục đích chính của truyện “ Lợn cưới áo mới” là gì?
A. Kể chuyện anh khoe của. B. Cười những kẻ không làm chủ bản thân.
C. Đã kích chế giễu thói khoe khoang, hóm hỉnh. D. Chỉ khoe những gì mình có.
Câu 87 : Trong các nhóm truyện sau đây nhóm nào không cùng thể loại.
A. Bánh chưng bánh giầy-Thánh Gióng- Sơn Tinh, Thủy Tinh.
B. Thầy bói xem voi- Ếch ngồi đáy giếng- Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
C. Cây bút thần- Sọ Dừa- Ông lão đánh cá và con cá vàng.
D. Sự tích Hồ Gươm- Em bé thông minh- Đeo nhạc cho mèo.
Câu 89 : Các truyện “ Con hổ có nghĩa” “ Mẹ hiền dạy con” “Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng” thuộc loại truyện nào sau đây.
A. Cổ tích. B. Truyện trung đại. C. Ngụ ngôn. D. Truyện cười.
Câu 90 : Truyện nào sau đây được tuyển dịch từ sách “ liệt nữ truyện” của Trung Quốc.
A. Lòng yêu nước.B. Cây tre Việt Nam.C. Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử. D. Mẹ hiền dạy con.
Câu 91 : Truyện kể về những hiện tượng đáng cười nhằm mục đích mua vui và phê phán thói hư tật xấu con người trong cuộc sống là.
A. Truyền thuyết. B. Truyện cười. C. Cổ tích. D. Ngụ ngôn.
Câu 92 : Hãy chọn câu trả lời đúng nhất về kể chuyện tưởng tượng là gì?
A. Kể chuyện tưởng tượng là người kể nghĩ ra bằng trí tưởng tượng của mình không có sãn trong sách vở hay trong thực tế nhưng một phần dựa vào những điều có thật có ý nghĩa và nhằm mục đích nhất định.
B. Kể chuyện tưởng tượng là kể những chuyện xảy ra chung quanh mình trong chính cuộc sống của mình.
C. Kể chuyện tưởng tượng là kể những chuyện có sẵn trong sách vở đó là những câu chuyện có yếu tố kì ảo.
D. Các chi tiết tưởng tượng cần phải hoang đường li kì, thú vị.
Câu 93 : Chọn câu trả lời đúngvề truyện Trung đại.
A. Đó là những truyện được viết trong thời trung đại.
B. Đó là những truyện truyền miệng trong dân gian.
C. Đó là những truyện mang đậm tính chất giáo huấn.
D. Đó là những truyện mang ý nghĩa khá sâu sắc.
Câu 94 : “ Con hổ có nghĩa” thuộc loại truyện?
A. Truyện trung đại. B. Truỵen hiện đại. C. Truyện cười. D. Văn bản nhật dụng.
Câu 95 : Truyện “ Con hổ có nghĩa” nhằm mục đích gì?
A. Đề cao tình cảm thủy chung giữa con người với nhau.
B. Đề cao tình cảm giữa loại vật với con người.
C. Đề cao cái nghĩa và khuyên con người luôn biết trân trọng ân nghĩa.
D. Ca ngợi phẩm chất của loài vật.
Câu 96 : “ Mẹ hiền dạy con” trích từ tác phẩm nào?
A. Liệt nữ truyện. B. Nam ông mộng lục.
C. Liệt nữ truyệncủa Trung Hoa. D. Đất rừng phương Nam.
Câu 97 : Trình tự thay đổi chỗ ở nào đúng theo cốt truyện “ Mẹ hiền dạy con”
A. Nghiã địa- trường học- chợ. B. Chợ- nghĩa địa- trường học.
C. Chợ- trường học- nghĩa địa. D. Nghĩa địa- chợ- trường học.
Câu 98 : Nơi ở nào khiến mẹ của Mạnh Tử ủng ý nhất?
A. Cạnh trường học. B. Cạnh chợ. C. Cạnh nghĩa địa. D. Giữa xóm làng.
Câu 99 : Các câu tục ngữ sau đây có nội dung tương ứng với ý nghĩa câu chuyện “ Mẹ hiền dạy con”.
A. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. B. Ơ bầu thì tròn, ở ống thì dài.
C. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. D. An quả nhớ kẻ trồng cây.
Câu 100 : “ Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng” tác giả là.
A. Hồ Nguyên Trừng. B. Hồ Quý Ly. C. Thái Y Lệnh. D. Trần Anh Tông.
Câu 101 : Chọn cách nói không đúng về phẩm chất của Thái Y Lệnh họ Phạm.
A. Coi trọng y đức. B. Đặt tính mệnh người dân trên tính mệnh mình.
C. Có trí tuệ trong phép ứng xử. D. Sợ quyền uy bề trên.
Câu 102 : Thái Y Lệnh được xem là mẫu người thầy thuốc?
A. Thầy thuốc độ lượng, bao dung, tài giỏi. B. Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng.
C. Thầy thuốc thương người yêu quí nhân dân. D. Thầy thuốc không chữa bệnh cho nhà giàu.
Câu 103 : Em hiểu như thế nào là kể chuyện.
A. Dùng lời lẽ văn hoa đưa đẩy.
B. Nói một cách rõ ràng, tự nhiên, diễn cảm phù hợp với nội dung câu chuyện.
C. Kể lại sát theo nội dung câu chuyện.
D. Dùng nét mặt cử chỉ để diễn cảm.
Câu 104 : Yêu cầu nào sau đây là không cần thiết khi kể chuyện.
A. Lời lẽ rõ ràng mạch lạc. B. Phát âm đúng, dễ nghe.
C. Lời nói phải điệu đà một chút. D. Lời kể diễn cảm có ngữ điệu.
Câu 105 : Truyền thuyết và cổ tích có điểm giống nhau là:
A. Đều có sự việc, các sự việc điều có ý nghĩa. B. Đều có yếu tố tưởng tượng.
C. Đều có nhân vật thấp hèn. D. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 106 : Sự khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích:
A. Truyền thuyết có thật, cổ tích không có thật. 
B. Truyền thuyết có nhân vật nghèo khổ, cổ tích không có.
C. Truyền thuyết có nhân vật anh hùng, cổ tích không có.
D. Nhân vật, sự việc trong truyền thuyết có liên quan đến sự thật lịch sử, còn cổ tích thì không có.
Câu 107 : Truyện” Con rrồng cháu tiên” chi tiết có ý nghĩ nói lên toàn thể nhân vật Việt Nam có chung nguồn gốc là:
A. Long Quân diệt trừ yêu quái. B. Cha rồng mẹ tiên.
C. Cái bọc trăm trứng nở trăm con. D. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 108 : Nhân vật nào ở các truyện dân gian đã học có phẩm chất đáng quí, thật thà, dũng cảm. tài năng.
A. Sọ Dừa. B. Lang Liêu. C. Sơn Tinh Thuỷ Tinh D. Thạch Sanh.
Câu 109 : Chi tiết em bé giải câu đố bằng bài hát đồng dao có ý nghĩa như thế nào?
A. Dễ dàng. B. Đó là kinh nghiệm của dân gian
C. Hồn nhiên, tài năng. D. Cả a, b, c đều đúng
Câu 110 : Chi tiết lưỡi kiếm dưới nước chui gươm lên rừng tra lại vừa vặn như in có ý nghĩa như thế nào?
A. Gỗ sắt đều là vũ khí. B. Ủng hộ thần núi, thần nước.
C. Nhân dân mọi miền thống nhất một lòng đánh giặc cứu nước. D. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 111 : Tên gọi Hội khoẻ phù đổng có liên quan đến chi tiết trong truyện nào?
A. Sọ Dừa. B. Sơn Tinh Thuỷ Tinh. C. Thánh gióng. D. Sự tích hồ gươm.
Câu 112 : Thạch Sanh đã bị Lý Thông nhiều lần hãm hại nhưng không oán hận vì:
A. Nghĩ tình anh em B. Độ lượng , vị tha. C. Sợ Lý Thông. D. Cả a, b đều đúng. 
Câu 113 : Chi tiết do con người tưởng tượng ra để gửi gắm nguyện vọng ước mơ là:
A. Chi tiết hoang đường. B. Tưởng tượng kỳ ảo. C. Cả a, b đều đúng. D. Cả a, b đếu sai.
Câu 114 : Trong truyến Thánh Gióng chi tiết Gióng cất tiếng nói đầu tiên đòi đi đánh giặc có ý nghĩa như thế nào?
A. Ca ngợi ý thức đánh giặc của người anh hùng Gióng.
B. Ý thức đáng giặc cứu nước tạo cho người anh hùng có khả năng hành động khác thường, thần kỳ.
C. Ý thức đánh giặc cứu nước được đặt lên hàng đầu ở người anh hùng Gióng.
D. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 115 : Trong truyện “Sơn Tinh Thuỷ Tinh” chi tiết: “ Sơn Tinh bốc từng quả đồi dời từng dãy núi ngăn chặn dòng nước lũ, nước dân cao bao nhiêu núi dân cao bấy nhiêu” chi tiết ấy có ý nghĩa gì?
A. Để bảo vệ người vợ mới cưới B. Ứớc mơ có sức mạnh chế ngự thiên tai.
C. Thể hiện sức mạnh của một vi thần. D. Ước mơ chống lại Thủy Tinh nhanh chóng
Câu 116 : Tại sao đức Long Quân không cho giặc Minh mượn gươm thần mà cho nghĩa quân Lam Sơn mượn gươm thần ?
A. Giặc Minh đã có nhiều vũ khí. B. Nghĩa quân Lam Sơn thiếu vũ khí.
C. Rùa Vàng gặp được Lê Thận.
D. Cuộc chiến đấu giữa nghĩa quân Lam Sơn là cuộc chiến đấu chính nghĩa thuận ý trời hợp lòng dân.
Câu 117 : Vì sao Lang Liêu được nối ngôi vua:
A. Lang Liêu hiền lành chăm lo công việc đồng án, tăng gia sản xuất. 
B. Lang Liêu quí trọng tổ tiên, những người đi trước.
C. Lang Liêu thông minh tài trí.
D. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 118 : Văn bản Sơn Tinh Thuỷ Tinh được viết theo phương thức biểu đạt nào?
A. Biểu cảm B. Tự sự. C. Nghị luận. D. Miêu tả.
Câu 119 : Ngôi kể trong đoạn văn bản Sơn Tinh Thuỷ Tinh ở ngôi thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất. B. Ngôi thứ hai. C. Ngôi thứ ba. D. Ngôi thứ hai số nhiều.
Câu 120 : Đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu là:
A. Từ. B. Tiếng. C. Từ đơn. D. Câu
Câu 121 : Nghĩa của từ là:
A. Là hình thức của sự vật mà từ biểu thị.
B. Là nội dung của sự vật, tính chất hoạt động mà từ biểu thị.
C. Là nội dung hình thức của sự vật mà từ biểu thị.
Câu 122 : Từ gồm hai hay nhiều tiếng là từ gì?
A. Từ đơn. B. Từ phức. C. Từ nhiều nghĩa. D. Từ hợp nghĩa
Câu 123 : Nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc, được phát sinh từ nghĩa gốc là:
A. Nghĩa gốc. B. Nghĩa đen. C. Nghĩa chính. D. Cả a, b đều sai.
Câu 124 : Trong các nghĩa sau đây nghĩa nào là nghĩa gốc?
A. Mũi tẹt. ( lỗ mũi ) B. Mũi dao. C. Mũi thuyền. D. Mũi kim
Câu 125 : Những từ chỉ người, chỉ vật hiện tượng khái niệm là:
A. Động từ B. Danh từ. C. Tính từ. D. Trạng từ
Câu 126 : Giữa các nghĩa của từ có mối quan hệ nhất định có thể tìm ra một cơ sở ngữ nghĩa chung đó là:
A. Từ đồng âm B. Từ trái nghĩa. C. Từ nhiều nghĩa. D. Từ hợp nghĩa
Câu 127 : Từ có thể kết hợp được với từ chỉ số lượng ở phía trước các từ : Này, Nọ, Kia, Ay Ở phía sau là:
A. Động từ. B. Danh từ. C. Tính từ. D. Trạng từ
Câu 128 : Trong các danh từ dưới đây danh từ nào là danh từ chung:
A. Việt Nam B. Ngô Thị Lan. C. Cây. D. Cá chép.
Câu 129 : Chỉ ra cụm danh từ ở các ví dụ sau:
A. Ba con trâu ấy B. Đã đi nhiều nơi C. Nhỏ lại. D. Đang bơi ngoài sông
Câu 130 : Trong các từ sau đây từ nào là từ mượn?
A. Gió B. Quả đồi. C. Sơn Tinh Thuỷ Tinh. D. Nước lũ.
Câu 131 : sự việc trong văn bản tự sự phải được trình bày như thế nào?
A. Trình bày một cách khaí quát. B. Trình bày cụ thể.
C. Sắp xếp một cách trình tự diễn biến sao cho thể hiện được tư tưởng mà người kể muốn diễn đạt.
D. Cả b, c đều đúng.
Câu 132 : Nhân vật đóng vai trò chủ yếu trong việc thể hiện tư tưởng của văn bản tự sự là:
A. Nhân vật phụ. B. Nhân vật chính. C. Nhân vật có cuộc đời bất hạnh. 
D. Cả nhân vật chính và nhân vật phụ.
Câu 133 : Chủ đề mà người viết muốn đặt ra trong văn bản là vấn đề gì?.
A. Là vấn đề phụ. B. Là vấn đề cụ thể. 
C. Là vấn đề chủ yếu. D. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 134 : Khi giải quyết một đề bài ta phải trải qua mấy bước?
A. Một bước. B. Hai bước. C. Ba bước. D. Bốn bước.
Câu 135 : Khi lấp ý cho đề bài văn tự sự là ta làm gì?
A. Đọc kỹ lời văn của đề để nắm vững yêu cầu của đề bài. B. Xác định nội dung sẽ viết theo yêu cầu của đề.
C. Là sắp xếp việc gì kể trước, việc gì kể sau. D. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 136: Nhiệm vụ của phần mở bài bài văn tự sự:
A. Kể diễn biến sự việc B. Kể kết cục sự việc.
C. Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc D. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 137 : Nghĩa của từ “chạy” được giải thích sau đây bằng cách nào?.
 “ Chạy là hoạt động dời chân từ vị trí này sang vị trí khác với tốc độ nhanh.”
A. Đưa ra từ đồng nghĩa với từ cần giải thích. B. Đưa ra trái nghĩa với từ cần giải thích.
C. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. D. Cả a, b đều đúng.
Câu 138 : Dấu hiệu để ngăn cách phần từ và phần nghĩa là dấu:
A. Dấu phẩy. B. Dấu chấm. C. Dấu hai chấm. D. Dấu chấm than.
Câu 139 : Mỗi đoạn văn tự sự thường có mấy ý chính?
A. Một ý. B. Hai ý. C. Ba ý. D. Bốn ý.
Câu 140 : Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác là:
A. Chân tường, chân núi, chân răng B. Chân giường, chân kiềng, chân đèn
C. Đau chân, nhắm mắt đưa chân, chân mang dép. D. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 141 : Lặp có tác dụng nhằm:
A. Gây sự chú ý đối với người đọc. B. Nhấn mạnh ý muốn nói.
C. Tạo nhịp điệu cân đối hài hoà D. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 142 : Nguyên nhân mắc lỗi dùng từ:
A. Lẫn lộn giữa các từ gần âm B. Không hiểu nghĩa của từ.
C. Do hiểu sai nghĩ của từ. D. Cả a,b c, đều đúng.
Câu 143 : Trong câu sau đây có từ nào dùng sai: “Ngôi nhà của tôi đươc xây dưng rất ngoan cố”
A. Ngôi nhà. B. Xây dựng. C. Ngoan cố. D. Không có từ nào sai.
Câu 144 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: “Quân giải phóng đã bao quây bốn phía nhưng bọn địch vẫn .. không chịu đầu hàng”.
A. Sự cố. B. Quá cố. 
C. Ngoan cố. D. Kiên cố.
Câu 145 : Điền từ thích hợp vào phần nghĩa sau đây: “ . Của cải riêng của một người một gia đình.”.
A. Gia nhân. B. Gia chủ. C. Gia cảnh. D. Gia tài.
Câu 146 : Những từ dùng để chỉ người vật, hiện tượng, khái niệm là:
A. Danh từ. B. Động từ. C. Tính từ. D. Số từ.
Câu 147 : Danh từ thường giữ chức vụ gì trong câu:
A. Chủ ngữ. B. Vị ngữ. 
C. Phụ ngữ. D. Trạng ngữ.
Câu 178 : Khi làm thành phần vị ngữ thì phải có từ “ là “ đúng trước đó là :
A. Danh từ . B. Số từ. 
C. Đông từ D. Tính từ
Câu 149 : Xác định danh từ Chỉ đơn vị tự nhiên ở câu sau: “ Mẹ Tôi mua một con gà:
A. Mẹ B. Mua. 
C. Con gà. D. Con
Câu 150 : Xác định danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác ở câu sau:” Mẹ mua một tấn thóc”
A. Mẹ B. Một. 
C. Tấn. D. Thóc.
Câu 151 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “ Tôi quyết cố gắng lên trong học tập”.
A. Tiếng. B. Tiến. 
C. Tuyến. D. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 152 : Xác định từ phức trong câu sau: “ Lan nói năng nhỏ nhẹ”
A. Lan. B. Nói năng 
C. Nhỏ nhẹ. D. Cả b, c đều đúng.
Câu 153 : Loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện loài vật hoặc chính chuyệ

Tài liệu đính kèm:

  • docxtong_hop_cau_hoi_trac_nghiem_mon_ngu_van_lop_6.docx