Giáo án Đại số Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên
2. Kĩ năng:
- HS phân biệt được các tập hợp N và N*
- Biết sử dụng các kí hiệu và
- Biết viết số liền sau, số liền trước của một số tự nhiên.
3. Phẩm chất – Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính toán và sử dụng kí hiệu toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng
2. Học sinh: Ôn lại tập hợp, cách viết tập hợp, đọc trước bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
HS1: Cho VD về một tập hợp. Chữa bài 3 (SGK/6)
HS2: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/08/2019 Ngày dạy: Lớp 6A3.............................. Lớp 6A4.............................. Ký duyệt CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ SỐ TỰ NHIÊN TIẾT 1 - §1: TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy VD về tập hợp. - Nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc tập hợp. 2. Kĩ năng: - Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán. - Biết dùng ký hiệu hay . 3. Phẩm chất – Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính toán và sử dụng kí hiệu toán học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ viết bài tập củng cố. 2. Học sinh: Đọc trước bài III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập - Nêu quy định về vở ghi, phương pháp học tập 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Các ví dụ (8 phút) ? Quan sát H1 SGK/4 ? Trên bàn gồm đồ vật gì? GV: Giới thiệu tập hợp các đồ vật đặt trên bàn - Tập hợp HS trong lớp 6A - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 - 0; 1; 2; 3 là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 ? Lấy VD về tập hợp GV: Nhận xét và chốt lại. - Quan sát H1 - Gồm sách, bút - Nghe GV giới thiệu Tập hợp những chiếc ghế trong lớp học. Tập hợp các bạn nữ trong lớp 1. Các ví dụ - Tập hợp HS trong lớp 6A -Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 - 0; 1; 2; 3 là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 Hoạt động 2: Cách viết. Các ký hiệu (18 phút) ? Yêu cầu HS đọc thông tin sau mục 2(T5) (Sử dụng năng lực tự học, sử dụng kí hiệu của học sinh) ? Người ta thường đặt tên cho tập hợp như thế nào? cho VD ? Nêu các số TN nhỏ hơn 4 ? Viết tập hợp A các số TN nhỏ hơn 4 GV: Giới thiệu cách viết; các phần tử của tập hợp A ? Tập hợp A có bao nhiêu phần tử, là các phần tử nào GV: Giới thiệu các kí hiệu và cách đọc ? Viết tập hợp B các chữ cái a; b; c ? Chỉ ra các phần tử trong tập hợp B ? Hãy điền kí hiệu hay vào ô trống. 3 A; 6 B a B; d A (Sử dụng năng lực kí hiệu toán học) GV: Cho HS nhận xét, chốt lại ? Qua phần trên nêu cách viết 1 tập hợp GV: Gợi ý - Các phần tử được viết ở đâu - Mỗi phần tử được viết mấy lần GV: Giới thiệu cách viết một tập hợp - Liệt kê các phần tử - Chỉ ra t/c đặc trưng của các phần tử GV: Giới thiệu minh họa tập hợp HS đọc thông tin trong (2phút) Dùng chữ cái in hoa - là các số 0; 1; 2; 3 A = Theo dõi, ghi nhớ cách viết một tập hợp - Tập hợp A có 4 phần tử là 0; 1; 2; 3 B = - Nêu các phần tử của tập hợp B HS lên bảng điền 3 A; 6 B; a B d A HS: Thảo luận bàn trả lời - Các PT viết trong dấu ngoặc nhọn - mỗi PT được liệt kê một lần, thứ tự tùy ý. HS: Trả lời HS đọc nội dung chú ý, nắm vững hai cách để viết một tập hợp 2. Cách viết. Các kí hiệu Đặt tên cho tập hợp bằng chữ cái in hoa * Cách viết A = Hay 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A * Kí hiệu , đọc là 1 thuộc A ,đọc là 5 không thuộc A * Chú ý: Có hai cách để viết một tập hợp + Liệt kê các phần tử của tập hợp + Chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp VD: A = Hoặc A = Hoạt động 3: Luyện tập (12 phút) ? Lấy một ví dụ về tập hợp trong thực tế ? Nêu cách đặt tên, cách viết một tập hợp. Các kí hiệu ? Có mấy cách để viết một tập hợp. ? Y/c HS làm ?1 và ?2 GV Gợi ý: Đặt tên cho tập hợp ở ?2 ? Nhận xét, đánh giá GV: Treo bảng phụ nội dung BT1 - T6 ? Y/c HS HĐ nhóm 3phút thực hiện bài tập trên? (sử dụng năng lực hợp tác) GV: Thu bảng nhóm cho HS nhận xét GV: Nhận xét - chốt bài ? Y/c HS làm bài 4 (SGK/6) GV: Nhận xét - chốt lại HS lấy VD về tập hợp - Đặt tên: bằng chữ cái in hoa - Cách viết: Các phần tử viết trong dấu ngoặc nhọn - Kí hiệu HS: Nêu hai cách viết - 2HS lên bảng làm ?1 HS: đọc nội dung bài toán Làm theo nhóm (3phút) HS nhận xét HS: Làm độc lập và lên bảng trình bày 3. Luyện tập ?1 ?2 Bài 1(SGK/6) Hoặc 12 A 16 A Bài 4 (SGK/6) H = { bút, sách, vở } 3. Củng cố (2 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng ? Có mấy cách viết 1 tập hợp ? ? Khi viết 1 tập hợp ta cần phải lưu ý điều gì ? - HS : Trả lời - HS : Trả lời 4. Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Nắm vững về tập hợp, cách viết một tập hợp bằng hai cách - BT: 2,3,5 (SGK/6), BT : 1,2,3,4 (SBT /3) - Ôn tập về số tự nhiên học ở lớp 5 Ngày soạn: 23/08/2019 Ngày dạy: Lớp 6A3.............................. Lớp 6A4.............................. Ký duyệt TIẾT 2 - §2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên 2. Kĩ năng: - HS phân biệt được các tập hợp N và N* - Biết sử dụng các kí hiệu và - Biết viết số liền sau, số liền trước của một số tự nhiên. 3. Phẩm chất – Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính toán và sử dụng kí hiệu toán học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng 2. Học sinh: Ôn lại tập hợp, cách viết tập hợp, đọc trước bài III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) HS1: Cho VD về một tập hợp. Chữa bài 3 (SGK/6) HS2: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Tập hợp N và tập hợp N* (10 phút) (Sử dụng NL giao tiếp, hợp tác, dùng kí hiệu toán học) ? Lấy VD về các số TN GV: Giới thiệu kí hiệu tập hợp số tự nhiên. ? Viết tập hợp các số tự nhiên chỉ ra các phần tử của tập hợp ? Tập N có bao nhiêu phần tử GV: Treo bảng phụ nội dung Điền vào ô trống kí hiệu 13 N ; N ? Y/c HS nhận xét GV: Vẽ tia số ? Mô tả lại tia số ? Biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số GV: các điểm đó lần lượt có tên gọi là điểm 0; điểm 1; điểm 2..... ? Hãy biểu diễn các số 4; 5; 6 trên tia số ? Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm trên tia số như thế nào. GV: Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a. ? Viết tập hợp các số TN khác 0 GV: Giới thiệu tập hợp N* ? Tập hợp N và N* khác nhau ở điểm nào GV: Treo bảng phụ nội dung Điền vào ô trống dấu 6 N* 6 N 0 N* 0 N GV: Cho HS nhận xét, đánh giá và chốt lại Các số 0, 1, 2, 3 là các số TN 1 HS lên bảng viết tập N Có vô số phần tử 1 HS lên điền 13 N N HS nhận xét Tia số nằm ngang, có gốc 0, chiều mũi tên của tia số đi từ trái sang phải 1 HS lên bảng biểu diễn các số 0, 1, 2, 3 - Đặt liên tiếp bắt đầu từ 0 các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau - Mỗi số TN được biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số HS: ở phần tử 0 HS: Làm việc độc lập Một HS lên điền 6 N* 6 N 0 N* 0 N 1. Tập hợp N và tập hợp N* - Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N N = * Biểu diễn số tự nhiên trên tia số Điểm biểu diễn số TN a trên tia số gọi là điểm a N* = Hoặc: N*= Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số TN (15 phút) ? So sánh 2 và 4 ? NX vị trí điểm 2 và điểm 4 trên trục số GV: Chỉ trên tia số và giới thiệu trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn ? Điền kí hiệu > hoặc < vào ô vuông 3 8 15 9 GV: Giới thiệu kí hiệu và ? Y/c HS HĐ nhóm bàn viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó ? a < 10, 10 < 12 a có quan hệ như thế nào với 12 (Sử dụng NL giao tiếp, hợp tác, dùng kí hiệu toán học) GV: Giới thiệu t/c bắc cầu ? Viết 2 số TN liên tiếp, chỉ ra số liền trước, số liền sau của mỗi số. ? Mỗi số TN có bao nhiêu số liền sau, hai số TN liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? Viết số TN liền sau các số 17; 19; a (aN) ? Viết số TN liền trước các số 15 ; 30; b (bN) GV: Cho HS đọc mục d,c Qua nội dung trên GV chốt lại về thứ tự trong N ? Yêu cầu HS làm ? GV: Thu phiếu nhận xét, chốt lại kiến thức 2 < 4 Điểm 2 ở bên trái điểm 4 HS: Quan sát các điểm biểu diễn các số tự nhiên trên tia số HS lên bảng điền 3 9 Hoạt động nhóm bàn viết a < 12 Thực hiện theo yêu cầu của GV Mỗi số TN có một số liền sau , hai số TN liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị 2 HS lên bảng thực hiện Đọc SGK HS viết vào phiếu 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên a) Với thì a b Trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. Viết a b để chỉ a < b hoặc a = b viết a b để chỉ a > b hoặc a = b b) a < b, b < c thì a < c c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số TN lớn nhất e) Tập hợp N có vô số phần tử ? 28, 29, 30 99, 100, 101 Hoạt động 3: Luyện tập (12 phút) ? GV: Treo bảng phụ nội dung bài 8(SGK/8) (Sử dụng NL giao tiếp, hợp tác, dùng kí hiệu toán học) ? Y/c HS thảo luận nhóm 3phút thực hiện bài tập trên? (Sử dụng NL giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề) ? Y/c đại diện nhóm lên trình bày GV: Nhận xét đánh giá và chốt lại GV: Gọi 1 HS làm bài tập 9 GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức toàn bài HS đọc nội dung bài 8 HS thảo luận nhóm Đại diện một HS lên trình bày HS lên bảng thực hiện HS nhận xét 3. Luyện tập Bài 8 (SGK/8) A = A = Bài 9 (SGK/8) a) 7 ; 8 b) a ; a + 1 3. Củng cố (2 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng ? Viết tập hợp N, N* ? Có gì khác nhau giữa hai tập hợp N và N* ? Nêu thứ tự trong N HS lên bảng viết N = N* = ở phần tử 0 HS: Trả lời 4. Hướng dẫn về nhà (1phút) - Viết được tập hợp N; N* - Hiểu được thứ tự trong N - BTVN: 6; 7; 10 (SGK/8), BT 10, 11, 12 (SBT) Ngày soạn: 23/08/2019 Ngày dạy: Lớp 6A3.............................. Lớp 6A4................................ Ký, duyệt TIẾT 3 - §3: GHI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu được trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay theo đổi vị trí. 2. Kĩ năng: - Biết đọc và ghi số tự nhiên đến lớp tỉ - Biết đọc và viết các số La mã không quá 30 3. Phẩm chất – Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính toán, sử dụng kí hiệu toán học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng g hi chữ số la mã, bảng phụ phân biệt số và chữ số. 2. Học sinh: Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ (7 phút) HS1: - Viết tập hợp số tự nhiên N và N* - Làm bài 7 (SGK/8) HS2: - Có số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất không ? là số nào - Làm bài 10 (SGK/8) 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Số và chữ số (10 phút) (NL tự học của hs) ? Đọc một vài số TN bất kì ? Mỗi số TN đó có bao nhiêu chữ số, là những số nào ? Một số TN có thể có mấy chữ số ? Từ đó xác định số chữ số trong các số 8; 27; 305 ? Để viết số năm trăm mười bảy ta viết như thế nào? ? Để ghi được mọi số TN ta cần những chữ số nào? GV: Giới thiệu 10 chữ số để ghi số TN, với 10 chữ số trên ghi được mọi số TN ? Để viết các số TN có từ năm chữ số trở nên người ta viết như thế nào? ? Yêu cầu HS đọc chú ý (SGK/8) ? Lấy ví dụ minh họa GV: Treo bảng phụ giúp HS phân biệt số, chữ số. ? Áp dụng phân biệt các số và chữ số: Nghìn, trăm chục, đv của 49357 GV: Nhận xét và chốt lại Đọc vài số TN HS trả lời Có thể có 1; 2; 3... chữ số XĐ số chữ số của các số 8, 27, 305 HS nêu cách viết và viết (517) 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 Tách riêng 3 chữ số từng nhóm từ phải sang trái HS quan sát bảng HS: 12 345 654 HS: Số nghìn: 49 Chữ số hàng nghìn: 9 1. Số và chữ số * Ví dụ 8 là số có một chữ số 211 là số có ba chữ số * Chú ý: SGK - T9 Hoạt động 2: Hệ thập phân (9 phút) GV: giới thiệu hệ thập phân theo SGK - T9 ? Số 222 gồm mấy trăm mấy chục , mấy đơn vị ? Biểu diễn 235, theo giá trị chữ số của nó? GV: hướng dẫn HS viết ? Viết số TN nhỏ nhất, lớn nhất có hai chữ số GV: Cho HS đọc và trả lời nội dung phần ? GV: Nhận xét 222 = 2 trăm + 2 chục + 2 đơn vị HS: Thực hiện 235 = 200 + 30 + 5 = 10a + b ( a0) = 100a + 10b + c HS: 10; 99 HS: Thực hiện 2. Hệ thập phân Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó VD: 222 = 200 + 20 + 2 = 2.100 + 2.10 +2 = 10a + b , (a 0) ? - Số TN lớn nhất có ba chữ số là 999 - Số TN lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987 Hoạt động 3: Cách ghi số La Mã (8 phút) ? Quan sát H7 ? Đọc các chữ số trên mặt đồng hồ GV giới thiệu ba chữ số La Mã để ghi các số trên là I, V, X và giá trị tương ứng trong hệ thập phân. - Giới thiệu hai số đặc biệt IV, IX hay VI, XI GV: Treo bảng phụ giới thiệu các số la mã từ 1 đến 30 ? Đọc các số la mã sau: XV; XXVI; XXIV ? Viết các số sau bằng chữ số la mã 23; 29 (NL sử dụng KH toán học) GV: Chữ số I, X có thể viết liền nhau nhưng không quá ba lần. GV: Nhận xét và nêu hạn chế của chữ số la mã HS: Quan sát mặt đồng hồ và trả lời - 1 HS đọc các số trên mặt đồng hồ. - Nghe GV giới thiệu và ghi nhớ. - HS quan sát và nhận biết các số La Mã HS: Đọc 15, 26, 24 1 HS lên bảng viết XXIII, XXIX 3. Chú ý Hoạt động 4: Luyện tập (8 phút) ? Y/c HS làm bài 12/10 ? Nhận xét , đánh giá ? Đọc đề bài 13/10 ? Bài toán y/c gì? ? Yêu cầu HS hoạt động nhóm và trình bày bảng nhóm 3phút (NL giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề) GV: Nhận xét các nhóm. - 1 HS lên bảng làm bài 12 - Đọc bài 13 - HS: Trình bày - Hoạt động nhóm bàn làm bài 13 và trình bày bảng nhóm. 4. Luyện tập Bài 12 (SGK/10) Bài 13 (SGK/10) a) Số TN nhỏ nhất có bốn chữ số là 1000 b) Số TN nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là 1023 3. Củng cố (2 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng ? Nêu cách ghi trong hệ thập phân - Trong hệ TP cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước đó. 4. Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Nắm vững cách ghi số tự nhiên phân biệt số và chữ số - BTVN 11; 14; 15 (SGK/10) , BT18; 19; 20; 21; 27 (SBT/6) Ngày soạn: 30/08/2019 Ngày dạy: Lớp 6A3.............................. Lớp 6A4.............................. TIẾT 4 - §4: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON Ký duyệt I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nêu được số phần tử của một tập hợp, khái niệm tập con và hai tập hợp bằng nhau 2. Kĩ năng: - HS đếm đúng số phần tử của một tập hợp - Biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập con không hoặc không là tập con của tập hợp cho trước - Biết sử dụng các kí hiệu và 3. Phẩm chất – Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính toán, sử dụng kí hiệu toán học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ ghi ?3, bài tập củng cố. 2. Học sinh: Đọc trước bài III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Viết tập hợp các số tự nhiên - Làm bài 14 (SGK/10) 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp (13 phút) GV: Treo bảng phụ cho một số tập hợp A = ; B = C = ; N = ? Mỗi tập hợp trên có ? phần tử ? Có NX gì về số phần tử của các tập hợp trong VD trên ? Y/c HS thực hiện ?1 ? Nêu số phần tử của các tập hợp trong ?1(NL tự học của HS) GV: Nhận xét ? Y/c HS làm ?2 GV: Thông báo tập hợp rỗng và kí hiệu của tập rỗng ? Qua VD trên có kết luận gì về số phần tử của một tập hợp? ? Y/c HS HĐ nhóm 3phút làm bài tập 17? ? Y/c đại diện nhóm trình bày kết quả? (NL giao tiếp và hợp tác) GV: Nhận xét - Quan sát các tập hợp A, B, C, N - Nêu số phần tử trong từng tập hợp HS: Một tập hợp có thể có 1, 2, nhiều, vô số phần tử HS: Thực hiện và thông báo kết quả ?1 - HS: Thực hiện - 1 HS đọc chú ý. - Nêu KL về số phần tử của một tập hợp. HS: làm theo nhóm bàn - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. 1. Số phần tử của một tập hợp . A = ; B = C = N = Ta nói: Tập A có 1 phần tử, tập B có 2 phần tử, tập C có 10 phần tử, tập N có vô số phần tử ?1 D = { 0} có 1 phần tử E = {bút, thước} có 2 phần tử có 11 phần tử có vô số phần tử ?2: Không có số TN nào mà x + 5 = 2 * Chú ý - Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập rỗng - Tập rỗng được kí hiệu là * Kết luận (SGK/12) Bài 17 (SGK/13) a) A = có 21 phần tử b) B = Hoạt động 2: Tập hợp con (15 phút) GV: Treo bảng phụ H11 ? Viết các phần tử của hai tập hợp? Có nhận xét gì về số phần tử của mỗi tập hợp ? Những phần tử nào vừa thuộc E vừa thuộc F GV: Giới thiệu tập con kí hiệu và cách đọc ? Lấy ví dụ minh họa về tập hợp con. ? Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B ?Y/c HS thực hiện ? 3 (NL dùng kí hiệu toán học) GV: Nhận xét đánh giá và đưa ra chú ý E = F = Mọi phần tử của E đều thuộc F - Phần tử x,y vừa thuộc E, vừa thuộc F - HS: Lắng nghe -Tập hợp các bạn nữ lớp 6A là tập con của tập hợp các bạn lớp 6A HS: Trình bày HS: làm nội dung ? 3 2. Tập hợp con: E = F = Tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F * Định nghĩa (SGK/13) Kí hiệu: A B hay B A A là tập con của B A được chứa trong B hay B chứa A ?3 M A; A B; B A * Chú ý (SGK/13) 3. Củng cố (10 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng ? Cho biết số phần tử của một tập hợp ? Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B GV: Treo bảng phụ nội dung bài tập 16 - T13 ? Để tìm được số phần tử của mỗi tập hợp ta làm như thế nào? (NL giao tiếp và hợp tác) ? HĐ nhóm làm bài tập 16? GV: Thu vài phiếu cho HS nhận xét GV: Uốn nắn và chốt lại về số phần tử của tập hợp - Có một , nhiều, vô số và cũng có thể không có phần tử nào - ĐN tập hợp con - Đọc bài 16 HS: Tìm các số tự nhiên x rồi viết tập hợp dưới dạng liệt kê các phần tử HS làm theo nhóm Bài 16 (SGK/13) A = có 1 phần tử B = có 1 phần tử C = N có VS phần tử D = Không có PT nào 4. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Hiểu được số phần tử của một tập hợp, tập hợp con, tập hợp bằng nhau. - BTVN 17; 18; 19; 20 (SGK/13) Ngày soạn: 30/08/2019 Ngày dạy: Lớp 6A3.............................. Lớp 6A4............................. Ký duyệt TIẾT 5: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về tập hợp, số phần tử của một tập hợp, khái niệm tập con và hai tập hợp bằng nhau 2. Kĩ năng: - HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (các phần tử của tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật). - Rèn cho HS kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước. - Sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu 3. Phẩm chất – Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính toán, vận dung kiến thức, trình bày bài toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài 22, bài 24. 2. Học sinh: Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài) 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập (18 phút) (NL tự học và vận dụng kiến thức) ? Y/c 1 HS chữa bài 17 (SGK/13) ? Y/c 1 HS chữa bài 19 (SGK/13) ? Y/c HS chữa bài 20(SGK13) GV: Kiểm tra vở bài tập của HS Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá ? Để tính được số PT của tập hợp ngoài cách liệt kê còn cách nào ? Bài 20 làm tương tự (cách tính số phần tử của tập hợp) GV: Lưu ý cho HS trường hợp hai tập hợp bằng nhau Ba HS đồng thời lên bảng chữa bài tập HS1: Chữa bài 17 HS2: Chữa bài 19 HS3: Chữa bài 20 HS dưới lớp theo dõi, nhận xét -Tính theo cách: (số cuối – số đầu ) + 1 = số các phần tử của tập hợp (Với các số theo quy luật hơn nhau 1 đơn vị) I. Chữa bài tập Bài 17 (SGK/13) a) A = A có 21 phần tử b) B = B không có phần tử nào Bài 19 (SGK/13) A = B = B A Bài 20 (SGK/13) Hoạt động 2: Luyện tập (24 phút) (NL giải quyết vấn đề) ? Viết 5 số TN chẵn, 5 số TN lẻ ? Số TN chẵn (lẻ) có tận cùng là chữ số nào? ? Hai số TN chẵn (lẻ) liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? GV: Đưa bảng phụ ghi bài 22/14 GV: Tổ chức cho HS hoạt động nhóm làm bài 22 (NL giao tiếp và hợp tác) ? Đại diện các nhóm trình bày bảng nhóm và NX ? Có mấy số TN chẵn nhỏ hơn 10 ? Tập L có bao nhiêu phần tử? ? Làm bài 23/14 GV: Cho HS đọc nội dung bài toán tìm hiểu cách tính số PT của tập hợp, các số tự nhiên chẵn, lẻ. Y/c 2 HS lên bảng thực hiện? Y/c HS nhận xét GV: uốn nắn chốt lại cách tìm số PT của tập hợp, các số tự nhiên chẵn, lẻ. GV: Treo bảng phụ nội dung bài 24 - T14(NL tự học ) ? Y/c HS làm việc cá nhân thực hiện bài tập trên? ? Y/c 1 HS lên bảng trình bày? ? Y/c HS nhận xét? GV: Nhận xét Số chẵn là 2,4,26, 38 . Số lẻ là 3, 5, 11, 15 Số TN chẵn có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 Số TN lẻ có tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 Hơn kém nhau 2 đơn vị. - Đọc bài 22 HS: làm theo nhóm (3phút) HS: Trình bày Có 5 số TN chẵn nhỏ hơn 10 Có 5 phần tử. - Đọc, tìm hiểu nội dung bài toán Hai HS lên bảng tính HS khác nhận xét - Đọc, tìm hiểu bài toán HS làm bài độc lập trong 3phút Một HS lên trình bày HS khác nhận xét II. Luyện tập Bài 22 (SGK/14) a) C = b) L = c) A = d) B = Bài 23 (SGK/14) D = Số phần tử của tập hợp D là: (99 - 21 ) : 2 + 1 = 40 E = Số phần tử của tập hợp E là: (96 - 32 ) : 2 + 1 = 33 Bài 24 (T14 - SGK) A = B = N* = A N; B N N* N 3. Củng cố (2 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng ? Một tập hợp có thể có ? phần tử ? Khi nào ? Tìm số phần tử của một tập hợp có công thức nào để tìm? - HS: Trả lời - HS: Trả lời 4. Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Ôn tập kiến thức về tập hợp, tập con - Ôn lại phép cộng , phép nhân số tự nhiên, tính chất 2 phép toán - Bài tập về nhà : 21,25 ( T14 - SGK ) , 39 ; 40; 41 ; 42 ( T8 - SBT ) Ngày soạn: 30/08/2019 Ngày dạy: Lớp 6A3.............................. Lớp 6A4............................. TIẾT 6 - §5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN Ký duyệt I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân các sô tự nhiên, tính chât phân phối của phép nhân với phép cộng . 2. Kĩ năng: HS vận dung được các tính chất làm bài tập tính nhẩm, tính nhanh. 3. Phẩm chất – Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính toán, trình bày bài toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi: ?1, ?2, tính chất của phép cộng và phép nhân 2. Học sinh: Bảng nhóm, ôn bài cũ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Tính chu vi của một sân hình chữ nhật có chiều dài 32m, chiều rộng 25m 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Đặt vấn đề (3 phút) ? Để giải bài toán trên em đã sử dụng phép toán nào. ? Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có t/c gì giống và khác nhau. Phép cộng và phép nhân Hoạt động 2: Tổng và tích các số tự nhiên (10 phút) Y/c HS nhắc lại phép cộng và phép nhân hai số tự nhiên đã học dưới tiểu học kí hiệu từng phép tính? (NL giải quyết vấn đề) GV: Nhận xét bổ sung. GV: Treo bảng phụ nội dung ?1 ? Yêu cầu 1 HS điền vào chỗ trống ? ? Y/c HS nhận xét? GV: Treo bảng phụ nội dung ?2, chỉ vào phép tính ở ?1 gợi ý HS trả lời ?2. Lấy VD minh họa cho ?2 (NL tự học)) ? Y/c HS áp dụng ?2 làm bài 30a (SGK/17) ? Nhận xét về tích và các thừa số của tích ? Vậy thừa số còn lại phải ntn? GVchốt: Phép cộng hai số tự nhiên bất kỳ gọi là tổng Phép nhân 2 số TN bất kì gọi là tích Hai HS lên bảng điền ?1 HS dưới lớp làm vào vở, nhận xét - Đọc ?2 - Cá nhân HS làm ?2 HS làm suy nghĩ, nêu cách làm - Tích bằng 0 - Có một TS khác 0 TS còn lại phải bằng 0 - HS lên bảng trình bày bài 30 1. Tổng và tích hai số tự nhiên a + b = c (số hạng) (số hạng) ( tổng) a . b = d (thừa số) (thừa số) ( tích) ?1 a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a+b 17 21 49 15 a.b 60 0 48 0 ?2 a)Tích của một số với 0 thì bằng 0 b) Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0 Bài 30 (SGK/17) Tìm x biết Hoạt động 3: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên (12 phút) GV: Treo bảng phụ t/c của phép cộng và phép nhân (chưa điền các t/c) ? Phép cộng số TN có t/c gì ? Viết dạng TQ và phát biểu thành lời t/c đó. ? Hỏi tương tự với phép nhân số TN ? Trả lời câu hỏi đầu bài ? Trong các tính chất trên t/c nào liên quan đến cả hai phép tính ? ? Y/c Hs vận dụng kiến thức đã học làm ?3 ? Để tính nhanh làm ntn, kiến thức vận dụng ? Tính chất của phép cộng, phép nhân số TN giúp ta điều gì - Nêu các t/c của phép cộng, phép nhân số TN - Viết công thức TQ và phát biểu thành lời các t/c đó. - Có t/c kết hợp, t/c giao hoán giống nhau. -T/c phân phối - Đọc ?3 - Nêu cách tính nhanh - 4 HS đồng thời lên bảng làm ?3 - Giúp tính nhanh, đơn giản hơn. 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên SGK - T 15 ?3 Tính nhanh a) 46 +17 +54 = (46 + 54) + 17 = 100 + 17 = 117 b) 4 . 37 . 25 =(4 . 25) . 37 = 100 . 37 = 3700 c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87 .( 36 + 64 ) = 87 . 100 = 8700 Họat động 4: Luyện tập (10 phút) (NL giao tiếp và hợp tác) ? Y/c HS vận dụng tính chất của phép cộng và phép nhân HĐ nhóm làm bài 27 a, c ? Y/c đại diện nhóm trình bày kết quả? ? Y/c nhóm khác nhận xét, bổ sung? GV: Uốn nắn bổ sung chốt lại. GV: Phát phiếu học tập cho HS làm bài 29 (SGK/17) GV: Thu vài phiếu kiểm tra rồi chốt lại kiểm tra HS làm theo nhóm (3phút) Đại diện các nhóm trình bày. HS khác nhận xét. HS làm bài vào phiếu. 3. Luyện tập Bài 27 (SGK/16) Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh a) 86 + 357 + 14 = ( 86 + 14 ) + 357 = 100 + 357 = 457 c) 25 . 5. 4 . 27 = 27000 Bài 29 (SGK/17) Tổng cộng: 178 600 3. Củng cố (3 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng ? Nêu tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên ? Tác dụng của các tính chất đó. - HS: Trả lời 4. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Hiểu được các tính chất của phép cộng và phép nhân - BTVN: 26; 27b,d; 28; 30; 31 (SGK /16,17) - Chuẩn bị mỗi HS một máy tính bỏ túi. Tiết sau luyện tập Ngày soạn: 01/09/2018 Ngày dạy: Lớp 6A1.............................. Lớp 6A3.............................. Ký duyệt TIẾT 7: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho HS tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. 2. Kĩ năng: - HS biết vận dụng hợp lí các t/c của phép cộng và phép nhân vào giải toán. - Giới thiệu và hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép cộng, phép nhân. - Rèn kỹ năng tính nhanh, chính xác. 3. Phẩm chất – Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính toán, vận dụng kiến thức, trình bày bài toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài 32, máy tính bỏ túi. 2. Học sinh: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ (4 phút) ? Nhắc lại các tính chất của phép cộng, phép nhân các số TN - Cho a, b là hai số tự nhiên, có nhận xét gì về hai số a, b nếu a + b = a 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập (10 phút) (NL tự học, tính toán và vận dụng kiến thức) ? Y/c 1 Hs lên bảng chữa bài 28/16 ? Y/c 1 HS lên bảng chữa bài 30b/17 GV: Hướng dẫn C2 tính : (10+3) + (11+2) + (12+1) = 13.3 = 39 ? Cách tìm x biết 1 trong hai thừa số bằng 0 GV: Bổ sung và chốt cách tìm số tự nhiên x Hai HS lên bảng chữa HS dưới lớp kiểm tra chéo bài tập HS: Nhận xét bài làm của bạn I. Chữa bài tập Bài 28 (SGK/16) 10 + 11 + 12 + 2 + 3 = 39 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39 NX : Tổng các số ở hai phần đồng hồ bằng nhau. Bài 30 (SGK/17) b) 18 . (x - 16 ) = 18 x - 16 = 18 : 18 x - 16 = 1 x = 17 Hoạt động 2: Luyện tập (20 phút) GV: Đưa ra bài 31(SGK/17) ? Nêu cách tính nhanh GV chốt cách làm nhóm các số hạng sao cho được các số tròn chục hoặc tròn trăm ? Y/c HS làm việc cá nhân thực hiện bài tập trên (NL tự học, tính toán) ? Y/c HS khác nhận xét? ? Nêu tính chất đã vận dụng trong bài? ? Yêu cầu HS cả lớp đọc nội dung bài toán 32 trong 2 phút ? Để tính nhanh người ta đã làm như thế nào? (NL giao tiếp và hợp tác) ? Y/c HS hoạt động nhóm 3phút làm bài 32? ? Y/c đại diện nhóm trình bày kết quả? ? Để thực hiện được bài tập trên em đã vận dụng t/c nào? - HS đọc nội dung bài toán - Đổi vị trí các số hạng để khi cộng được các số tròn chục hoặc tròn trăm. - HS làm bài độc lập ít phút - Ba HS lên bảng làm - HS dưới lớp nhận xét - Vận dụng t/c giao hoán. - HS đọc nhẩm nội dung bài toán -Tách 19 thành tổng sao cho có một số cộng với 97 được chẵn trăm HS: Hoạt động nhóm 3phút - Đại diện nhóm trình bày bảng nhóm. - Vận dụng t/c kết hợp của phép cộng II. Luyện tập Bài 31 (SGK/17) Tính nhanh: a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600 b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463 + 137)+ (318 + 22) = 600 + 340 = 940 c) 20 + 21 + 22 +...+29 + 30 = (20 + 30)+(21 + 29) + (22+28)+(23+27) + (24+26) + 25 = 50.5 + 25 = 275 Bài 32 (SGK/17) a) 996 + 45 = 996 + (4 +41) = (996 + 4) + 41 = 1041 b) 37 + 198 = 198 + (2 + 35) =(198 + 2) + 35 = 200 + 35 = 235 Hoạt động 3: Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi (8 phút) GV: Treo bảng phụ hình ảnh của máy tính thông dụng - Giới thiệu tính năng các nút - Hướng dẫn HS thực hiện phép tính như SGK - Tổ chức trò chơi : Thi tính nhanh bằng máy tính - Phổ biến luật chơi - Đánh giá các đội chơi - Quan sát, nghe GV thông báo - Thực hành trên máy - Chọn 2 đội chơi (mỗi đội 4 em) -Từng HS tiếp sức nhau dùng máy tính tính các tổng Bài 34 (SGK/18) 1364 + 4578 = 5942 6453 + 1469 = 7922 5421 + 1469 = 6890 3124 + 1469 = 4593 3. Củng cố (2 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng ? Trình bày các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên ? - HS : Trình bày 4. Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Ôn lại các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên - BTVN 35; 36; 37; 38 (SGK/T19) 43; 44; 45 (SBT/8) - Đọc: Có thể em chưa biết - Chuẩn bị bài: Phép trừ và phép chia Ngày soạn: 01/09/2018 Ngày dạy: Lớp 6A1.............................. Lớp 6A3.............................. Ký duyệt TIẾT 8 - §6: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết được điều kiện để thực hiện được phép trừ, phép chia - HS biết được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. 2. Kĩ năng: - Làm được phép chia hết và phép chia có dư trong trường hợp số chia không quá 3 chữ số. - Rèn cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chi
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2019_2020.doc