Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí Lớp 6 (Có đáp án) - Năm học 2017-2018

Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí Lớp 6 (Có đáp án) - Năm học 2017-2018

Câu 1 : Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?

A. Rắn, lỏng, khí. B. Rắn, khí, lỏng. C. Khí, lỏng, rắn. D. Khí, rắn, lỏng.

Câu 2 :Nước sôi ở nhiệt độ :

A.0oC B. 100oC C. 10oC D. - 10oC

Câu 3 : Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự ngưng tụ?

A .Khi hà hơi vào mặt gương thì thấy mặt gương bị mờ.

B. Khi đun nước có làn khói trắng bay ra từ vòi ấm.

C. Khi đựng nước trong chai đậy kín thì lượng nước trong chai không bị giảm.

D. Cả 3 trường hợp trên.

Câu 4 : Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dựa trên hiện tượng:

A. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.

C. Dãn nở vì nhiệt của chất rắn. B. Dãn nở vì nhiệt của chất khí.

D. Dãn nở vì nhiệt của các chất

 

doc 5 trang Lộc Nguyễn 10/06/2024 300
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí Lớp 6 (Có đáp án) - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN: VẬT LÝ 6 - NĂM HỌC: 2017 – 2018 
Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 20 đến tiết thứ 36 theo PPCT 
Mục đích:
 	 - Đối với học sinh: Đánh giá kết quả học tập, rút ra ưu nhược điểm để tiếp tục cố gắng.
 	- Đối với giáo viên: Thông qua kiểm tra đánh giá học sinh mà nắm được mức độ tiếp thu kiến thức của các em, từ đó có biện pháp điều chỉnh trong giảng dạy để khắc phục những yếu kém của các em cũng như nâng cao chất lượng dạy học.
3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra :
a) Tổng số điểm toàn bài: 10 điểm.
b) Tính trọng số điểm cho từng mạch nội dung:
- Sự nở vì nhiệt của các chất: học trong 6 tiết = 46,2%
- Sự nóng chảy- sự đông đặc học trong 2 tiết =15,4%
- Sự bay hơi- sự ngưng tụ học trong 2tiết = 15,4%
- Sự sôi học trong 3 tiết =23,1%
c) Tính toán số điểm với từng mạch nội dung: 4,5đ – 1,5đ – 1,5đ – 2,5đ
d) Trọng số điểm và tính số điểm cho từng cấp độ nhận thức:
Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng: 30 – 25 – 35 - 10% => 
e) Ma trận đề
Nội dung

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Tổng
TN
TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL
Sự nở vì nhiệt của các chất

1 câu
(0.5đ)


1 câu
(0,5đ)

1câu
(0.5đ)
1câu 
(2đ)

1câu 
(1đ)
3 câu
(1,5đ)
2 câu
(3đ)
Sự nóng chảy- sự đông đặc
1câu (0.5đ)


1câu
(1đ)





1 câu
(0,5. đ)
1câu
(1đ)

Sự bay hơi- sự ngưng tụ


1câu
(0,5đ


1câu
(1đ)



1câu (0,5đ)
1câu
(1đ)

Sự sôi

1câu
(2đ)

1câu (0.5đ)





1câu
(0,5đ)
1câu
(2đ)

Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ
3
3
30%
4
2,5
25%
3
3,5
35%

1
1
10%
10
10
100%

TRƯỜNG THCS
Họ và tên : ......................................
Lớp : 6.......
KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN VẬT LÝ lớp 6
Năm học 2017 – 2018
Thời gian làm bài : 45 (phút)

ĐỀ SỐ 1
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1 : Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí.
B. Rắn, khí, lỏng.
C. Khí, lỏng, rắn.
D. Khí, rắn, lỏng.
Câu 2 :Nước sôi ở nhiệt độ :
A.0oC
B. 100oC
C. 10oC
D. - 10oC
Câu 3 : Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự ngưng tụ? 
A .Khi hà hơi vào mặt gương thì thấy mặt gương bị mờ.
B. Khi đun nước có làn khói trắng bay ra từ vòi ấm.
C. Khi đựng nước trong chai đậy kín thì lượng nước trong chai không bị giảm.
D. Cả 3 trường hợp trên.
Câu 4 : Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dựa trên hiện tượng:
A. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.
C. Dãn nở vì nhiệt của chất rắn.
B. Dãn nở vì nhiệt của chất khí.
D. Dãn nở vì nhiệt của các chất
Câu 5: Tại sao quả bóng bàn bị bẹp khi nhúng vào nước nóng lại phồng lên?
A. Quả bóng bàn nở ra.	
B. Chất khí trong quả bóng nở ra đẩy chỗ bị bẹp phồng lên.
 C. Quả bóng bàn co lại.
 D. Quả bóng bàn nhẹ đi.
Câu 6: Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự nóng chảy:
A. Đúc tượng đồng.
B. Làm muối.
C. Sương đọng trên là cây.
D. Khăn ướt khô khi phơi ra nắng.
II. TỰ LUẬN (7 điểm).
Câu 1: (2 điểm) Thế nào là sự sôi ? Sự bay hơi, sự sôi giống nhau và khác nhau ở điểm nào?
Câu 2: (1 điểm) Dựa vào đồ thị vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất A trả lời các câu hỏi sau : 
Nhiệt độ nóng chảy của chất A là .
 Chất A là 
Thời gian nóng chảy của chất A là .....................
Ở 700C chất A tồn tại ở thể.......................... 
Câu 3 : (1 điểm) Tại sao vào mùa lạnh khi hà hơi vào mặt gương ta thấy mặt gương mờ đi rồi sau một thời gian mặt gương lại sáng trở lại.
Câu 4 : (2 điểm) Nam muốn ăn thức ăn nóng và định bỏ thịt hộp đóng hộp mới mua vào xoong nước để đun sôi lên. Mẹ vội vàng ngăn lại và nói rằng làm như thế nguy hiểm lắm.
Em hãy giải thích cho Nam vì sao không được làm như thế và phải làm như thế nào mới được?
Câu 5: (1 điểm) Một thùng đựng 200 lít nước ở 20oC. Khi nhiệt độ tăng từ 20oC đến 80oC thì một lít nước nở thêm 27cm3. Hãy tính thể tích của nước có trong thùng khi nhiệt độ lên đến 80oC.
TRƯỜNG 
Họ và tên : ......................................
Lớp : 6.......
KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN: VẬT LÝ 6
Năm học 2017– 2018
Thời gian làm bài : 45 (phút)

ĐỀ SỐ 2
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1 : Vì sao đứng trước biển hay sông hồ, ta cảm thấy mát mẻ?
Vì trong không khí có nhiều hơi nước. 
Vì nước bay hơi làm giảm nhiệt độ xung quanh.
Vì ở biển, sông, hồ bao giờ cũng có gió. D. Vì cả ba nguyên nhân trên.
Câu 2 : Để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi, người ta dùng dụng cụ:
A. Nhiệt kế.
B. Thước.
C. Ca đong.
D. Cân.
Câu 3: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách nào là đúng 
A. Rắn, khí, lỏng
B. Khí, lỏng, rắn
C. Lỏng, khí, rắn
D. Rắn, lỏng, khí
Câu 4 : Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi?
A. Khối lượng. 	B. Trọng lượng. 
C. Khối lượng riêng. 	D. Cả khối lượng, trọng lượng và khối lượng riêng.
Câu 5: Trong việc đúc đồng, có những quá trình chuyển thể nào?
A. Nóng chảy và bay hơi.
B. Nóng chảy và đông đặc.
C. Bay hơi và đông đặc.
D.Bay hơi và ngưng tụ.
Câu 6: Tại sao khi làm đường ray xe lửa người ta phải để một khe hở ở chỗ tiếp nối hai đàu thanh ray?
A. Để dễ lắp đặt.
B. Để tiết kiệm nguyên liệu. 
C. Để dễ thay thế, sửa chữa.
D. Để khi nhiệt độ tăng thanh ray có thể dãn nở mà không bị ngăn cản.
II. TỰ LUẬN (7 điểm).
Câu 1: (2 điểm) Ở nhiệt độ nào thì một chất lỏng cho dù có tiếp tục đun vẩn không tăng nhiệt độ? Sự hóa hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì?
Câu 2: (1 điểm) Dựa vào đồ thị vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi thôi không đun nóng một chất B trả lời các câu hỏi sau : 
Nhiệt độ đông đặc của chất B là 
Chất B là 
Thời gian đông đặc của chất B là .....................
Ở 750C chất B tồn tại ở thể ..............
Câu 3: (1 điểm) Sương mù thường có vào mùa lạnh hay mùa nóng? Tại sao khi Mặt Trời mọc sương mù lại tan?
Câu 4: (2 điểm) 
Câu 5: (1điểm) Một thùng đựng 100 lít nước ở 0oC. Khi nhiệt độ tăng từ 0oC đến 60oC thì một lít nước nở thêm 27cm3. Hãy tính thể tích của nước có trong thùng khi nhiệt độ của nước lên đến 60oC.
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN 
TRƯỜNG THCS 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ II
	MÔN VẬT LÝ 6
Năm học 2017 – 2018

I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi ý đúng 0,5 điểm
Đề số 1
Câu 
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
B
D
D
B
A

Đề số 2
Câu 
1
2
3
4
5
6
Đáp án
D
A
A
C
B
D


II. Tự luân (7 điểm)
Đề số 1
Đề số 2
Điểm
Câu 1: 
Sự sôi là sự hóa hơi xảy ra cả trên mặt thoáng chất lỏng và trong lòng chất lỏng.
Sự bay hơi, sự sôi giống nhau ở chỗ đều là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
Sự bay hơi, sự sôi khác nhau ở chỗ sự sôi xảy ra trên mặt thoáng và cả trong lòng CL còn sự bay hơi chỉ xảy ra trên mặt thoáng CL; Sự sôi chỉ xảy ra ở một nhiệt độ nhất định còn sự bay hơi xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào.
Câu 1: 
Ở nhiệt độ sôi thì dù có tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng vẩn không thay đổi.
Ở nhiệt độ này thì chất lỏng bay hơi cả ở trong lòng lẩn trên mặt thoáng của chất lỏng.
1
1

Câu 2: Mỗi ý 0, 5 điểm
– 80oC – băng phiến.
2- rắn.
Câu 2: Mỗi ý 0, 5 điểm
 – 80oC – băng phiến.
 5 – rắn. 
2
Câu 3:
Nhiệt độ cơ thể cao hơn nhiệt độ không khí. Khi chúng ta hà hơi vào mặt kính Hơi nước trong cơ thể gặp lạnh nên ngưng tụ tạo thành các hạt nước nhỏ làm mặt kính mờ đi. Sau đó các hạt nước li ti đó lại bay hơi nên mặt kính sáng trở lại
Câu 3:
Sương mù thường có vào mùa lạnh.
Khi Mặt Trời mọc nhiệt độ không khí tăng, nước sẽ bay hơi nên sương sẽ tan nhanh đi.

1
Câu 4: 
Làm như vậy sẽ khiến hộp nóng lên nở ra, không khí trong hộp nở ra nhiều hơn vỏ hộp nên gây ra lực tác dụng lên vỏ hộp có thể gây nổ, vỡ hộp. 
Nam nên mở nắp hộp ra trước rồi mới hâm nóng thức ăn.
Câu 4 : 
Vì sắt nở vì nhiệt ít hơn đồng nên khi hơ nóng ốc nở nhiều hơn vít sẽ dễ dàng tháo được ốc ra.
Ngược lại thì nếu ốc bằng sắt nở ít hơn càng xiết chặt vào vít nên càng khó mở.

0,5
0,5
Câu 5: 200 lít nước nở thêm : 
200 x 27 = 5400 cm3 = 5,4lít
Thể tích nước trong bình ở 80oC là : 
200 + 5,4 = 205,4 lít

Câu 5; 100 lít nước nở thêm : 
100 x 27 = 2700 cm3 = 2,7 lít
Thể tích nước trong bình ở 60oC là : 
100 + 2,7 = 102,7 lít

1

KẾT QUẢ KIỂM TRA HỌC KÌ II
ĐỀ KIỂM TRA MÔN: VẬT LÝ
 Khối: 6 Năm học 2017-2018
Thời gian làm bài 45 phút 
Lớp
Sĩ số
8->10
6,5->7,5
5->6
3->4.5
0->2,5
Trên TB
Dưới TB
Ghi chú
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
6A
















6B
















6C

















Đánh giá chung: 
..................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_vat_li_lop_6_co_dap_an_nam_hoc_201.doc