Giáo án Đại số 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài: Luyện tập chung (2 tiết) - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Huệ Chi

Giáo án Đại số 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài: Luyện tập chung (2 tiết) - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Huệ Chi
docx 6 trang Gia Viễn 05/05/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài: Luyện tập chung (2 tiết) - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Huệ Chi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Nhóm: Xây dựng giáo án và ngân hàng câu hỏi
 Trường: THCS Phú Đô, Nam Từ Liêm, Hà Nội Năm học: 2021 - 2022
 Giáo viên: Phạm Thị Huệ Chi
 Tổ: Khoa học tự nhiên
 LUYỆN TẬP CHUNG (2 tiết)
I. I. MỤC TIÊU
 1. 1. Kiến thức: gắn kết các nội dung kiến thức từ bài 28 đến bài 31.
 2. 2. Năng lực: 
 - Viết được phân số thập phân dưới dạng số thập phân; đọc, viết số thập phân; viết được số 
 đối của số thập phân; so sánh được số thập phân.
 - Tính toán được biểu thức có chứa số thập phân.
 - Làm tròn được một số thập phân đến hàng đã chọn, ước lượng được kết quả của phép tính.
 - Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn về tỉ số, tỉ số phần trăm.
 3. 3. Phẩm chất: Rèn luyện ý thức tìm tòi, khám phá, ý thức làm việc nhóm, ý thức hoàn thành 
 nhiệm vụ học tập.
II. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
 1. Chuẩn bị của GV:
 - - Máy chiếu, phiếu hoạt động nhóm, phiếu báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
 - - Chia lớp ra thành 5 nhóm, mỗi nhóm 7 thành viên.
 2. Chuẩn bị của HS:
 - Ôn lại các kiến thức đã học từ bài 28 đến bài 31.
III. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 Tổ chức thực hiện Sản phẩm
 Hoạt động mở đầu (10 phút)
 Mục tiêu: Làm cho học sinh tái hiện lại các kiến thức đã học qua các bài toán cụ thể.
 Nội dung: Giải quyết các bài toán trong phiếu hoạt động nhóm
 - - Ổn định tổ chức lớp, cho học sinh về nhóm như Hs làm được bài tập vào phiếu hoạt 
 đã chia trước. động và có kết quả nhóm trong 
 - - GV nêu phương thức hoạt động nhóm, HS làm phiếu báo cáo kết quả hoạt động.
 theo yêu cầu.
 - - Đổi chéo kết quả để chấm chéo theo hướng dẫn 
 của GV.
 -
 1 Nhóm: Xây dựng giáo án và ngân hàng câu hỏi
 Hoạt động hình thành kiến thức (30 phút)
 Mục tiêu: Chữa các bài tập trong phiếu đã phát, chỉ ra các lỗi sai và lưu ý cho HS
 Nội dung: 7 bài tập trong phiếu hoạt động nhóm.
- Câu 1. HS biết so sánh các số thập phân và làm phép Câu 1. 
 tính với số thập phân đúng a) Vì ―51,2 < ―38,83 nên thủy 
- ngân ở thể rắn.
- b) Để thủy ngân bắt đầu bay hơi, 
- cần phải tang nhiệt độ của tủ thêm:
- 356,73 51,2 407,93 C 
- Câu 2. HS biết suy luận và nhân hai số thập phân Câu 2. 
 Cần dùng số tấn gỗ để sản xuất 
 giấy là:
 3,674 ∙ 4,4 = 16,1656 (triệu tấn gỗ)
 Câu 3. HS tính được giá trị của biểu thức với các Đáp số: 16,1656 triệu tấn gỗ.
 phéo tính cộng, trừ, nhân chia. Câu 3.
 2,5 ∙ (4,1 ― 3 ― 2,5 + 2 ∙ 7,2)
 +4,2:2 
 = 2,5 ∙ (1,1 ― 2,5 + 14,4) +2,1 
 Câu 4. HS biết ước lượng kết quả của phép tính để = 2,5 ∙ 13 + 2,1 = 32,5 + 2,1 
 nhận định tính đúng sai của một khẳng định. = 34,6 
 Câu 4.
 Ta có 601 > 600;212 > 200 nên 
 ta ước lượng tích 
 Câu 5. HS giải quyết được một bài toán về phần trăm 601 ∙ 212 > 600 ∙ 200 = 120 000
 có yếu tố thực tiễn. Vì 117 412 < 120 000 nên kết quả 
 phép tính là sai.
 Câu 5.
 Khối lượng quá tải của xe là: 
 9,2 ― 8 = 1,2 (tấn)
 Câu 6. HS giải quyết được bài toán thực tế về tỉ số, Tỉ lệ quá tải của xe là:
 tỉ số phần trăm. 1,2 1,2.100
 ∙ 100% = % = 15%
 8 8
 2 Nhóm: Xây dựng giáo án và ngân hàng câu hỏi
 Đáp số: 15%
 Câu 6.
 Sau một năm, bác Đức lãi số tiền 
 là:
 Câu 7. HS giải quyết được bài toán thực tế về tỉ số 150 ∙ 7,4% = 11,1 (triệu đồng)
 phần trăm. Sau một năm, bác Đức rút cả vốn 
 lẫn lãi thì được số tiền là:
 150 + 11,1 = 161,1 (triệu đồng)
 Đáp số: 161,1 triệu đồng
 Câu 7.
 Người mua được giảm số tiền là:
 625.10% = 62,5 (nghìn đồng)
 Đáp số: 62,5 nghìn đồng
 Hoạt động luyện tập và vận dụng (48 phút)
 Mục tiêu: Nhằm giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập liên quan.
 Nội dung: Thực hiện các bài tập từ 7.21 đến 7.25
- HS luyện tập cá nhân, chấm chéo theo bàn. 7.21. a) 10 b) 90 c) 25
- GV gọi HS lên bảng làm và chữa mẫu, các bạn dưới 7.22. 9,9
 lớp làm độc lập vào vở, chấm chéo khi hết thời gian 7.23. a) 1,3% b) 19,5 gam
 từng bài và chữa bài. 7.24. a) 125400 đồng
 b) 137940 đồng
 7.25. Khoảng 670 nghìn tấn.
 Hoạt động dặn dò, hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học trong chương VII
- Làm các bài tập 7.26, 7.27, 7.30
-
 3 Nhóm: Xây dựng giáo án và ngân hàng câu hỏi
 PHIẾU HOẠT ĐỘNG NHÓM
Câu 1. (bài 7.9 trang 36) Điểm đông đặc và điểm sôi của thủy ngân lần lượt là ―38,83° 
và 356,73°. Một lượng thủy ngân đang để trong tủ bảo quản ở nhiệt độ ―51,2° .
a) Ở nhiệt độ đó, thủy ngân ở thể rắn, thể lỏng hay thể khí?
b) Nhiệt độ của tủ phải tăng thêm bao nhiêu độ để lượng thủy ngân bắt đầu bay hơi?
 .
Câu 2. (bài 7.11 trang 36) Năm 2018, ngành giấy Việt Nam sản xuất được 3,674 triệu 
tấn. Biết rằng để sản xuất ra 1 tấn giấy phải dùng hết 4,4 tấn gỗ. Em hãy tính xem năm 
2018 Việt Nam đã phải dùng bao nhiêu tấn gỗ cho sản xuất giấy?
 .
Câu 3. (bài 7.8a trang 36) Tính giá trị của biểu thức sau:
 2,5 ∙ (4,1 ― 3 ― 2,5 + 2 ∙ 7,2) + 4,2:2
 .
Câu 4. (ví dụ 1 trang 44) Một em học sinh làm phép nhân 601 ∙ 212 được kết quả là 
117 412. Bằng cách ước lượng, em hãy cho biết kết quả trên đúng hay sai?
 .
 4 Nhóm: Xây dựng giáo án và ngân hàng câu hỏi
Câu 5. (ví dụ 2 trang 44) Khi tham gia giao thông, các xe chở hàng quá tải trọng cho phép 
sẽ bị phạt. Mức phạt tùy thuộc vào xe chở quá tải bao nhiêu phần tram. Một xe có tải 
trọng 8 tấn nhưng lại chở 9,2 tấn hàng hóa. Hỏi xe đó chở quá tải bao nhiêu phần trăm?
 .
Câu 6. (bài 7.18 trang 43) Lãi suất tiền gửi kì hạn một năm của một ngân hàng là 7,4%. 
Bác Đức gửi 150 triệu đồng vào ngân hàng đó. Sau một năm, bác Đức rút cả vốn lẫn lãi 
thì nhận được bao nhiêu tiền?
 .
Câu 7. (bài 7.19 trang 43) Giá niêm yết của một chiếc điện thoại di động là 625 nghìn 
đồng. Trong chương trình khuyến mại, mặt hàng này được giảm giá 10%. Như vậy khi 
mua một chiếc điện thoại loại này người mua được giảm bao nhiêu tiền?
 .
 5 Nhóm: Xây dựng giáo án và ngân hàng câu hỏi
 PHIẾU ĐIỀN ĐÁP ÁN HOẠT ĐỘNG NHÓM
NHÓM: ĐIỂM SỐ: 
 Câu Đáp án
 1
 2
 3
 4
 5
 6
 7
 6

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai_luy.docx