Giáo án Đại số Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020 (Bản hay)

Giáo án Đại số Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020 (Bản hay)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết được tập hợp số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, tia số, điểm biểu diễn số tự nhiên trên tia số.

2. Kĩ năng: HS phân biệt tập hợp N và N*, biết sử dụng , , biết viết số liền trước- liền sau.

3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác. Giáo dục tính chuyên cần, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ

 - GV: SGV, SGK, giáo án.

 - HS: SGK

III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, luyện tập thực hành.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

 1. Ổn định tổ chức.

 2. Kiểm tra bài cũ.

BT 4, 5 (?) Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và < 10="" bằng="" 2="">

 -GV gọi HS nhận xét-GV đánh giá và ghi điểm. - HS lên bảng làm bài tập.

Giải: A = 4; 5; 6; 7; 8; 9

 A = x  N  3 < x=""><>

 

doc 237 trang tuelam477 1970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 10/08/2019
Ngày giảng: 
 Ký duyệt
 Ngày ..tháng năm 2019
CHƯƠNG I. ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1. §1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. 
- HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
2. Kĩ năng: HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu . 
3.Thái độ: Rèn tính linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, HĐ nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra: Giới thiệu môn học 
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
*Hoạt động 1: Các ví dụ (15ph)
GV: Cho HS quan sát (H1) SGK
- Cho biết trên bàn gồm các đồ vật gì?
=> Ta nói tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.
- Hãy ghi các số tự nhiên nhỏ hơn 4?
=> Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Cho thêm các ví dụ SGK.
- Yêu cầu HS tìm một số ví dụ về tập hợp.
HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV.
*Hoạt động 2: Cách viết-Các ký hiệu (25ph)
GV: Giới thiệu cách viết một tập hợp
- Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y, M, N để đặt tên cho tập hợp.
Vd: A= {0; 1; 2; 3} hay A= {3; 2; 0; 1} 
- Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của A
Củng cố: Viết tập hợp các chữ cái a, b, c và cho biết các phần tử của tập hợp đó.
HS: B ={a, b, c} hay B = {b, c, a} 
a, b, c là các phần tử của tập hợp B
GV: 1 có phải là phần tử của tập hợp A không? => Ta nói 1 thuộc tập hợp A. 
Ký hiệu: 1 A.
Cách đọc: Như SGK 
GV: 5 có phải là phần tử của tập hợp A không? Ta nói 5 không thuộc tập hợp A Ký hiệu: 5 A 
Cách đọc: Như SGK
* Củng cố: Điền ký hiệu ; vào chỗ trống:
a/ 2 A; 3 A; 7 A
b/ d B; a B; c B
GV: Giới thiệu chú ý (phần in nghiêng SGK)
Nhấn mạnh: Nếu có phần tử là số ta thường dùng dấu “ ; ” => tránh nhầm lẫn giữa số tự nhiên và số thập phân.
HS: Đọc chú ý (phần in nghiêng SGK).
GV: Giới thiệu cách viết khác của tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. A= {x N/ x < 4}
Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.
GV: Vậy, ta có thể viết tập hợp A theo 2 cách:
- Liệt kê các phần tử của nó là: 0; 1; 2; 3
- Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử x của A là: x N/ x < 4 (tính chất đặc trưng là tính chất nhờ đó ta nhận biết được các phần tử thuộc hoặc không thuộc tập hợp đó)
HS: Đọc phần in đậm đóng khung SGK
GV: Giới thiệu sơ đồ Venn là một vòng khép kín và biểu diễn tập hợp A như SGK.
HS: HS lên vẽ sơ đồ biểu diễn tập hợp B.
GV: Cho HS hoạt động nhóm, làm bài ?1, ?2
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày
bài làm. Kiểm tra và sửa sai cho HS
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Nhấn mạnh: mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần; thứ tự tùy ý.
1. Các ví dụ:
- Tập hợp các đồ vật trên bàn 
- Tập hợp các học sinh lớp 6A
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Tập hợp các chữ cái a, b, c
2. Cách viết - các kí hiệu:(sgk)
Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y để đặt tên cho tập hợp.
Vd: A= {0;1;2;3 } 
hay A = {3; 2; 1; 0} 
 - Các số 0; 1 ; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.
Ký hiệu:
 : đọc là “thuộc” hoặc “là phần tử của”
 : đọc là “không thuộc” hoặc “không là phần tử của”
Vd:
 1 A ; 5 A 
*Chú ý:
(Phần in nghiêng SGK)
+ Có 2 cách viết tập hợp :
- Liệt kê các phần tử.
Vd: A= {0; 1; 2; 3} 
- Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
Vd: A= {x N/ x < 4}
Biểu diễn: A
.1 .2 .0 .3 
- Làm ?1; ?2.
4. Củng cố:(3ph)
- Viết các tập hợp sau bằng 2 cách:
a) Tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 7.
b) T ập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 15.
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4 / 6 SGK .
5 Hướng dẫn về nhà:(2ph)
- Bài tập về nhà 5 trang 6 SGK - Học sinh khá giỏi : 6, 7, 8, 9/3, 4 SBT.
+ Bài 3/6 (Sgk) : Dùng kí hiệu ; 
+ Bài 5/6 (Sgk): Năm, quý, tháng dương lịch có 30 ngày (4, 6, 9, 11)
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn 10/08/2019
Ngày giảng: 
 Ký duyệt
Ngày ..tháng năm 2019
Tiêt 2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN	 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết được tập hợp số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, tia số, điểm biểu diễn số tự nhiên trên tia số.
2. Kĩ năng: HS phân biệt tập hợp N và N*, biết sử dụng ³, £, biết viết số liền trước- liền sau.
3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác. Giáo dục tính chuyên cần, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ
 - GV: SGV, SGK, giáo án.
 - HS: SGK
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, luyện tập thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
	1. Ổn định tổ chức.
	2. Kiểm tra bài cũ.
BT 4, 5 (?) Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và < 10 bằng 2 cách
 -GV gọi HS nhận xét-GV đánh giá và ghi điểm.
- HS lên bảng làm bài tập.
Giải: A = {4; 5; 6; 7; 8; 9}
 A = {x Î N | 3 < x < 10}
	3. Bài mới.
HĐ của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Tập hợp N và N*:
Ta đã biết số 0; 1; 2 là số tự nhiên và kí hiệu của tập hợp số tự nhiên là N
(?) 12 ? N ; ? N
HS: 12 Î N , Ï N
GV hướng dẫn lại cách viết tập hợp số tự nhiên
N = {0; 1; 2 }
GV vẽ tia số, biểu diễn số 0, 1, 2 trên tia
(?) Biểu diễn tiếp số 5, 6, 7 trên tia số
- Điểm biểu diễn số 1, 2, 3 gọi là điểm 1, điểm 2, điểm 3.
GV nhấn mạnh: mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số
GV giới thiệu tập N*
N* = {1, 2, 3, 4, } hoặc N* = {x Î N | x ¹ 0}
(?) Tập hợp N ¹ N* ở điểm nào?
HS: N ¹ N* ở số 0
(?) Điền Î, Ï vào ô?
	5 ‰ N*	;	5 ‰ N
	0 ‰ N	;	0 ‰ N*
Hoạt động 2: Thöù töï trong taäp hôïp
-GV yêu cầu học sinh quan sát tia số:
+ So sánh 3 và 5.
+ Nhận xét vị trí của điểm 3 và 5 trên tia số
-GV đưa ra một vài ví dụ khác.
-GV: Tương tự : Với a,b N, a a trên tia số thì điểm a nằm bên trái điểm b.
-GV: a b nghĩa là a < b hoặc a = b.
 b a nghĩa là b > a hoặc b = a.
-GV cho HS làm bài tập 7 (c)- SGK/ 8.
-GV nhận xét.
-GV giới thiệu tính chất bắc cầu
 a < b ; b < c thì a < c
GV lấy ví dụ cụ thể
-GV yêu cầu HS lấy ví dụ.
-GV giới thiệu số liền sau, số liền trước.
-GV: Tìm số liền sau của số 3?
 Số 3 có mấy số liền sau?
-GV yêu cầu học sinh tự lấy ví dụ.
-GV: Số liền trước của số 4 là số nào?
-GV giới thiệu: 3 và 4 là hai số tự nhiên liên tiếp.
-GV: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? 
-GV: Trong tập hợp số tự nhiên số nào nhỏ nhất? Lớn nhất?
- GV nhấn mạnh: Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử.
- HS nghe.
1. Tập hợp N và N*:
N = {0; 1; 2; 3 }
 0 1 2 3	
Điểm biểu diễn số 1 gọi là điểm 1
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu
N* = {1; 2; 3 }
2. Thöù töï trong taäp hôïp:
HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi:
+ 3 < 5
+ Điểm 3 ở bên trái điểm 5.
HS nghe GV giới thiệu.
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
HS lấy ví dụ: 2 < 5; 5 < 6 suy ra 2 < 6.
HS nghe.
HS: Số liền sau của số 3 là số 4.
 Số 3 có 1 số liền sau.
HS tự lấy ví dụ.
HS: Số liền trước của số 4 là số 3.
HS: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
HS: Trong tập hợp số tự nhiên số 0 là nhỏ nhất. Không có số lớn nhất vì bất kì số tự nhiên nào cũng có số tự nhiên liền sau lớn hơn nó.
4. Củng cố: GV cho HS làm ? SGK.
 28 ; 29; 30
 99; 100; 101
5. Höôùng daãn veà nhaø:
+ Häc thuéc bµi.
+ Lµm bµi tËp 6 ®Õn 10 - SGK/ 7, 8.
+ Lµm bµo tËp 10 ®Õn 15 - SBT/ 4, 5.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn 10/08/2019
Ngày giảng: 
 Ký duyệt
 Ngày ..tháng năm 2019
Tiêt 3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. 
2. Kĩ năng: Biết đọc và viết các số La Mã không quá 30, đọc số trong hệ thập phân.
3. Thái độ: Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
 Bảng phụ kẻ sẵn khung chữ số La Mã / 9 SGK, kẻ sẵn khung/ 8, 9 SGK, bài ? và các bài tập củng cố.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:(3ph) Viết tập hợp N và N*. Làm bài tập 12/5 SBT.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Số và chữ số.(15ph)
GV: Gọi HS đọc vài số tự nhiên bất kỳ.
- Treo bảng phụ kẻ sẵn khung/8 như SGK.
- Giới thiệu: Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; ; 9 có thể ghi được mọi số tự nhiên.
GV: Từ các ví dụ của HS => Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba . chữ số.
GV: Cho HS đọc phần in nghiêng ý (a) SGK.
- Hướng dẫn HS cách viết số tự nhiên có 5 chữ số trở lên ta tách riêng ba chữ số từ phải sang trái cho dễ đọc. VD: 1 456 579
GV: Giới thiệu ý (b) phần chú ý SGK.
- Cho ví dụ và trình bày như SGK.
Hỏi: Cho biết các chữ số, chữ số hàng chục, số chục, chữ số hàng trăm, số trăm của số 3895?
* Hoạt động 2: Hệ thập phân.(15ph)
GV: Giới thiệu hệ thập phân như SGK.
Vd: 555 có 5 trăm, 5 chục, 5 đơn vị.
Nhấn mạnh: Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bảng thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho.
GV: Hãy viết số 235 dưới dạng tổng?
HS: 235 = 200 + 30 + 5
GV: Theo cách viết trên hãy viết các số sau:
 222; ab; abc; abcd.
Củng cố : - Làm ? SGK.
* Hoạt động 3: Chú ý.(7ph)
GV: Cho HS đọc 12 số la mã trên mặt đồng hồ SGK.
- Giới thiệu các chữ số I; V; X và hai số đặc biệt IV; IX và cách đọc, cách viết các số La mã không vượt quá 30 như SGK.
- Mỗi số La mã có giá trị bằng tổng các chữ số của nó (ngoài hai số đặc biệt IV; IX)
Vd: VIII = V + I + I + I = 5 + 1 + 1 + 1 = 8
GV: Nhấn mạnh: Số La mã với những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau => Cách viết trong hệ La mã không thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân.
♦ Củng cố: 
a) Đọc các số la mã sau: XIV, XXVII, XXIX.
b) Viết các số sau bằng chữ số La mã: 26; 19.
1. Số và chữ số:
- Với 10 chữ số : 0; 1; 2;...8; 9; 10 có thể ghi được mọi số tự nhiên.
- Một số tự nhiên có thể có một, hai. ba. .chữ số.
Vd : 7
 25
 329
Chú ý : (Sgk)
2. Hệ thập phân :
Trong hệ thập phân : Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì thành một đơn vị hàng liền trước.
- Làm ?
3.Chú ý : 
 (Sgk)
Trong hệ La Mã : 
 I = 1 ; V = 5 ; X = 10.
 IV = 4 ; IX = 9
* Cách ghi số trong hệ La mã không thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân
4. Củng cố:(3ph)
Bài 13/10 SGK : a) 1000	; b) 1023 .
Bài 12/10 SGK : {2 ; 0 } (chữ số giống nhau viết một lần )
Bài 14/10 SGK 
5. Hướng dẫn về nhà:(2ph)
* Bài 15/10 SGK: Đọc viết số La Mã :
- Tìm hiểu thêm phần “Có thể em chưa biết “
- Kí hiệu : I	 V X L C D M
 1 5 10 50 100 500 1000
- Các trường hợp đặc biệt :
 IV = 4 ; IX = 9 ; XL = 40 ; XC = 90 ; CD = 400 ; CM = 900 
- Các chữ số I , X , C , M không được viết quá ba lần ; V , L , D không được đứng liền nhau .
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn 10/08/2019
Ngày giảng: 
 Ký duyệt
 Ngày ..tháng năm 2019
Tiết 4. SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP - TẬP HỢP CON
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
2. Kĩ năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu và f 
3. Thái độ: Rèn luyện HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu , , .
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, đàm thoại gợi mở, luyện tập thực hành.
III. CHUẨN BỊ: 
Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:(2ph)
HS1: Làm bài tập 19/5 SBT. HS2: Làm bài tập 21/6 SBT.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp.(20ph)
GV: Nêu các ví dụ về tập hợp như SGK.
Hỏi: Hãy cho biết mỗi tập hợp đó có bao nhiêu phần tử?
=>Các tập hợp trên lần lượt có 1 phần tử, 2 phần tử, có 100 phần tử, có vô số phần tử.
Củng cố: - Làm ?1 ; ?2
HS: Hoạt động nhóm làm bài. 
- Bài ?2 Không có số tự nhiên nào mà: x + 5 = 2
GV: Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 =2 thì A là tập hợp không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng.Vậy:
 Tập hợp như thế nào gọi là tập hợp rỗng?
HS: Trả lời như SGK.
GV: Giới thiệu tập hợp rỗng được ký hiệu: f
HS: Đọc chú ý SGK.
GV: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
HS: Trả lời như phần đóng khung/12 SGK.
GV: Kết luận và cho HS đọc và ghi phần đóng khung in đậm SGK.
Củng cố: Bài 17/13 SGK.
* Hoạt động 2: Tập hợp con.(18ph)
GV: Cho hai tập hợp A = {x, y} B = {x, y, c, d}
Hỏi: Các phần tử của tập hợpA có thuộc tập hợp B không?
HS: Mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc B.
GV: Ta nói tập hợp A là con của tập hợp B.
Vậy: Tập hợp A là con của tập hợp B khi nào?
HS: Trả lời như phần in đậm SGK.
GV: Giới thiệu ký hiệu và cách đọc như SGK.
- Minh họa tập hợp A, B bằng sơ đồ Venn.
* Lưu ý: Ký hiệu , diễn tả quan hệ giữa một phần tử với một tập hợp, còn ký hiệu diễn tả mối quan hệ giữa hai tập hợp.
Củng cố: Làm ?3
HS: M A , M B , A B , B A
GV: Từ bài ?3 ta có A B và B A . Ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau.
Ký hiệu: A = B
Vây: Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào?
HS: Đọc chú ý SGK.
1.Số phần tử của một tập hợp:
Vd: A = {8}
Tập hợp A có 1 phần tử.
 B = {a, b}
 Tập hợp B có 2 phần tử.
 C = {1; 2; 3; ..; 100}. Tập hợp C có 100 phần tử.
 D = {0; 1; 2; 3; . }. Tập hợp D có vô số phần tử.
- Làm ?1 ; ?2.
* Chú ý : (Sgk)
Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng.
Ký hiệu: f
Vd: Tập hợp A các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 2
 A = f
Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
2. Tập hợp con :
VD: A = {x, y}
 B = {x, y, c, d}
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là con của tập hợp B. 
Kí hiệu : A B hay B A
Đọc : (Sgk)
- Làm ?3
* Chú ý : (Sgk)
Nếu A B và B A thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau
Ký hiệu : A = B
4. Củng cố:(3ph) Bài tập 16/13 SGK. 
A = { 20 } ; A có một phần tử .
B = {0} ; B có 1 phần tử .
C = N ; C có vô số phần tử .
D = Ø ; D không có phần tử nào cả .
	5. Hướng dẫn về nhà(2ph)
- Học kỹ những phần in đậm và phần đóng khung trong SGK .
- Bài tập về nhà : 29, 30, 31, 32, 33, 34/7 SBT.
- Bài tập 17, 18, 19, 20/13 SGK.
- Bài 21, 22, 23, 24, 25/14 SGK.
	Hướng dẫn: Bài 18 : Không thể nói A = Ø vì A có 1 phần tử .
Bài 19 : A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 }
 B = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ;4 }
 B Ì A 
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn 18/08/2019
Ngày giảng: 
 Ký duyệt
 Ngày ..tháng năm 2019
Tiết 5. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố lại về phần tử của một tập hợp, ghi số tự nhiên.
2. Kĩ năng: Viết được các tập hợp theo yêu cầu của bài toán, viết ra được các tập con của một tập hợp, biết dùng ký hiệu Ì ; Î ; Ï đúng chỗ, và ký hiệu tập hợp rỗng .
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác và lô gic.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, luyện tập thực hành.
III. CHUẨN BỊ: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các đề bài tập .
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:(3ph)
	HS1 : Nêu kết luận về số phần tử của một tập hợp. Làm bài tập 16/13 SGK.
	HS2 : Làm bài tập 17/13 SGK.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung chính 
GV: Lưu ý: Trong trường hợp các phần tử của một tập hợp không viết liệt kê hết ( biểu thị bởi dấu “ ” ) các phần tử của tập hợp đó phải được viết theo một qui luật.
Hoạt động 1: Bài 21/14 Sgk:(7ph)
GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động theo nhóm.
HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV.
Hỏi : Nhận xét các phần tử của tập hợp A?
HS: Là các số tự nhiên liên tiếp.
GV: Hướng dẫn HS cách tính số phần tử của tập hợp A. Từ đó dẫn đến dạng tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b như SGK.
GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài 21/14 SGK.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá và ghi điểm cho nhóm.
Hoạt động 2: Bài 22/14 Sgk(7ph)
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Ôn lại số chẵn, số lẻ, hai số chẵn (lẻ) liên tiếp.
- Cho HS hoạt động theo nhóm.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Cho lớp nhận xét. Đánh giá và ghi điếm.
Hoạt động 3: Bài 23/14 Sgk:(10ph)
Hỏi: Nhận xét các phần tử của tập hợp C? 
HS: Là các số chẵn liên tiếp.
GV: Hướng dẫn HS cách tính số phần tử của tập hợp C. Từ đó dẫn đến dạng tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên chẵn (lẻ) liên tiếp từ số chẵn (lẻ) a đến số chẵn (lẻ) b như SGK.
- Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài 23/14 SGK.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá và ghi điểm cho nhóm.
 Hoạt động 4: Bài 24/14 Sgk:(7ph)
GV: Viết các tập hợp A, B, N, N * và sử dụng ký hiệu để thể hiện mối quan hệ của các tập hợp trên với tập hợp N?
HS: Lên bảng thực hiện .
Hoạt động 5: Bài 25/14 Sgk :(6ph)
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài
- Yêu cầu HS đọc đề bài và lên bảng giải.
Bài 21/14 Sgk:
Tổng quát:
Tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b có :
b - a + 1 (Phần tử)
B = {10; 11; 12; .; 99} có:
99- 10 + 1 = 90 (Phần tử)
Bài 22/14 Sgk:
a/ C = {0; 2; 4; 6; 8}
b/ L = {11; 13; 15; 17; 19}
c/ A = {18; 20; 22}
d/ B = {25; 27; 29; 31}
Bài 23/14 Sgk:
Tổng quát :
Tập hợp các số tự nhiên chẵn (lẻ) liên tiếp từ số chẵn (lẻ) a đến số chẵn (lẻ) b có :
(b - a) : 2 + 1 (Phần tử)
 D = {21; 23; 25; .; 99} có :
( 99 - 21 ): 2 + 1 = 40 (phần tử)
E = {32; 34; 35; .; 96} có :
(96 - 32 ): 2 + 1 = 33 (phần tử)
 Bài 24/14 Sgk:
A = 
B = 
N = 
N * = 
 A N ; B N ; N * N
 Bài 25/14 Sgk:
A = 
B =
4. Củng cố: Trong phần luyện tập.(3ph)
Khắc sâu định nghĩa tập hợp con : A B Với mọi x A Thì x B
5. Hướng dẫn về nhà:(2ph)
- Về xem lại các bài tập đã giải, xem trước bài “ Phép cộng và phép nhân”
- Làm bài tập 35, 36, 38, 40, 41/8 SBT.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn 18/08/2019
Ngày giảng: 
 Ký duyệt
 Ngày ..tháng năm 2019
Tiêt 06. §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Viết được các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dưới dạng tổng quát của các tính chất đó.
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng các tính chất trên vào làm các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. 
3. Thái độ: Có tính chính xác trong tính toán, tinh thần hợp tác.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
 Bảng phụ kẻ khung ghi các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên/15 SGK, ghi sẵn các đề bài tập ? SGK, SBT, phấn màu. 
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:(3ph)
HS1: Bài tập 36/8 SBT.
HS2: Bài tập 38/8 SBT.
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Tổng và tích của hai số tự nhiên. (15ph)
GV: Giới thiệu phép cộng và phép nhân như SGK. Trong phép cộng và phép nhân có các tính chất là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung của bài học hôm nay.
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.
Tính chu vi của một hình chữ nhật có chiều dài bằng 32 m, chiều rộng bằng 25m.
HS: ( 32 + 25) . 2 = 114 ( m)
GV: Giới thiệu phép cộng và phép nhân, các thành phần của nó như SGK.
GV: Giới thiệu qui ước: Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta viết không cần ghi dấu nhân giữa các thừa số.
 Vd: a.b = ab ; x.y.z = xyz ; 4.m.n = 4mn
Củng cố: Treo bảng phụ bài ?1 ; ?2
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
GV: Chỉ vào các chỗ trống đã điền ở cột 3 và cột 5 của bài ?1 (được ghi bằng phấn màu) để dẫn đến kết quả bài ?2.
- Làm bài 30 a/17 SGK.
HS: Lên bảng thực hiện. GV nhận xét.
GV: Nhắc lại mục b bài ?2 áp dụng để tính.
* Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.(22ph)
GV: Các em đã học các tính chất cuả phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
Hãy nhắc lại: Phép cộng số tự nhiên có những tính chất gì? Phát biểu các tính chất đó?
HS: Đọc bằng lời các tính chất như SGK.
GV: Treo bảng phụ kẻ khung các tính chất của phép cộng/15 SGK và nhắc lại các tính chất đó
♦ Củng cố: Làm ?3a
GV: Tương tự như trên với phép nhân. 
Củng cố: Làm ?3b
GV: Hãy cho biết tính chất nào có liên quan giữa phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Phát biểu tính chất đó?
HS: Đọc bằng lời tính chất như SGK.
GV: Chỉ vào bảng phụ và nhắc lại tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng dạng tổng quát như SGK.
Củng cố: Làm ?3c
GV: HD nhóm 5' thực hiện Bài 26/16 Sgk rồi báo cáo
1. Tổng và tích của hai số tự nhiên: ( Sgk )
a ) a + b = c
 ( SH) ( SH ) ( Tổng)
b) a . b = c
 (TS) (TS) (Tích)
Vd: a.b = ab
 x.y.z = xyz
 4.m.n = 4mn
- Làm ?1 ;
?2
2.Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên :
 (sgk) 
- Làm ?3
* Bài Tập:
Bài 26/16 Sgk:
Quãng đường ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái:
 54 + 19 + 82 = 155 km. 
4. Củng cố:(3ph)
GV: Phép cộng và phép nhân có t/c gì giống nhau ?
HS: Đều có tính chất giao hoán và kết hợp.
5. Hướng dẫn về nhà:(2ph)
	- Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân. 
	- Làm bài tập 27, 28, 29, 30b, 31/16 + 17sgk .
	- Hướng dẫn bài 26: Quãng đường ô tô đi chính là quãng đường bộ.
	- Nhắc HS chuẩn bị máy tính bỏ túi cho tiết sau 
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn 18/08/2019
Ngày giảng: 
 Ký duyệt
 Ngày ..tháng năm 2019
Tiêt 7. LuyÖn tËp 1
I. MỤC TIÊU: 	
1. Kiến thức: HS nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên để áp dụng thành thạo vào các bài tập.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào bài toán.
II. PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập thực hành, vấn đáp gợi mở, HĐ nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài tập, MTCT.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:(3ph)
	HS: Phát biểu các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. 
	Tính nhanh: a) 86 + 357 +14 = (86 + 14) +357 =100+ 357 = 457
 b) 72+ 69 + 128 = (72+128) + 69 = 200 + 69 = 269 
3. Bài mới:
	Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Dạng tính nhẩm(10ph)
Bài 27/16 sgk:
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
Hỏi : Hãy nêu các bước thực hiện phép tính?
HS: Lên bảng thực hiện và trả lời:
- Câu c => áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.
- Câu d => áp dụng tính chất phân phối của phép cộng đối với phép nhân.
Bài tập 31/17 Sgk:
GV: Tương tự như trên, yêu cầu HS hoạt động nhóm, lên bảng thực hiện và nêu các bước làm
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài 32/17 Sgk: 
GV: Tương tự các bước như các bài tập trên. 
Hoạt động 2: Dạng tìm qui luật của dãy số(7ph)
Bài 33/17 Sgk:
GV: Cho HS đọc đề bài.
- Phân tích và hướng dẫn cho HS cách giải.
2 = 1 + 1 ; 3 = 2 + 1 ; 5 = 3 + 2 ..
HS: Lên bảng trình bày.
* Hoạt động 3: Dạng sử dụng máy tính bỏ túi (10ph)
Bài 34/17 Sgk:
GV: Treo bảng phụ vẽ máy tính bỏ túi như SGK.
- Giới thiệu các nút của máy và hướng dẫn cách sử dụng máy tính bỏ túi như SGK.
- Cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức”
GV: Nêu thể lệ trò chơi như sau:
* Nhân sự: Gồm 2 nhóm, mỗi nhóm 5 em.
* Nội dung : Thang điểm 10
+ Thời gian : 5 điểm.
- Đội về trước : 5 điểm.
- Đội về sau : 3 điểm.
+ Nội dung : 5 điểm.
- Mỗi câu tính đúng 1 điểm.
* Cách chơi:
Dùng máy tính lần lượt chuyền phấn cho nhau lên bảng điền kết quả phép tính vào bảng phụ cho mỗi đội đã ghi sẵn đề bài.
HS: Lên bảng thực hiện trò chơi.
GV: Cho HS nhận xét, đánh giá, ghi điếm.
*Hoạt động 4: Dạng toán nâng cao. (9ph)
GV: giới thiệu về tiểu sử của ông gau -xơ.
- Giới thiệu cách tính tổng nhiều số hạng theo qui luật như SGK.
Tổng = ( Số đầu + số cuối ) . Số số hạng : 2
SSH = ( Số cuối – số đầu) : KC2STNLT + 1
HS: Hoạt động theo nhóm làm bài tập.
Tính nhanh các tổng sau:
a) A = 26 + 27 + 28 + + 33
b) B = 1 + 3+ 7 + . + 2007
Bài 27/16 sgk:
c)25.5.4.27.2 = (25.4) (2.5).27
= 100.10.27 = 27000
d) 28 . 64 + 28 .36 = 28.(64+36) = 28 .100 = 2800
Bài tập 31/17 Sgk: 
Tính nhanh : 
a) 135 + 360 + 65 + 40 
= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400 = 600
b) 463 + 318 + 137 + 22 = 
(463 + 137) + (138 + 22) = 
600 + 340 = 940
c) 20 + 21 + 22 + + 29 + 30
= (20 + 30) + (21 + 29) + .
 + (24 + 26) + 25 = 275
Bài 32/17 Sgk: Tính nhanh.
a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41)
= (996 + 4) + 41
= 1000 + 41 = 1041
b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198
= 35 + (2 + 198) = 35 + 200 
= 235
Bài 33/17 Sgk:
Bốn số cần tìm là 13; 21; 34, 55
Bài 34/17 Sgk:
Dùng máy tính bỏ túi tính các tổng sau :
a) 1364 + 4578 = 5942
b) 6453 + 1469 = 7922
c) 5421 + 1469 = 6890
d) 3124 + 1469 = 4593
e) 1534 + 217 + 217 + 217 = 2185
* Bài tập: Tính nhanh các tổng sau:
a) A = 26 + 27 + 28 + + 33
= (26 + 33) . (33 - 26 + 1)
= 59 . 8 = 472
b) B = 1 + 3+ 7 + . + 2007
= (1 + 2007).[(2007 - 1):2 + 1]
= 2007 . 1004 = 2015028
	4 Củng cố: Từng phần: 3ph
	5. Hướng dẫn về nhà: 1ph
	- Xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm bài tập 35, 36, 37, 38, 39, 40/19, 20 SGK.
	- Làm bài 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49/9 SBT.
	- Tiết sau mang máy tính bỏ túi.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn 24/08/2019
Ngày giảng: 
 Ký duyệt
 Ngày ..tháng năm 2019
Tiết 8. LUYỆN TẬP 2
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên để áp dụng thành thạo vào các bài tập.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
3. Thái độ: Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào bài toán.
II. PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập thực hành, vấn đáp gợi mở
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập, máy tính bỏ túi .
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
HS1: Ghi dạng tổng quát về các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Phát biểu tính chất đó thành lời.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Dạng tính nhẩm. 10’
Bài 36/19 Sgk:
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.
- Yêu cầu HS đọc đề,
- Hướng dẫn cách tính nhẩm 45.6 như SGK.
- Gọi 2 HS lên bảng làm câu a, b.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cho cả lớp nhận xét- Đánh giá, ghi điểm.
Bài tập 37/20 Sgk:
GV: Hướng dẫn cách tính nhẩm 13.99 từ tính chất a.(b - c) = ab – ac như SGK.
HS: Lên bảng tính nhẩm 16.19; 46.99; 35.98
GV: Cho cả lớp nhận xét- Đánh giá, ghi điểm.
Bài 35/19 Sgk:
GV: Gọi HS đọc đề và lên bảng
Tìm các tích bằng nhau?
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Nêu cách tìm?
HS: Trả lời.
* Hoạt động 2: Dạng sử dụng máy tính bỏ túi. 
Bài 38/20 Sgk:
GV: Giới thiệu nút dấu nhân “x”
- Hướng dẫn cách sử dụng phép nhân các số như SGK.
+ Sử dụng máy tính phép nhân tương tự như phép cộng chỉ thay dấu “+” thành dấu “x”
- Cho 3 HS lên bàng thực hiện.
Bài 39/20 Sgk:
GV: Gọi 5 HS lên bảng tính.
HS: Sử dụng máy tính điền kết quả.
GV: Hãy nhận xét các kết quả vừa tìm được?
HS: Các tích tìm được chính là 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác nhau.
* Hoạt động 3: Dạng toán thực tế : 
Bài 40/20 Sgk:
GV: Cho HS đọc đề và dự đoán ; ; 
HS: Bình Ngô đại cáo ra đời năm: 1428
Bài 36/19 Sgk:
a) 15.4 = 15.(2.2) = (15.2) .2
 = 30.2 = 60 
 25.12 = 25.(4.3) =(25.4) .3 
 = 100.3 = 300
125.16= 125.(8.2) = (125.8) 
= 1000.2 = 2000
b) 25.12 = 25.(10 + 2) 
 = 25.10 + 25.2
= 250 + 50 = 300
34.11 = 34.(10 + 1) 
= 34.10 + 34.1 = 340 + 34 
= 374 
 47.101 = 47.(100 + 1)
 = 47.100 + 47.1= 4700 + 47 = 4747
Bài tập 37/20 Sgk:
a) 16.19 = 16. (20 - 1) 
= 16.20 - 16.1 = 320 - 16 = 304
b) 46.99 = 46.(100 - 1) 
= 46.100 - 46.1 = 4600 - 46 
= 4554
c) 35.98 = 35.(100 - 2) 
= 35.100 - 35.2 = 3500 - 70 
= 3430
Bài 35/19 Sgk:
Các tích bằng nhau là ;
a) 15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4 (đều bằng 15.12) 
b) 4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 (đều bằng 16.9 hoặc 8.18 )
Bài 38/20 Sgk:
1/ 375. 376 = 141000
2/ 624.625 = 390000
3/ 13.81.215 = 226395
Bài 39/20 Sgk:
142857. 2 = 285714
142857.3 = 428571
142857. 4 = 571428
142857. 5 = 714285
142857. 6 = 857142
Nhận xét: Các tích tìm được chính là 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác nhau.
Bài 40/20 Sgk:
 = 14 ; = 2 = 2.14 = 28
 = 1428
Bình Ngô đại cáo ra đời năm: 1428
4.Củng cố: Từng phần. 3’
5. Hướng dẫn về nhà: 1’
	- Xem lại các bài tập đã giải. Xem bài “ Phép trừ và phép chia”.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn 25/08/2019
Ngày giảng: 
 Ký duyệt
 Ngày ..tháng năm 2019
 	 Tiết 9. §6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả phép chia là một số tự nhiên.
- HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS vận dụng K thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài tập thực tế.
3. Thái độ: Tính chính xác trong tính toán.
II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ vẽ trước tia số, ghi sẵn các đề bài ? , và các bài tập củng cố.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
HS : Tìm số tự nhiên x sao cho :a/ x : 8 = 10 b/ 25 - x = 16 
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự nhiên. 
GV: Giới thiệu dùng dấu “-” để chỉ phép trừ.
- Giới thiệu quan hệ giữa các số trong phép trừ như SGK.
Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà:
a) 2 + x = 5 không? HS: a) x = 3 
b) 6 + x = 5 không? b) Không có x nào.
GV: Kquát và ghi bảng phần in đậm SGK.
GV: Giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số trên bảng phụ (dùng phấn màu)
- Đặt bút ở điểm 0, di chuyển trên tia số 5 đơn vị theo chiều mũi tên, rồi di chuyển ngược lại 2 đơn vị. Khi đó bút chì chỉ điểm 3. Ta nói : 5 - 2 = 3
GV: Tìm hiệu của 5 – 6 trên tia số?
GV: Giải thích: Khi di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược chiều mũi tên 6 đơn vị thì bút vượt ra ngoài tia số. Nên không có hiệu: 
5 – 6 trong phạm vi số tự nhiên.
Củng cố: Làm ?1a, b
HS: a) a – a = 0 b) a – 0 = a
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu a, b
GV: Từ Ví dụ 1. Hãy so sánh hai số 5 và 2? 
GV: Ta có hiệu 5 -2 = 3
- Tương tự: 5 < 6 ta không có hiệu 5 – 6
- Từ câu a) a – a = 0
Hỏi: Điều kiện để có hiệu a – b là gì? 
HS: c) Đ kiện để có phép trừ a – b là: a b
GV: Nhắc lại điều kiện để có phép trừ.
* Hoạt động 2: Phép chia hết 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2019_2020_b.doc