Đề kiểm tra Giữa học kì I môn Sinh học Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Trường Trung học Cơ sở Thanh Kim (Có đáp án)
Câu 1 (1,5điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng:
Câu 1.1. Thân cây có các bộ phận chính là:
A. Cành, chồi lá, ngọn C. Thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách
B. Thân chính, chồi hoa, chồi ngọn D. Cành, chồi ngọn, chồi hoc, chồi lá
Câu 1.2. Đơn vị đo khối lượng là:
A. cm, dm, kg, m2 C. cm2 , kg, tạ, dm
B. g, cm, dm, cm2 D. g, kg, yến, tạ, tấn
Câu 1.3. Em hãy chuyển đổi giữa các đơn vị đo sau: Độ dài: 2018m = .cm
A. 20180 B. 201800 C. 201,8 D. 20,18
Câu 1.4. Mô gồm các tế bào
A. có cùng cấu tạo và chức năng B. có cùng cấu tạo nhưng khác chức năng
C. đơn bào D. nhân sơ
Câu 1.5. Cơ thể đơn bào là cơ thể
A. có nhiều tế bào B. có một tế bào
C. có nhiều mô D. có nhiều cơ quan
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: KHTN 6 Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Tổng điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở mức độ cao hơn TN TL TN TL TN TL TN TL Mở đầu môn KHTN - Nêu được các bước của quy trình nghiên cứu khoa học 1/6C 0,25đ 2,5% Số câu Số điểm Tỉ lệ 1/6 C1.6 0,25đ 2,5% Các phép đo, kỹ năng thực hành thí nghiệm - Biết các đơn vị đo độ dài, khối lượng - Chuyển đổi được giữa các phép đo Pisa: Đo được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ. 1 1/3C 2,5đ 25% Số câu Số điểm Tỉ lệ 1/3C1.2,1.3 0,5đ 5% 1 C1 2,0 20% Nhiệt và tác động của nó đối với sinh vật Giải thích được 1 số hiện tượng giãn nở vì nhiệt của chất rắn 1 C 1đ 10% Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 C2 1,0 10% Tế bào - Nêu được khái niệm mô hoặc cơ quan - Mô tả được sự lớn lên hoặc phân chia của TB - Vẽ và chú thích tế bào động, thực vật 2 1/6C 1,75đ 17,5% Số câu Số điểm Tỉ lệ 1/6C1.4; 1C2 0,75đ 7,5% 1 C3 1,0đ 10% Đặc trưng của cơ thể sống Nêu được khái niệm cơ thể đơn bào, đa bào Xác định được các đặc trưng của cơ thể sống 1 1/6 C 2,25đ 22,5% Số câu Số điểm Tỉ lệ 1/6 C1.5 0,25đ 2,5 1 C5 2đ 20% Cây xanh Nêu được tên các bộ phận của thân, lá cây Phân biệt được rễ cọc và rễ chùm. VD 1 1/6C 2,25đ 22,5% Số câu Số điểm Tỉ lệ 1/6 C1.1 0,25 2,5% 1 C4 2đ 20% Tổng Số câu Số điểm Tỉ lệ 3 C 3 đ 30% 2 C 4 đ 4% 2C 3,0 đ 30% 7C 10đ 100% PHÒNG GD&ĐT SA PA Trường PTDTBT THCS Thanh Kim (Đề 01 gồm 01 trang, 7 câu) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học: 2020 – 2021 Môn: KHTN 6 Thời gian 90 phút, không kể thời gian giao đề I. Phần trắc nghiệm (2 điểm). Câu 1 (1,5điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng: Câu 1.1. Thân cây có các bộ phận chính là: A. Cành, chồi lá, ngọn C. Thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách B. Thân chính, chồi hoa, chồi ngọn D. Cành, chồi ngọn, chồi hoc, chồi lá Câu 1.2. Đơn vị đo khối lượng là: A. cm, dm, kg, m2 C. cm2 , kg, tạ, dm B. g, cm, dm, cm2 D. g, kg, yến, tạ, tấn Câu 1.3. Em hãy chuyển đổi giữa các đơn vị đo sau: Độ dài: 2018m = ........cm A. 20180 B. 201800 C. 201,8 D. 20,18 Câu 1.4. Mô gồm các tế bào A. có cùng cấu tạo và chức năng B. có cùng cấu tạo nhưng khác chức năng C. đơn bào D. nhân sơ Câu 1.5. Cơ thể đơn bào là cơ thể A. có nhiều tế bào B. có một tế bào C. có nhiều mô D. có nhiều cơ quan Câu 1.6. Quy trình nghiên cứu khoa học gồm mấy bước A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 2 (0,5 điểm). Chọn các từ hoặc cụm từ gợi ý sau điền vào chỗ chấm: trao đổi chất, tế bào, lớn lên, phân chia. Các tế bào con là những tế bào còn non, nhờ quá trình .......(1).......chúng ..(2)............ thành những tế bào trưởng thành. II. Phần tự luận (8 điểm). Câu 1 (2,0 điểm) Pisa: Đo thể tích viên sỏi Bạn Cáo có một viên sỏi bỏ lọt một bình chia độ, một cốc nước. Bạn ấy đang mắc không biết xác định thể tích của viên sỏi bằng cách nào. Em hãy giúp bạn Cáo trình bày phương án đo thể tích của viên sỏi bằng những dụng cụ Cáo có như trên? Câu 2(1,0 điểm): Em hãy giải thích tại sao sân bê tông ở trường lại có các khe hở? Câu 3 (1,0 điểm): Em hãy vẽ và chú thích tế bào động vật? Câu 4 (2,0 điêm): Em hãy phân biệt rễ cọc và rễ chùm? Cho ví dụ. Câu 5 (2,0 điêm): Tại thời điểm này, em đang thể hiện đặc điểm nào trong 7 dấu hiệu đặc trưng của cơ thể sống? Giải thích câu trả lời của em. ************ Hết ********** Ghi chú: - Học sinh không được mang tài liệu vào phòng thi. - Giám thị coi thi không giải thích gì thêm ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN KHTN 6 (Đề 1) I. TRẮC NGHIỆM (2,0đ) Câu 1 (1,0đ): Mỗi ý đúng được 0,5đ Câu 1.1 1. 2 1.3 1.4 1.5 1.6 Đáp án C D B A B D Câu 2(1,0đ): Mỗi ý đúng được 0,5đ C©u 1 2 §¸p ¸n trao đổi chất lớn lên II. TỰ LUẬN (8,0đ) Câu Hướng dẫn trả lời Điểm Câu 1 (2đ) *Mức đầy đủ: Trả lời đúng đủ các ý sau: Phương án đo thể tích viên sỏi: - Đổ một ít nước vào bình chia độ. Xác định thể tích nước (V1) có trong bình chia độ. - Thả viên sỏi vào bình chia độ (sao cho viên sỏi ngập trong nước). - Xác định thể tích nước (V2) có trong bình chia độ (có viên sỏi trong bình). - Xác định thể tích (V) của viên sỏi bằng công thức: V = V2 - V1 * Mức không đầy đủ: Trả lời không đủ các ý trên * Mức không đạt: Trả lời không đúng hoặc không trả lời 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 2 (1đ) - Sân bê tông ở trường là chất rắn, nên khi trời nắng nhiệt độ cao nó sẽ dãn ra - Nên phải để khe hở để sân dãn cũng không nứt, gãy 0,5 0,5 Câu 3 (1đ) - Vẽ được tế bào đúng, đủ các cơ quan - Chú thích được tế bào động vật 0,5 0,5 Câu 4 (2đ) - Rễ cọc có 1 rễ cái to mọc từ gốc thân và có các rễ con mọc xiên từ rễ cái Ví dụ: Rễ cây đào, rễ bưởi, rễ cải - Rễ chùm gồm các rễ con dài gần bằng nhau mọc từ gốc thân thành 1 chùm VD: rễ cây ngô, rễ lúa, rễ hành 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 5 (2đ) - Tại thời điểm này, em đang thể hiện đặc điểm và giải thích: + Hô hấp: Em đang hít thở + Di chuyển: Em đang viết bài + Sinh trưởng : Em lớn lên từng ngày + Bài tiết: E đang toát mồ hôi 0,5 0,5 0,5 0,5 PHÒNG GD&ĐT SA PA Trường PTDTBT THCS Thanh Kim (Đề 01 gồm 01 trang, 7 câu) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học: 2020 – 2021 Môn: KHTN 6 Thời gian 90 phút, không kể thời gian giao đề I. Phần trắc nghiệm (2 điểm). Câu 1 (1,5điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng: Câu 1.1. Lá cây có các bộ phận chính là: A. Phiến lá, gân hình mạng C. Phiến lá, gân lá, cuống lá B. Phiến lá, cuống chính, bẹ lá D. Gân lá, cuống lá, lá chét Câu 1.2. Đơn vị đo độ dài là: A. cm, dm, kg, m2 C. cm2 , kg, tạ, dm B. g, kg, yến, tạ, tấn D. km, cm, dm, mm Câu 1.3. Em hãy chuyển đổi giữa các đơn vị đo sau: Thời gian: 2 giờ 15 phút = ... phút A. 135 B. 125 C.115 D.75 Câu 1.4. Cơ quan gồm: A. nhiều mô liên kết với nhau B. các tế bào có cùng chức năng C. một tế bào D. một loại mô Câu 1.5. Cơ thể đa bào là cơ thể: A. có một tế bào B. có nhiều tế bào C. có nhiều mô D. có nhiều cơ quan Câu 1.6. Quy trình nghiên cứu khoa học gồm mấy bước: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 2 (0,5 điểm). Chọn các từ hoặc cụm từ gợi ý sau điền vào chỗ chấm: hai, tế bào, một, phân chia. Tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định thì .......(1).............. Kết quả quá trình phân chia là từ một tế bào mẹ thành ...(2)... tế bào con, nhờ đó cơ thế lớn lên. II. Phần tự luận (8 điểm): Học sinh làm trên giấy kiểm tra Câu 1 (2,0 điểm). Pisa: Đo thể tích viên sỏi Bạn San có một viên sỏi bỏ lọt một bình chia độ, một cốc nước. Bạn ấy đang không biết xác định thể tích của viên sỏi bằng cách nào. Em hãy giúp bạn San trình bày phương án đo thể tích của viên sỏi bằng những dụng cụ bạn ấy có như trên. Câu 2 (1,0 điểm): Em hãy giải thích tại sao đường bê tông ở cạnh trường lại có các khe hở? Câu 3 (1,0 điểm): Em hãy vẽ và chú thích tế bào thực vật? Câu 4 (2,0 điêm): Em hãy phân biệt rễ cọc và rễ chùm? Cho ví dụ. Câu 5 (2,0 điêm): Bông sen đang thể hiện các đặc điểm nào của một cơ thể sống? Giải thích? ************ Hết ********** ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN KHTN 6 (Đề 2) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Câu 1 (1,0đ): Mỗi ý đúng được 0,5đ Câu 1.1 1. 2 1.3 1.4 1.5 1.6 Đáp án C D A A B D Câu 2(1,0đ): Mỗi ý đúng được 0,5đ C©u 1 2 §¸p ¸n phân chia hai II. TỰ LUẬN (8,0 điểm) Câu Hướng dẫn trả lời Điểm Câu 1 (2đ) *Mức đầy đủ: Trả lời đúng đủ các ý sau: Phương án đo thể tích viên sỏi: - Đổ một ít nước vào bình chia độ. Xác định thể tích nước (V1) có trong bình chia độ. - Thả viên sỏi vào bình chia độ (sao cho viên sỏi ngập trong nước). - Xác định thể tích nước (V2) có trong bình chia độ (có viên sỏi trong bình). - Xác định thể tích (V) của viên sỏi bằng công thức: V = V2 - V1 * Mức không đầy đủ: Trả lời không đủ các ý trên * Mức không đạt: Trả lời không đúng hoặc không trả lời 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 2 (1đ) - Đường bê tông ở cạnh trường là chất rắn, nên khi trời nắng nhiệt độ cao nó sẽ dãn ra - Nên phải để khe hở để sân dãn cũng không nứt, gãy 0,5 0,5 Câu 3 (1đ) - Vẽ được tế bào đúng, đủ các cơ quan - Chú thích được tế bào động vật 0,5 0,5 Câu 4 (2đ) - Rễ cọc có 1 rễ cái to mọc từ gốc thân và có các rễ con mọc xiên từ rễ cái Ví dụ: Rễ cây đào, rễ bưởi, rễ cải - Rễ chùm gồm các rễ con dài gần bằng nhau mọc từ gốc thân thành 1 chùm VD: rễ cây ngô, rễ lúa, rễ hành 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 5 (2đ) - Bông sen đang thể hiện đặc điểm: + Sinh sản: Vì Hoa hình thành hạt để sinh sản + Hô hấp: Vì Hoa đang hô hấp hít khí oxi thải khí cacbonic + Dinh dưỡng: Vì Hoa đang quang hợp để tổng hợp chất hữu cơ 1 0,5 0,5 PHÒNG GD&ĐT SA PA Trường PTDTBT THCS Thanh Kim (Đề 3 gồm 01 trang, 7 câu) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học: 2019 – 2020 Môn: KHTN 6 Thời gian 90 phút, không kể thời gian giao đề Họ và tên học sinh:.................................... Số báo danh...........Lớp............... I. Phần trắc nghiệm khách quan (2 điểm): Học sinh làm trên đề kiểm tra Câu 1 (1,5đ): Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng: Câu 1.1. Thân cây có các bộ phận chính là: A. Cành, chồi lá, ngọn C. Thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách B. Thân chính, chồi hoa, chồi ngọn D. Cành, chồi ngọn, chồi hoc, chồi lá Câu 1.2. Đơn vị đo diện tích là: A. cm, dm, kg, m2 C. cm2 , kg, tạ, dm B. g, cm, dm, cm2 D. cm2, km2, m2 Câu 1.3. Em hãy chuyển đổi giữa các đơn vị đo sau: Độ dài: 2000m = ........cm A. 2000 B. 20000 C. 200000 D. 200 Câu 1.4. Mô gồm các tế bào A. có cùng cấu tạo và chức năng B. có cùng cấu tạo nhưng khác chức năng C. đơn bào D. nhân sơ Câu 1.5. Cơ thể đabào là cơ thể A. có một tế bào B. có nhiều tế bào C. có nhiều mô D. có nhiều cơ quan Câu 1.6. Quy trình nghiên cứu khoa học gồm mấy bước A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 2 (0,5đ). Chọn các từ hoặc cụm từ gợi ý sau điền vào chỗ chấm: trao đổi chất, tế bào, lớn lên, tế bào trưởng thành. Các tế bào con là những tế bào còn non, nhờ quá trình .......(1)....... chúng ........ lớn lên thành những ...(2)...... II. Phần tự luận (8 điểm): Học sinh làm trên giấy kiểm tra Câu 1 (2,0 điểm): Pisa Đo thể tích viên sỏi Bạn Mẩy có một viên sỏi bỏ lọt một bình chia độ, một cốc nước. Bạn ấy đang mắc không biết xác định thể tích của viên sỏi bằng cách nào. Em hãy giúp bạn Mẩy trình bày phương án đo thể tích của viên sỏi bằng những dụng cụ bạn ấy có như trên. Câu 2 (1,0 điểm): Em hãy giải thích tại sao đường ray xe lửa lại có các khe hở? Câu 3 (1,0 điểm): Em hãy vẽ và chú thích tế bào động vạt? Câu 4 (2,0 điêm): Em hãy phân biệt rễ cọc và rễ chùm? Cho ví dụ. Câu 5 (2,0 điêm): Tại thời điểm này, em đang thể hiện đặc điểm nào? Giải thích câu trả lời của em. ************ Hết ********* Ghi chú: - Học sinh không được mang tài liệu vào phòng thi. - Giám thị coi thi không giải thích gì thêm ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN KHTN 6 (Đề 3) I- TRẮC NGHIỆM (2,0đ) Câu 1 (1,0đ): Mỗi ý đúng được 0,5đ Câu 1.1 1. 2 1.3 1.4 1.5 1.6 Đáp án C D C A B D Câu 2(1,0đ): Mỗi ý đúng được 0,5đ C©u 1 2 §¸p ¸n trao đổi chất tế bào trưởng thành II- TỰ LUẬN (8,0đ) Câu Hướng dẫn trả lời Điểm Câu 1 (2đ) *Mức đầy đủ: Trả lời đúng đủ các ý sau: Phương án đo thể tích viên sỏi: - Đổ một ít nước vào bình chia độ. Xác định thể tích nước (V1) có trong bình chia độ. - Thả viên sỏi vào bình chia độ (sao cho viên sỏi ngập trong nước). - Xác định thể tích nước (V2) có trong bình chia độ (có viên sỏi trong bình). - Xác định thể tích (V) của viên sỏi bằng công thức: V = V2 - V1 * Mức không đầy đủ: Trả lời không đủ các ý trên * Mức không đạt: Trả lời không đúng hoặc không trả lời 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 2 (1đ) - Đường ray xe lửa là chất rắn, nên khi trời nắng nhiệt độ cao đường ray sẽ dãn ra - Nên phải để khe hở để sân dãn cũng không đứt, gãy 0,5 0,5 Câu 3 (1đ) - Vẽ được tế bào đúng, đủ các cơ quan - Chú thích được tế bào động vật 0,5 0,5 Câu 4 (2đ) - Rễ cọc có 1 rễ cái to mọc từ gốc thân và có các rễ con mọc xiên từ rễ cái Ví dụ: Rễ cây đào, rễ bưởi, rễ cải - Rễ chùm gồm các rễ con dài gần bằng nhau mọc từ gốc thân thành 1 chùm VD: rễ cây ngô, rễ lúa, rễ hành 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 5 (2đ) - Tại thời điểm này, em đang thể hiện đặc điểm và giải thích: + Hô hấp: Em đang hít thở + Di chuyển: Em đang viết bài + Sinh trưởng : Em lớn lên từng ngày + Bài tiết: E đang toát mồ hôi 0,5 0,5 0,5 0,5 Người ra đề Phạm Tuyết Lan Duyệt của Tổ chuyên môn Duyệt của nhà trường Hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_6_nam_hoc_2020_20.doc