Đề kiểm tra học kì 1 Lớp 6 môn Vật lí (Có đáp án) - Năm học 2020-2021
Câu 1: Dụng cụ nào dưới đây được dùng để đo độ dài:
A.com pa B. Thước thẳng
C. Ê.ke D. Bình chia độ
Câu 2: Độ chia nhỏ nhất của một thước đo độ dài là:
A. Độ dài giữa hai vạch liên tiếp chia trên thước.
B. Độ dài nhỏ nhất mà thước đo được.
C. Độ dài lớn nhất ghi trên thước.
D. Độ dài của cái thước đó.
Câu 3: Niu tơn là đơn vị của:
A. Trọng lượng riêng B. Lực đàn hồi
C. Khối lượng riêng. D. Trọng lực
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 Lớp 6 môn Vật lí (Có đáp án) - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2020 - 2021 MÔN: VẬT LÝ – LỚP 6 I . MỤC TIÊU KIỂM TRA: - Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức của học sinh khi học xong chương trình vật lý 6 học kì I . - Kiểm tra khả năng vận dụng các kiến thức đã học. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, bước đầu suy luận các bài tập đơn giản II .MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1. Bảng trọng số đề kiểm tra Nội dung Tổng số tiết TS tiết lý thuyết Số tiết quy đổi Số câu Điểm số BH VD BH VD BH VD 1. Đo độ dài - Đo thể tích 3 3 2,1 0,9 3 1 1,2 0,4 2. Khối lượng - Lực 11 8 5,6 5,4 9 9 3,6 3,6 3. Máy cơ đơn giản 2 2 1,4 0,6 2 1 0,8 0,4 Tổng 16 13 9,1 6,9 14 11 5,6 4,4 2. Ma trận đề kiểm tra Chủ đề Nhận biết (Mức độ 1) Thông hiểu (Mức độ 2) Vận dụng (Mức độ 3) Vận dụng cao (Mức độ 4) -. Đo độ dài. -. Đo thể tích chất lỏng. Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng. Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích. Nắm được cách đo độ dài , cách đo thể tích chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn. Số câu ( điểm) Tỉ lệ (%) 1 ( 0,25 ) 2,5 1 ( 0,25 ) 2,5 1 (2) 20 1 ( 0,25 ) 2,5 -Lực. Hai lực cân bằng. -Trọng lực. Đơn vị lực. - Lực đàn hồi. - Trọng lượng và khối lượng. - Khối lượng riêng. - Trọng lượng riêng. - Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng. - Nêu được đơn vị đo lực. - Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng. - . Tác dụng đẩy, kéo của lực. -. So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít. -. Nêu được ví dụ về một số lực. -. Viết được hệ thức P = 10m - Vận dụng được công thức P = 10m. - Ý nghĩa của trọng lượng riêng,khối lượng riêng của các chất -Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng để giải một số bài tập đơn giản. Số câu ( điểm) Tỉ lệ (%) 3 ( 0,75 ) 7,5 4 ( 1 ) 1 2 (0,5) 5 1 ( 3) 3 1. Máy cơ đơn giản. -Khái niệm máy cơ đơn giản - Ứng dụng của máy cơ đơn giản Số câu ( điểm) Tỉ lệ (%) 1 ( 1) 10 1(1) 10 Tổng Tỉ lệ (%) 10 ( 3,25) 32,5 6 (6,75) 75,5 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: VẬT LÍ LỚP: 6 Thời gian làm bài 45 phút ( không kể thời gian giao đề) Câu 1: Dụng cụ nào dưới đây được dùng để đo độ dài: A.com pa B. Thước thẳng C. Ê.ke D. Bình chia độ Câu 2: Độ chia nhỏ nhất của một thước đo độ dài là: A. Độ dài giữa hai vạch liên tiếp chia trên thước. B. Độ dài nhỏ nhất mà thước đo được. C. Độ dài lớn nhất ghi trên thước. D. Độ dài của cái thước đó. Câu 3: Niu tơn là đơn vị của: A. Trọng lượng riêng B. Lực đàn hồi C. Khối lượng riêng. D. Trọng lực Câu 4: Người ta dùng một bình chia độ chứa 75 cm3 nước để đo thể tích của một viên bi thủy tinh. Khi thả viên bi vào bình, bi ngập hoàn toàn trong nước và mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100 cm3. Thể tích của viên bi là A. 125 cm3 B. 175 cm3 C. 135 cm3 D. 25 cm3 Câu 5: Cho bình chia độ như hình vẽ. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình lần lượt là . A. 400 ml và 200 ml. B. 400 ml và 2 ml . C. 400 ml và 20 ml D. 400 ml và 0 ml. Câu 6: Gió thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực nào trong số các lực sau? A.Lực đẩy. B. Lực hút. C.Lực căng. D. Lực kéo. Câu 7: Hai lực cân bằng là hai lực: A. Đặt vào một vật, cùng phương, cùng chiều, cùng cường độ. B. Đặt vào một vật, cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ. C. Đặt vào hai vật, cùng phương, cùng chiều, cùng cường độ. D. Đặt vào hai vật, cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ. Câu 8: Trong các dụng cụ dưới đây, dụng cụ nào không phải là ứng dụng của máy cơ đơn giản? A. Búa nhổ đinh B. Bập bênh C. Kéo cắt giấy. D. Dao cắt giấy Câu 9: Ở mặt đất, một quả nặng có trọng lượng 10N thì khối lượng của quả nặng gần bằng: A. 1kg B.100g C. 10g D. 1g Câu 10: Trọng lượng riêng của nước là 10000 thì khối lượng riêng của nước là A. 100000 B. 100 C. 1000 D. 10 Câu 11: Một lít dầu hoả có khối lượng 800g, khối lượng của 1,5m3 dầu hoả là A. 120kg B. 400kg C. 1500kg D. 1200kg Câu 12: Ở mặt đất,cân nặng của An là 30kg, cân nặng của Bình gấp 1,8 lần cân nặng của An. Vậy, trọng lượng của Bình là A. 54 N B. 540N C. 300N D. 5400N II. TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu 13( 2 điểm ): Trình bày cách đo thể tích chất lỏng? Câu 14(2 điểm) : Máy cơ đơn giản có tác dụng gì ? Cho ví dụ minh họa ? Câu 15( 3 điểm ) a) Nói khối lượng riêng của nhôm là có nghĩa là gì ? b) Một quả cầu bằng nhôm có thể tích là 50 . Tính khối lượng và trọng lượng của quả cầu? IV. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ 2 I. Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B A B D C A B D A C D B II. Tự luận ( 7 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 13 ( 2 điểm) Trình bày các bước đo thể tích chất lỏng -) Ước lượng thể tích cần đo. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp. -) Đặt bình chia độ thẳng đứng -) Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình -) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 14 (2 điểm) Máy cơ đơn giản có tác dụng gì ? Cho ví dụ minh họa ? - Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn. - HS lấy ví dụ được. 1 điểm 1 điểm Câu 15 (3 điểm) a) Nói khối lượng riêng của nhôm là có nghĩa là gì ? Nói khối lượng riêng của nhôm là có nghĩa là: 1 nhôm có khối lượng là 2700kg. 1điểm b) Một quả cầu bằng nhôm có thể tích là 50 . Tính khối lượng và trọng lượng của quả cầu? - Tóm tắt đúng - Khối lượng quả cầu: - Trọng lượng quả cầu: - Đáp số đúng: 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_1_lop_6_mon_vat_li_co_dap_an_nam_hoc_2020.doc