Giáo án Đại số Khối 6 - Chương trình cả năm
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. Cách ghi số tự nhiên
- Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số.
2. Năng lực:
-Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. Năng lực quan sát và suy luận logic, vận dụng kiến thức, sử dụng hình thức diễn tả phù hợp, tính toán; tương tác xã hội
- Năng lực chuyên biệt: NL ghi số tự nhiên, biểu diễn số tự nhiên trên trục số, so sánh hai số tự nhiên
3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu
II.THIẾT BỊ,HỌC LIỆU .
1. Giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6, thực hiện hướng dẫn tiết trước.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Tình huống xuất phát (mở đầu)
(1) Mục tiêu: Bước đầu giới thiệu cho học sinh về hai tập hợp N và N* có điểm khác biệt nào.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: đọc và nghiên cứu tài liệu, kĩ thuật động não.
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu,
(5) Sản phẩm: Kích thích tính tò mò ham học hỏi tìm tòi kiến thức của học sinh.
Trường:................................ Họ và tên GV: Tổ:...................... .............................. TÊN BÀI : § 1: TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP Môn : Số học 6 Thời gian thực hiện :1 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc . 2. Năng lực: -Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. Năng lực quan sát và suy luận logic, vận dụng kiến thức, sử dụng hình thức diễn tả phù hợp, tính toán; tương tác xã hội - Năng lực chuyên biệt: Năng lực viết kí hiệu tập hợp, liệt kê phần tử của tập hợp. 3. Phẩm chất: Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.Cẩn thận, tự tin II. THIẾT BỊ,HỌC LIỆU. 1. Giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.Tình huống xuất phát (mở đầu) Mục tiêu: Giới thiệu nội dung chương trình toán học kì I. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Ý thức học tập của học sinh về bộ môn. NỘI DUNG SẢN PHẨM Mục tiêu của chương: Kiến thức: Học sinh được ôn tập một cách có hệ thống về số tự nhiên. Học sinh được làm quen với một số thuật ngữ và ký hiệu về tập hợp. Hiểu được một số khái niệm: Luỹ thừa, số nguyên tố, hợp số, ước và bội, ƯC và UCLN, BC và BCNN. Kỹ năng: Thực hiện đúng các phép tính đối với các biểu thức không phức tạp; Biết vận dụng tính chất các phép tính để tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lý. Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán. Học sinh nhận biết được một số có chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 hay không. Thái độ: Học sinh bước đầu vận dụng được các kiến thức đã học để giải các bài toán có lời văn. Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, biết lựa chọn kết quả thích hợp, lựa chọn giải pháp hợp lý khi giải toán. II/. Nội dung chủ yếu của chương(bao gồm 5 chủ đề) Chủ đề 1: Một số khái niệm về tập hợp (5 tiết: 4 tiết lý thuyết+1tiết luyện tập) Chủ đề 2: Các phép tính về số tự nhiên (12 tiết: 5 tiết lý thuyết+7tiết luyện tập) Chủ đề 3: Tính chất chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho:2; 5; 3; 9(6tiết) Chủ để 4: Số nguyên tố, hợp số, phân tích một số ra thừa số nguyên tố (4 tiết) Chủ đề 5: Ước và bội, ƯC và ƯCLN, BC, và BCNN (8 tiết) Học sinh lắng nghe và ghi chép những nội dung cần thiết. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 1. Các ví dụ. Mục tiêu: Bước đầu học sinh nêu được một số ví dụ cụ thể về tập hợp. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. đàm thoại. vấn đáp. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, chia sẻ nhóm đôi, Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, Sản phẩm: Mô tả được tập hợp, kể tên một số phần tử thuộc tập hợp NỘI DUNG SẢN PHẨM Giao nhiệm vụ học tập: - GV cho HS quan sát hình 1 - Các đồ vật trên mặt bàn là gì? (sách, bút ) => tập hợp các đồ vật để trên bàn . -Giới thiệu các ví dụ về tập hợp trong SGK -HS: Lấy ví dụ về tập hợp các vật có trong lớp -Tìm 1 số ví dụ về tập hợp Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 1. Các ví dụ - Tập hợp các đồ vật trên bàn - Tập hợp các HS của lớp 6A. - Tập hợp các chữ cái a, b, c. - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 .... 2. Cách viết. Các kí hiệu tập hợp Mục tiêu: Viết tập hợp . Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. đàm thoại. vấn đáp. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, chia sẻ nhóm đôi, Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, Sản phẩm: Viết được tập hợp bằng kí hiệu. Xác định phần tử thuộc hoặc không thuộc tập hợp NỘI DUNG SẢN PHẨM Giao nhiệm vụ học tập: - Giới thiệu cách viết tập hợp . - Viết tập hợp A các chữ số nhỏ hơn 4 . - Giới thiệu vai trò của các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 : là các phần tử của tập hợp A . - Giới thiệu các kí hiệu ; - Giới thiệu 1 cách viết khác của tập hợp những số tự nhiên nhỏ hơn 4 : + Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó + Sơ đồ Ven (là một vong tròn kín, các phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi một dấu chấm bên trong) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 2. Cách viết. Các kí hiệu Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4: A= {0; 1; 2; 3 } hoặc A= {0; 3; 1; 2 } Ta có:1 thuộc tập hợp A. KH: 1 A 5 không thuộc tập hợp A. KH: 5 A *Chú ý: SGK Ví dụ: + Ta có thể viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử: A = + Biểu diễn tập hợp A bằng sơ đồ Vel: C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP . (1) Mục tiêu: Áp dụng kiến thức vào một số bài tập cụ thể.. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệukĩ thuật động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke (5) Sản phẩm: Viết được tập hợp theo 2 cách. NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. + Yêu cầu HS áp dụng làm ?1 và ?2 - GV cho HS hoạt động theo nhóm. - Đại diện nhóm lên bảng làm. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức ?1 Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 7 D= {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} Hoặc D= {x N/x<7 ] b. 2 D ; 10 D ?2.Tập hợp các chữ cái trong từ “ NHA TRANG” là: M={ N,H,A,T,R,G} GV giao nhiệm vụ học tập. - BT 3 Sgk-6 Để viết một hợp có mấy cách viết? - BT4 Sgk-6 Treo bảng phụ ghi bài 1,4 Sgk Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức - BT 3 Sgk-6 A = { a, b}; B= {b, x, y} xÏ A; y B; bÎA; bÎB Có hai cách viết -HS1 bài 1: 12ÎA; 16 Ï A - HS2: bài 4: A = {15;26}; B = {1;a,b} M = {bút}; H = { bút, sách, vở} D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về tập hợp để giải quyết vấn đề về phân loại rác, bảo vệ môi trường.. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệukĩ thuật động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke (5) Sản phẩm: phân loại được các nhóm rác NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. - Giới thiệu về các nhóm rác hữu cơ, vô cơ, rác hỗn hợp. - Cho Hs nêu các ví dụ về tập hợp các nhóm rác thải tương ứng - Hướng dẫn Hs tìm hiểu về cách phân loại chất thải sinh hoạt và quy trình phân loại rác tại hộ gia đình và địa phương nơi em sinh sống. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức - Về nhà học bài theo vở ghi và kết hợp với Sgk - Làm các bài tập 101; 103; 104; 105/Sgk.tr41+42. - Xem trước phần luyện tập Cách phân loại chất thải sinh hoạt: Loại Nguồn gốc Ví dụ Rác hữu cơ - Các vật liệu làm từ giấy - Có nguồn gốc từ các sợi - Các chất thải ra từ thực phẩm - Các vật liệu và sản phẩm được chế tạo từ gỗ, tre, cao su, da... - Các vật liệu và sản phẩm được chế tạo từ chất dẻo. - Các túi giấy, mảnh bìa, giấy vệ sinh... - Vải, len, bì tải, bì nilon... - Thực phẩm dư thừa, ôi thiu: rau củ quả... - Đồ dùng bằng gỗ như bàn, ghế, đồ chơi, giầy, ví bằng cao su... - Phim cuộn, túi chất dẻo, chai lọ chất dẻo... Rác vô cơ - Các loại vật liệu và sản phẩm làm từ kim loại, thủy tinh. - Các vật liệu không cháy ngoài k m loại và thủy tinh. - Vỏ hộp nhôm, dây điện, dao, chai lọ... - Vỏ trai, sò, gạch, đá, gốm... Rác hỗn hợp Tất cả ác loại vật liệu khác không phân loại ở hai mục trên. Loại này có thể được chia thành 2 loại: k ch thước lớn hơn 5mm và kíc thước nhỏ hơn 5mm. Đá cuội, cát, đất... Quy trình phân loại rác thải tại gia đình Bước 1: Hộ gia đình phân loại rác thải thành từng loại: rác hữu cơ (rau, củ, quả, thức ăn thừa ), rác vô cơ (các sản phẩm từ thủy tinh, kinh loại...) và các loại các loại chất thải còn lại (sành, sứ, xỉ than, giấy nilon .). Bước 2: Thu gom riêng từng loại rác Quy trình thu gom rác: Cách 1: Thu gom bằng xe 2 ngăn Cách 2: Thu gom luân phiên - Chất thải hữu cơ thu gom và tất cả các ngày trong tuần. - Chất thải còn lại thu gom 2-3 lần/tuần và bố trí luân phiên giữa các thôn, xóm, khu phố. Người thu gom có nhiệm vụ phân loại rác sơ bộ, thu hồi các chất tái chế. Bước 3: Vận chuyển rác thải về điểm trung chuyển bằng xe thu gom. Bước 4: Vận chuyển rác thải từ bãi trung chuyển đến khu xử lý bằng xe cơ giới. Trường:............................... Họ và tên GV: Tổ:....................... ...................................... TÊN BÀI:§2. §3. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN Môn : Số học 6 Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. Cách ghi số tự nhiên - Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số. 2. Năng lực: -Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. Năng lực quan sát và suy luận logic, vận dụng kiến thức, sử dụng hình thức diễn tả phù hợp, tính toán; tương tác xã hội - Năng lực chuyên biệt: NL ghi số tự nhiên, biểu diễn số tự nhiên trên trục số, so sánh hai số tự nhiên 3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu II.THIẾT BỊ,HỌC LIỆU . 1. Giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6, thực hiện hướng dẫn tiết trước. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Tình huống xuất phát (mở đầu) (1) Mục tiêu: Bước đầu giới thiệu cho học sinh về hai tập hợp N và N* có điểm khác biệt nào. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: đọc và nghiên cứu tài liệu, kĩ thuật động não. (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, (5) Sản phẩm: Kích thích tính tò mò ham học hỏi tìm tòi kiến thức của học sinh. NỘI DUNG SẢN PHẨM ĐVĐ: Ở tiểu học các em đã được biết (tập hợp) các số 0; 1; 2; .... là các số tự nhiên. Trong bìa học hôm nay các em sẽ được biết tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. H: Tập hợp N và N* có gì khác nhau? Và mỗi tập hợp gồm những phần tử nào? Để hiểu được vấn đề đó chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. Hs nêu dự đoán B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 1. Tập hợp N và N* (1) Mục tiêu: HS nắm được khái niệm tập hợp N và N*. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệukĩ thuật động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, chia sẻ nhóm đôi, (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu (5) Sản phẩm: Viết được tập hợp N và N*. NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. GV: Ở tiểu học ta đã biết các số 0,1,2 là các số tự nhiên. ở bài trước ta đã biết tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N - Y/c HS làm bài tập GV:Hãy chỉ ra một số phần tử của tập N - Nhắc lại cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số. VD các số 0; 1; 2 GV: Các điểm biểu diễn số 0; 1; 2 được gọi là điểm 0; điểm 1; điểm 2 (?) Hãy biểu diễn điểm 4; 5 GV: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a là điểm a. GV: Hãy nghiên cứu SGK và cho biết tập N* là gì? GV nêu kí hiệu (?) Hãy viết tập N* theo hai cách. GV: Y/c HS làm: Bài tập: Hãy điền kí hiệu hoặc vào chỗ trống: 5 N* 5 N 0 N* 0 N Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 1. Tập hợp N và N* * Các số 0, 1, 2, 3, là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N Bài tập: Hãy điền kí hiệu hoặc vào chỗ trống: 2 N N * Các số 0,1,2,3, là các phần tử của N * Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a là điểm a. * Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N* N*= {1; 2; 3; 4; 5; } N*= {x N / x 0} Bài tập: Hãy điền kí hiệu hoặc vào chỗ trống: 5 N* 5 N 0 N* 0 N 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (1) Mục tiêu: nắm được quy ước thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, chia sẻ nhóm đôi, (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, (5) Sản phẩm: So sánh được hai số tự nhiên. NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. GV: Gọi 1HS đọc mục a SGK. GV chỉ trên tia số. H: Trên tia số điểm biểu diễn số lớn hơn so với điểm biểu diễn số nhỏ hơn như thế nào? Củng cố: Điền kí hiệu >, < vào ô vuông cho đúng: 3 9 15 7 GV: Giới thiệu kí hiệu ; H: Yêu cầu HS đọc a 3; b 5 GV: Cho HS làm bài tập - Yêu cầu HS đọc mục b, c SGK GV: Hãy tìm số liền sau, liền trước của 9? Tìm hai số tự nhiên liên tiếp trong đó có một số là 7? GV: Yêu cầu HS làm ? GV: Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất, số nào lớn nhất? Vì sao? GV: Nhấn mạnh: Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử - Yêu cầu HS đọc mục d, e SGK Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên * Trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn Điền kí hiệu >, < vào ô vuông cho đúng: 3 7 * Viết a b chỉ a < b hoặc a = b Viết b a chỉ b > a hoặc b = a Bài tập: Viết tập hợp A = {x N / 5 x 8} bằng cách liệt kê các phần tử Giải: A = { 5; 6; 7; 8} ? 28 , 29 , 30 99 , 100, 101 + Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất + Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì bất kì số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó. 3. Ghi số tự nhiên Mục tiêu: Hs đọc và ghi được số tự nhiên, phân biệt được số và chữ số. nắm được cách ghi số ở hệ thập phân. Hs làm quen cách ghi số la mã. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, Cả lớp cùng học tập, Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, Sản phẩm: đọc và ghi được số tự nhiên, phân biệt được số và chữ số. Hs viết được một số tự nhiên dưới dạng hệ thập phân NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. (tự học có hướng dẫn) GV: giới thiệu cách dùng mười chữ số(0, 1, 2, 3, , 9) để ghi số tự nhiên. Giới thiệu số trăm, chữ số hàng trăm của số 2020 GV: Nêu chú ý 3. Ghi số tự nhiên a. Số và chữ số (sgk) GV giao nhiệm vụ học tập. GV: Giới thiệu hệ thập phân. H: Vậy số 222 , vị trí số 2 khác nhau thì giá trị các chữ số 2đó có khác nhau không? GV: Nhấn mạnh: Trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân số đó vừa phụ thuộc vào vị trí của số trong số đó. - Viết số 235 rồi viết giá trị số đó dưới dạng tổng các hàng đơn vị. (?) Tương tự hãy viết số 222 ; ; GV: Yêu cầu HS làm ? SGK Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức b. Hệ thập phân + Cách ghi số như ở trên là cách ghi số trong hệ thập phân. + Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó. Ví dụ: 235 = 200 + 30 + 5 222 = 200 + 20 + 2 = 10.a + b = 100.a + 10.b + c ?: + Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số: 999 + Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau: 987 GV giao nhiệm vụ học tập. GV: Hãy đọc 12 số La Mã ghi trên mặt đồng hồ. HS: Đọc GV: Giới thiệu các chữ số I, V, X và hai số đặc biệt IV, IX. (?) Vậy ngoài các số trên thì giá trị của các số trên mặt đồng hồ có gì đặc biệt? GV: Giới thiệu các số La Mã từ 1 đến 30, chỉ rõ các nhóm chữ số IV, IX và các chữ số I, V, X là các thành phần để tạo nên số La Mã. Giá trị của số La Mã bằng tổng các thành phần của nó. GV: Em hãy so sánh vị trí các chữ số trong số thập phân và số La Mã? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức c. Cách ghi số La Mã + Các số La Mã được ghi bởi ba chữ số: I; V; X Chữ số I V X Giá trị tương ứng trong hệ thập p â 1 5 1 + Dùng các nhóm chữ số IV(só 4), IX (số 9) và các chữ số I, V, X làm thành phần, người ta viết các số La Mã từ 1 đến 10: I II III IV V VI VII VIII XI X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 + Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên: . Một chữ số X được các số LM từ 11- 20 . Hai chữ số X được các số LM từ 21 - 30 C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (1) Mục tiêu: Học sinh viết được tập hợp (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệukĩ thuật động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. GV: Y/c HS làm BT 7 - Chia lớp thành 3 nhóm làm câu a, b, c - Đại diện các nhóm trình bày. GV bổ sung GV:Yêu cầu HS đọc đề bài (?) Yêu cầu 2HS lên bảng làm , mỗi em một cách Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Bài tập 7-SGK a) A = {x N / 12 < x < 16} A = { 13; 14; 15 } b) B = { x N* / x < 5} B = { 1; 2; 3; 4 } c) C = {x N / 13 x 15} C = { 13; 14 ; 15 } Bài tập 8-SGK C1: A = { x N / x 5} C2: A = { 0; 1; 2; 3; 4; 5} GV giao nhiệm vụ học tập. - Y/c HS đọc đề bài, lên bảng làm bài tập 12-SGK - Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập13-SGK Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Bài tập 12-SGK A = {2; 0} Bài tập13-SGK 1000 1023 D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Hs tìm hiểu thêm một số cách ghi số tự nhiên trong thực tế. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke (5) Sản phẩm: Ý nghĩa của chữ “k” trong thực tế. NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. - Hiện nay trong một số siêu thị hay của hàng, chúng ta thường gặp các kí hiệu 10K,20K...trong bảng giá các mặt hàng. Chẳng hạn, một món hàng nào đó có giá 50 000 đồng thì có thể viết tắt là 50K. Em đã nhìn thấy cách kí hiệu này bào bao giờ chưa? Tại sao lại viết như vậy? - Dựa vào kiến thức đã học và thực tế để giải thích điều này. - Hãy tìm hiểu thêm chữ k còn có ý nghĩa gì khác? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức - BTVN: 9, 10 – SGK- 8; 17, 18, 19, 20- SBT-9;10 - Học kỹ lý thuyết theo SGK. - BTVN: 14, 15 – SGK-10; 26;27;35;– SBT-12;13 Tại sao 10.000đ người ta thường hay viết thành 10k Chữ K là chữ viết tắt của kilo xuất phát từ Hy Lạp (K= kilo). KILO có nhĩa là ngàn. Ngoài ra, chữ K cũng được hiểu theo nhiều cách khác nhau trong từng bộ môn. Ví dụ: Trong tin học: k dùng cho tiền tố kilo và có giá trị 210 Trong hóa học: k là chất kali Trong vật lý: k là hằng số Boltzmann Trong sinh học: k là biểu tượng cho lisine Trong y học: K là kí hiệu của bệnh ung thư Trong cờ vua: K là kí hiệu để ghi quân vua (king) Trong ngôn ngữ giao tiếp: K có thể viết tắt bởi chữ “không” hoặc tiếng cười kkk = khà khà khà. Trường:................................. Họ và tên GV:................................... Tổ:.......................... TÊN BÀI:§4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON Môn : Sô học 6 Thời gian thực hiện:1 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. - Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không. Biết sử dụng đúng kí hiệu . 2. Năng lực: -Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. Năng lực quan sát và suy luận logic, vận dụng kiến thức, sử dụng hình thức diễn tả phù hợp, tính toán; tương tác xã hội - Năng lực chuyên biệt: NL tìm số phần tử của một tập hợp, xác định tập hợp con. 3. Phẩm chất: Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu II. THIẾT BỊ,HỌC LIỆU: 1.Giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) A. KHỞI ĐỘNG Tình huống xuất phát (mở đầu) (1) Mục tiêu: Bước đầu dự đoán số phần tử của một tập hợp (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, Cả lớp cùng học tập, (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke (5) Sản phẩm: Dự đoán của học sinh NỘI DUNG SẢN PHẨM Cho các tập hợp: A = {5} B = {x, y} C = {1; 2; 3; ; 100} N = {0; 1; 2; 3; } Nêu các phần tử của A, B, C, N ? A = {5} - 1 phần tử B = {x, y} - 2 phần tử C = {1; 2; 3; ; 100} – 100 phần tử N = {0; 1; 2; 3; } – Vô số phần tử B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 1.Số phần tử của một tập hợp (1) Mục tiêu: Hs nắm được số phần tử của một tập hợp và cách tính số phần tử của một tập hợp (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke (5) Sản phẩm: nêu được số phần tử của một tập hợp và tính được số phần tử của một tập hợp NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. GV: Nêu ví dụ trong SGK (?) Nêu các phần tử của A, B, C, N ? GV: Chỉ ra số phần tử của A, B, C, N - Yêu cầu HS làm ?1 ; ?2 HS: thực hiện cá nhân. GV: Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì A không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng. - Yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK GV: Giới thiệu kí hiệu tập hợp rỗng là Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 1. Số phần tử của một tập hợp Cho các tập hợp: A = {5} B = {x, y} C = {1; 2; 3; ; 100} N = {0; 1; 2; 3; } Ta nói: A có một phần tử; B có hai phần tử; C có 100 phần tử; N có vô số phần tử ?1: + Tập hợp D có 1 phần tử + Tập hợp E có 2 phần tử + Tập hợp H có 11 phần tử ?2: Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2 * Chú ý: - Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng - Tập hợp rỗng được kí hiệu là 2. Tập hợp con (1) Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm tập hợp con. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke (5) Sản phẩm: Xác định được một tập hợp này là con của tập hợp kia cho trước. NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. GV: Nêu ví dụ về hai tập hợp E và F trong SGK (?) Viết các tập hợp E và F ? HS: Lên bảng viết GV: Hãy kiểm tra xem mỗi phần tử của tập hợp E có thuộc tập hợp F không? GV: Giới thiệu tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F (?) Vậy A là tập hợp con của tập hợp B khi nào? GV: Nêu kí hiệu Bài tập: Cho tập hợp M = {a, b, c} a) Viết các tập hợp con của tập hợp M mà có một phần tử? b) Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập M - Yêu cầu HS hoạt động nhóm GV: Lưu ý phải viết {a} M chứ không được viết a M . Kí hiệu ; diễn tả mối quan hệ của một phần tử với 1tập hợp. Còn kí hiệu là quan hệ giữa một tập hợp với một tập hợp. GV: Yêu cầu HS làm ?3 Hs : thực hiện ca GV: Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 2. Tập hợp con E = {x, y} F = {x, y, c, d} Ta thấy mọi phần tử của E đều thuộc F, ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F *Khái niệm: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì A là tập hợp con của tập hợp B * Kí hiệu: AB hay B A đọc là: A là tập hợp con của tập hợp B hoặc A được chứa trong B hoặc B chứa A Bài tập: a) {a} ; {b} ; {c} b) {a} M ; {b} M ; {c} M . ?3 M A; M B; A B; BA Chú ý: Nếu AB và BA thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau, k/hiệu: A = B C. LUYỆN TẬP+ D.VẬN DỤNG. (1) Mục tiêu: Củng cố cho hs kiến thức vừa học thông qua một số bài tập cụ thể. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài. liệu kĩ thuật động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. GV:Yêu cầu HS đọc, làm vào vở HS: Hoạt động cả nhóm - Gọi 4HS lên bảng làm? GV: Y/c HS làm bài tập 17(SGK) - Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi GV: Y/c HS thảo luận làm bài tập 18 HS: Hoạt động cặp đôi trả lời Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Học bài theo SGK Làm các bài tập còn lại trong SGK: 16, 18, 19. Bài 33, 34, 35, 36 SBT Bài tập 16-SGK a) x - 8 = 12 x = 12 + 8 = 20 A = {20}, A có 1 phần tử b) x + 7 = 7 x = 7- 7 = 0 B = {0}; B có 1 phần tử c) C = {0; 1; 2; 3; 3; } C có vô số phần tử d) D = ; D không có phần tử nào Bài tập 17(SGK): A = {x N / x 20} , A có 21 phần tử B =, B không có phần tử nào Bài tập 18-SGK:/Bảng phụ Tập hợp A không phải là tập hợp rỗng. Vì A có 1 phần tử là 0. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp ( lưu ý các trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật), củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên - Rèn kỹ năng viết một tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng , chính xác ký hiệu: 2. Năng lực. -Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. Năng lực quan sát và suy luận logic, vận dụng kiến thức, sử dụng hình thức diễn tả phù hợp, tính toán; tương tác xã hội - Năng lực chuyên biệt: NL tìm số phần tử của một tập hợp, xác định tập hợp con. 3. Phẩm chất: Cẩn thận tự tin, vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. II. THIẾT BỊ,HỌC LIỆU: 1. Giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) A.KHỞI ĐỘNG. HS1: - Một tập hợp có thể có mấy phần tử ? - Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 7 bằng hai cách. Tập A có mấy phần tử ? HS2: - Trả lời câu hỏi bài tập 18. SGK - Cho tập hợp M= {1; 5; 7}. Hãy viết tất cả các tập hợp có một phần tử, hai phần tử là tập con của M. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP (1) Mục tiêu: Hs vận dụng các kiến thức đã học vào giải một số bài tập. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20 Giải thích công thức tổng quát GV:Gọi 1 HS lên tìm số phần tử của tập hợp B. HS: Lên bảng GV: Hướng dẫn bài 23. SGK (Mỗi số chẵn hoặc số lẻ liên tiếp cách nhau 2 đơn vị) => Công thức tổng quát HS: Làm bài và lên bảng trình bày Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức *Dạng 1: Tìm số phần tử của một số tập hợp cho trước Bài 21. SGK A= { 8; 9;1 0; ; 20} Có 20 - 8 +1=13phần tử B = {10; 11; 12; ...; 99} Có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử. Bài 23. SGK D = {21; 23; 25; ...; 99} Có (99 – 21) : 2 + 1 = 40 phần tử E = {32; 34; 36; ...; 96} Có (96-32) : 2 + 1 = 33 phần tử GV giao nhiệm vụ học tập. GV: Y/C HS làm Bài 22 SGK HS: 1 HS lên bảng GV: Y/C HS nhận xét bài làm của bạn GV:Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 24. SGK - Làm việc cá nhân bài 42 - GV hướng dẫn sơ lược cách giải - Lên bảng trình bày Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức *Dạng 2: Viết tập hợp –Viết một tập hợp con của một tập hợp cho trước Bài 22.SGK a. C = {0; 2; 4; 6; 8} b. L = {11; 13; 15; 17; 19} c. A = {18; 20; 22} d. D = {25; 27; 29; 31} Bài 24 .SGK A N ; B N ; N*N Bài tập 42. SBT Từ 1 đến 9 phải viết 9 chữ số Từ 10 đến 99 phải viết 90.2 = 180 chữ số Trang 100 phải viết 3 chữ số Vậy Tâm phải viết: 9 + 180 + 3 = 192 chữ số. GV giao nhiệm vụ học tập. GV đưa ra bài 25 GV: Y/C 1 HS lên bảng Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức * Dạng 3: Bài toán thực tế Bài 25 .SGK A={Inđô;Mi-an-ma;Thái Lan; Việt Nam} B ={Xingapo;Brunây;Campuchia} Bài 39. SBT B; D. VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Hs biết sử dụng các kiến thức đã học vào bài tập (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: . Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_khoi_6_chuong_trinh_ca_nam.doc