Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 60: Tính chất của phép nhân - Năm học 2019-2020 - Trường Trung học Cơ sở Hồng Quang

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 60: Tính chất của phép nhân - Năm học 2019-2020 - Trường Trung học Cơ sở Hồng Quang

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS biết phép nhân các số nguyên cũng có các tính chất như phép nhân các STN: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

- Biết cách xác định dấu của tích nhiều thừa số.

2. Kĩ năng :

- Biết vận dụng tính chất của phép nhân để tính giá trị của biểu thức.

3. Thái độ: Tích cực, hợp tác tham gia hoạt động học.

* Năng lực và phẩm chất:

- Năng lực: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy và suy luận toán học, NL tính toán, năng lực kiến thức và kĩ năng toán học về t/c của phép nhân, năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán,

- Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Phương tiện: SHD, KHBH, thước thẳng, đồ dùng dạy học cần thiết,

- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở vấn đề, thực hành - luyện tập, dh hợp tác, trò chơi, nêu và gq vấn đề,

- KTDH: KT học tập hợp tác, KT đặt câu hỏi, KT động não, KT giao n/v.

2. Học sinh: Đủ SHD học, vở ghi, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Ổn định lớp: Sĩ số:

2. KTBC:

- GV gọi hs trả lời 2 câu hỏi:

1) Nêu qui tắc và viết công thức nhân hai số nguyên?

2) Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát?

 

doc 8 trang tuelam477 2710
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 60: Tính chất của phép nhân - Năm học 2019-2020 - Trường Trung học Cơ sở Hồng Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/01/2020. Ngày dạy:13/01/2020
TUẦN 21
TIẾT 60. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- HS biết phép nhân các số nguyên cũng có các tính chất như phép nhân các STN: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 
- Biết cách xác định dấu của tích nhiều thừa số.
2. Kĩ năng : 
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân để tính giá trị của biểu thức.
3. Thái độ: Tích cực, hợp tác tham gia hoạt động học.
* Năng lực và phẩm chất: 
- Năng lực: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy và suy luận toán học, NL tính toán, năng lực kiến thức và kĩ năng toán học về t/c của phép nhân, năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán, 
- Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Phương tiện: SHD, KHBH, thước thẳng, đồ dùng dạy học cần thiết, 
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở vấn đề, thực hành - luyện tập, dh hợp tác, trò chơi, nêu và gq vấn đề, 
- KTDH: KT học tập hợp tác, KT đặt câu hỏi, KT động não, KT giao n/v.
2. Học sinh: Đủ SHD học, vở ghi, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp: Sĩ số: 
2. KTBC:
- GV gọi hs trả lời 2 câu hỏi:
1) Nêu qui tắc và viết công thức nhân hai số nguyên? 
2) Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát?
3. Bài mới:
Nội dung, PT tổ chức các hđ
Kiến thức cần đạt 
Dự kiến TH
Hoạt động khởi động
* MT: Tạo tâm thế học tập, hs có hứng thú muốn tìm hiểu về t/c phép nhân hai số nguyên.
* Dự kiến PP, KTDH:
- PP: Trò chơi, dh hợp tác.
- KTDH: KT học tập hợp tác, động não, KT giao n/v.
*ND: Chơi trò chơi phát hiện kiến thức mới.
* PT t/c hđ:
GV tổ chức trò chơi : “Ai nhanh hơn” thi đua giữa các nhóm. Nhóm nào nhanh và đúng thì thắng cuộc.
ND: HĐ 2 và 3 trong mục A.
GV: Quan sát, chốt lại kết quả và kiến thức.
Nhận xét mở đầu.
- Tính và so sánh:
a) (+3) . (-2) = (-2) . (+3) = -6
(-5) . (-7) = (-7) . (-5) = 35
[4 . (-6)] . (-8) 
= 4 . [(-6) . (-8]=192
d) 9. [(-2) + (-3)] 
= 9 . (-2) + 9 . (-3)=-45
Nhận xét: Kq của từng cặp phép tính trong mỗi câu bằng nhau.
HS thực hiện được nv.
Hoạt động hình thành kiến thức
* MT: - HS biết phép nhân các số nguyên cũng có các tính chất như phép nhân các STN: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 
- Biết cách xác định dấu của tích nhiều thừa số.
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân để tính giá trị của biểu thức.
* Dự kiến PP, KTDH:
- PP: Vấn đáp, dh hợp tác, thực hành - luyện tập, nêu và gq vấn đề, ...
- KTDH: KT học tập hợp tác, KT đặt câu hỏi, động não.
*ND: Tìm hiểu mục B.1/SHD
*PT t/c hđ:
GV: Tìm hiểu xem câu nào ở hđ A minh họa cho tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. Hãy viết công thức tổng quát tương ứng?
HS: Thảo luận cặp đôi và trả lời
GV tổng hợp và nêu các tính chất g/h và kết hợp của phép nhân số nguyên.
HĐ cặp đôi: HS đọc hiểu nội dung tính chất 1+2, ví dụ, chú ý: SHD/ T110. 
HS: Thực hiện. Chia sẻ kết quả với bạn trong nhóm.
GV: Đôn đốc HS, quan sát, nhận xét. Chốt kiến thức bằng việc y/c hs trả lời các câu hỏi sau:
? Nhờ có tính chất nào ta có thể nói đến tích của 3; 4; 5; . . . số nguyên?
? Khi thực hiện phép nhân nhiều số nguyên, ta có thể làm ntn?
? Thế nào là LT bậc n của số nguyên a? Lấy VD?
- HS tiếp tục đọc nhận xét và trả lời câu hỏi.
? Em hãy cho biết tích của các số nguyên khác 0 khi nào sẽ mang dấu “+”, khi nào sẽ mang dấu “-” .
GV: Chốt các tính chất và phần nhận xét SHD.
*T/c giao hoán và kết hợp
1. Tính chất giao hoán của phép nhân
Với a, b Î Z, ta có: a . b = b. a
2. Tính chất kết hợp của phép nhân
Với a, b, c Î Z, ta có: (a.b).c = a.(b. c)
VD: SHD/T110
Chú ý: SHD/ T110
Nhận xét: Trong một tích các số nguyên khác 0.
 + Nếu có một số chẵn thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “+”
+ Nếu có một số lẻ thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “-” .
HS thực hiện được nv.
*ND: Tìm hiểu mục B.2/SHD
*PT t/c hđ:
- GV cho hs hđ chung toàn lớp đọc kĩ nội dung phần 3,4 SHD.
? Phát biểu các tính chất nhân với 1 và t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng?
GV: Chốt kiến thức: Để tính nhanh các tích của nhiều số ta có thể dựa vào các tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách thích hợp.
* T/c nhân với 1 và t/c phân phối của nhân đối với phép cộng.
3. Nhân với 1
 a . 1 = 1 . a = a với mọi số nguyên a
VD: (-8) . 1 = -8
4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Với a, b, c Î Z, ta có:
 a . ( b + c ) = a. b + a. c
VD: (-8).1 = 1. (-8) =-8
(-21) (4+2) = (-21).4 + (-21).2 
 = (-84) + (-42) = - 126
 Chú ý: a . (b - c) = a. b - a. c
C. Hoạt động luyện tập.
*MT: HS vận dụng được các kiến thức đã học vào gq một số bài tập.
* Dự kiến PP, KTDH:
- PP: Thực hành-luyện tập, dh hợp tác, trò chơi.
- KTDH: KT học tập hợp tác, động não, KT giao n/v.
*ND: Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5/SHD
*PT t/c hđ: 
- HS hđ cá nhân làm bài 1 và 1 HS lên bảng trình bày.
- GV nx và KL.
- GV cho HS hđ cặp đôi làm bài 2.
- HS thực hiện nv theo cặp đôi sau đó báo cáo và chia sẻ kq trước lớp.
- HS nêu ý kiến nếu có.
- GV nx.
Bài 1: Tính
15.(-2).(-5).(-6) 
= -(15.2).(5.6) = - 30.30 = - 900
4.7.(-11).(-2) = 28. 22 
 = 616
Bài 2. Thay một thừa số bằng tổng để tính:
a) -57.11 = -57.(10 + 1) =-57.10 +(-57) = -570 - 57 = -627
b) 75.(-21) = 75.[(-20) + (-1)] 
 = -75.20 – 75.1 = ... = -1575
HS thực hiện được nv.
4. Củng cố: GV chốt lại các kiến thức cơ bản trong bài học.
5. HDVN: GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS: Học lại lí thuyết, hoàn thành các bài tập phần C, D, E.
Ngày soạn: 08/01/2020. Ngày dạy: 15/01/2020
TUẦN 21
TIẾT 61. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN (tiếp)
IIII. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp: Sĩ số: 
2. KTBC: GV tổ chức 2 đội HS, mỗi đội 3 em tham gia trò chơi tiếp sức: “Đội nào nhanh trí hơn”: hãy điền dấu: ; = thích hợp vào dấu....
a) (-2)9...... (-3)4
b) 1.2.3.4.(-5).(-6).(-7)....0
c) 2.(-3).(-4).5.(6).0.....0
d) 19.(-88)..... 19.88
e) 135.(-24)..... -135. 24
g) –(-31.32) .....31.32
Đội nào làm nhanh và đúng là đội thắng cuộc.
GV cho HS chia sẻ những kiến thức liên quan. 
3. Bài mới: 
Nội dung, PT tổ chức các hđ
Kiến thức cần đạt 
Dự kiến TH
C. Hoạt động luyện tập (tiếp)
- GV y/c hs hđ cặp đôi làm BT 3/ SHD
- HS: Thực hiện, 2 nhóm lên bảng chia sẻ kết quả của mình.
GV: Quan sát, đôn đốc, hỗ trợ HS và chốt cách làm.
- HĐ chung cả lớp: HS làm BT 4/ SHD.
GV: Quan sát, đôn đốc, hỗ trợ, cử HS lên bảng trình bày, chia sẻ.
HS khác nhận xét, đánh giá
- GV chốt cách làm.
HĐ chung cả lớp: HS làm bài 5/SHD.
HS: Thực hiện, 2 HS lên bảng chia sẻ kết quả.
GV: Quan sát, đôn đốc, hỗ trợ.
HS: Đổi bài, chấm chéo kết quả đúng với bạn cùng bàn. 
- GV chốt cách làm.
Bài 3. Tính:
(37-17).(-5)+23.(-13-17) =... = -790
(-57).(67-34) – 67.(34-57) 
= ... = -340
Bài 4. Tính nhanh:
a) (-4).(+125).(-25).(-6).(-8) 
 = (4.25).(125.8).6 = 600000
b) (-98).(1-246)-246.98 
 = -98.1+98.246-246.98 
 = -98
Bài 5. Viết các tích sau dưới dạng LT:
a) = (-5)5; 
b) = (-2)3.(-3)3 = 63 
HS thực hiện được nv.
D. E. HĐ vận dụng và HĐ tìm tòi, mở rộng
* MT: Vận dụng được kiến thức đã học vào thực tế và tìm tòi, mở rộng những kiến thức liên quan. 
* Dự kiến PP, KTDH: 
- PP: Nêu và gq vấn đề, thực hành- luyện tập.
- KTDH: KT giao n/v, KT động não.
*ND: Làm bài 1, 2, 3 phần D.E/SHD
* PT t/c hđ:
- GV cho HS hđ cá nhân suy nghĩ thực hiện hđ 1. Đố vui/SHD
- HS: Thực hiện, trao đổi, chia sẻ kết quả.
GV: Nhận xét, đánh giá và chốt kết quả.
- GV cho HS hđ cá nhân làm bài 2, bài 3.
- HS: Thực hiện, 2 HS lên bảng chia sẻ kết quả bài 2, 1 HS lên bảng làm bài 3 và giải thích.
- GV nx và chốt cách làm.
1. Bạn Bình nói đúng. Vì bình phương của hai số nguyên đối nhau thì bằng nhau: (-a)2 = a2. 
VD: (-3)2 = 32 = 9
Bạn An nói sai vì a2.n =(an)2 nếu a = 0 thì a2.n =0, nếu a ≠ 0 thì a2.n =(an)2 >0.
Bài 2. Tính:
a) 237.(-26) + 26.137 
 = 26.(-237) + 26.137
 = 26.(-237+137) = 26.(-100) 
 = -2600.
b) 63.(-25)+25.(-23) 
= 63.(-25)+(-25).23 
= -25.(63+23)= -25. 86 = -2150
Bài 3. 
a) (-2).(-3).(-2014) < 0; 
b) (-1).(-2). .(-2014) > 0
Bài 2 HS gặp khó khăn khi biến đổi dấu của thừa số trong tích.
4. Củng cố: HĐ chung cả lớp: GV y/c HS nhắc lại các t/c cơ bản của phép nhân và pp làm các dạng toán liên quan.
5. HDVN: Học lí thuyết, xem lại các bài tập đã chữa, chuẩn bị trước bài Bội và ước của một số nguyên.
Ngày soạn: 09/01/2020. Ngày dạy: 18/01/2020
TUẦN 21
TIẾT 62. BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Biết được các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “chia hết cho”.
- Biết được 3 tính chất liên quan tới khái niệm “ chia hết cho”.
2. Kĩ năng: 
- Biết tìm và tìm được bội và ước của một số nguyên.
3. Thái độ: Tích cực, hợp tác tham gia hoạt động học.
* Năng lực và phẩm chất: 
- Năng lực: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy lôgic, NL tính toán, năng lực kiến thức và kĩ năng toán học về bội và ước của số nguyên, năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán, 
- Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ 
1. GV:
- Phương tiện: KHBH, SHD, bảng phụ, các phương tiện dạy học cần thiết.
- Phương pháp: Trò chơi, vấn đáp, thực hành - luyện tập, dh hợp tác, nêu và gq vấn đề, ... 
- KTDH: KT học tập hợp tác, KT đặt câu hỏi, KT động não, KT giao n/v.
2. HS: Đủ vở, SHD, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp: Sĩ số: 
2. KTBC: 
Phát biểu và viết tổng quát các t/c của phép nhân số nguyên?
3. Bài mới:
Nội dung, PT tổ chức các hđ
Kiến thức cần đạt 
Dự kiến TH
Hoạt động khởi động
* MT: Tạo tâm thế học tập, hs có hứng thú muốn tìm hiểu về bội và ước của một số nguyên. 
 * Dự kiến PP, KTDH:
- PP: Trò chơi, dh hợp tác.
- KTDH: KT học tập hợp tác, động não, KT giao n/v.
* ND: HS thực hiện phần A.
* PT t/c hđ:
Thi xem nhóm nào nhanh hơn. ND thi: Làm phần A.
Nhóm nào làm nhanh và đúng là thắng cuộc.
- Các nhóm hđ làm bài và trưng bày KQ hđ trên bảng nhóm.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nx, đánh giá.
a) Ư(6)={1;2;3;6} (Các ước là các số tự nhiên)
B(6) = {0;6;12;18;24; } (các bội là các số tự nhiên)
b) (x;y) = {(1; -6); (-1;6); (2;-3); (-2;3)
c) VD: 6 -6; -6-6; 12-6.
HS thực hiện được nv.
HĐ hình thành kiến thức
* MT: 
- Biết được các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “chia hết cho”.
- Biết được 3 tính chất liên quan tới khái niệm “ chia hết cho”.
- Tìm được bội và ước của một số nguyên.
* Dự kiến PP, KTDH:
- PP: Vấn đáp, dh hợp tác, thực hành - luyện tập, nêu và gq vấn đề, ...
- KTDH: KT học tập hợp tác, KT đặt câu hỏi, động não, KT giao n/v.
*ND: Tìm hiểu mục B.1/SHD
*PT t/c hđ:
- HS hđ chung toàn lớp đọc kĩ nội dung phần 1a và trả lời câu hỏi.
? Khi nào ta có số nguyên a chia hết cho số nguyên b? Lấy VD?
 Y/c HS đọc chú ý.
 Cho HS hđ cặp đôi thực hiện 1b.
 HS thực hiên và báo cáo chia sẻ kq.
1. Bội và ước của một số nguyên 
a) Với a, b ÎZ và b ≠ 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = b. q thì ta nói a b
Ta còn nói a là bội của b; b là ước của a.
VD: - 9 là bội của 3 
vì - 9 = 3. (- 3)
 Chú ý: SHD-Tr112
b) 8 = (-1).(-8) = (+1).(+8) 
 = (-2).(-4) = (+2).(+4) 
ÞƯ(8) = {±1; ±2; ±4; ±8}
B(-3) = {0; ±3; ±6; ±12; }
27, 36 là bội của 9. 
Các số 27; 27+36; 27-36 là bội của -9; 3; -3.
HS thực hiện được nv.
*ND: Tìm hiểu mục B.2/SHD
*PT t/c hđ:
- HS hđ chung toàn lớp đọc kĩ nội dung 2a và trả lời câu hỏi.
? Nêu lại ba t/c liên quan đến khái niệm chia hết cho? Lấy ví dụ minh họa cho từng tính chất? 
? Hãy nêu cách nhận biết hai số NTCN? 
- Cho HS HĐ cặp đôi thực hiện 2b.
- HS hđ cá nhân làm bài và trao đổi với bạn bên cạnh và báo cáo kq.
- GV ĐG.
2. Tính chất (SHD)
a) T/c:
1. a b và b c a c
VD : 126 và 63 123
2. a b a.m b (m Z)
VD: 105 => 10.75
3. a c và b c ( a + b) c và (a – b) c
VD: 
* NX: (SHD)
b) 36 là bội của 12; 72 là bội của 36 vậy 72 là bội của 12.
(2.3.5-7.3.4) 3; (2.3.5-7.3.4) 6; 
 (2.3.5-7.3.4) 4
HS thực hiện được nv.
C. HĐ luyện tập
* MT: HS vận dụng được các kiến thức đã học vào gq một số bài tập.
* Dự kiến PP, KTDH:
- PP: Thực hành-luyện tập.
- KTDH: KT động não, KT giao n/v.
* ND: Làm bài 1,2,3,4/SHD
* PT t/c hđ:
HS HĐ cá nhân làm phần C. Sau đó gọi lần lượt từng hs lên bảng trình bày, chia sẻ cách làm trước lớp. 
HS toàn lớp thảo luận, trao đổi, nx - GV NX và chốt kiến thức, cách làm các dạng bài.
Bài 1. a) Ba bội của -5 là: 5; -5; 0 (Hoặc đáp án khác)
b) Ư(10) ={±1; ±2; ±5; ±10}
Bài 2. 
(a+b) 2 Þ a và b cùng lẻ hoặc cùng chẵn.
Có 3 tổng các số hạng cùng chẵn, có 4 tổng các số hạng cùng lẻ Þ có 7 tổng (a+b) chia hết cho 2.
Bài 3. Điền số thích hợp vào ô trống
A
42
-25
2
-26
0
9
B
-3
-5
-1
ï-13ï
7
-1
A:B
-14
5
-2
-2
0
-9
Bài 4. Tìm số nguyên x biết:
a) 15.x = -75 Û x =-5; 
b) 3. ïxï=18 Û ïxï= 6 Ûx = ±6;
c) -11. ïxï =-22 Ûïxï= 2 
 Û x =±2.
HS thực hiện được bài 1, bài 3.
Bài 2 hs có thể tìm thiếu trường hợp mà không biết lập luận.
Bài 4, HS tìm thiếu giá trị của x trong trường hợp có dấu GTTĐ.
D.E. HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng
* MT: Vận dụng được kiến thức đã học vào thực tế và tìm tòi, mở rộng những kiến thức liên quan. 
* Dự kiến PP, KTDH: 
- PP: Nêu và gq vấn đề, thực hành- luyện tập.
- KTDH: KT giao n/v, KT động não.
* ND: Thực hiện hđ 1, 2 phần D.E/SHD.
* PT t/c hđ:
- GV giao cho hs hđ cá nhân tìm hiểu và trả lời y/c 1.
- HS hđ chung cả lớp đọc NDHĐ 2.
- GV chốt kiến thức.
1) Ta có: -aa và a -a ( a≠0)
Hai số đối nhau chia hết cho nhau. 
2) TQ:
 ab và ba thì a = b hoặc a =- b
HS thực hiện được n/v.
4. Củng cố: HĐ chung cả lớp: GV y/c HS chia sẻ những kt đã học được trong bài, các kt này liên quan đến kt nào đã học ở chương I ? Có những kiến thức nào mới
5. HDVN:
	- Học lí thuyết, xem lại các bài tập đã chữa.
 	- Tìm hiểu thêm về sự chia hết
 	- Tìm các số nguyên x, biết: 
 a) x+ 4 chia hết cho x +1
 b) 4x +3 chia hết cho x -2
 	- Chuẩn bị các hđ từ 1 đến 5 bài Ôn tập chương II.
Tổ phó chuyên môn
Ký duyệt, ngày 13 tháng 01 năm 2020
Nguyễn Thị Nhâm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_60_tinh_chat_cua_phep_nhan_nam_hoc.doc