Giáo án Đại số Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Hường

Giáo án Đại số Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Hường

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 + HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên, biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được rằng: điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số

 + HS phân biệt được các tập hợp N và N, biết sử dụng các ký hiệu, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.

2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.

3. Thái độ: Có ý thức cao trong học tập

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

*GV: Bảng phụ vẽ tia số và ghi bài tập củng cố

Bài 1: Điền vào ô trống ký hiệu hoặc cho đúng

 5  N*; 5 N; O  N*; O N; 3/4 N

Bài 2: Điền vào ô trống ký hiệu < hoặc=""> cho đúng

3 9; 15 7

Bài 3: viết tập hợp A = {x  N/6≤x≤8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó

 

doc 144 trang tuelam477 2100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Hường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
`Ngày soạn: 25/08/2019
CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
TIẾT 1	 TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP 
I) MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng có thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .
 2. Kĩ năng: Biết viết, đọc và sử dụng ký hiệu Î , Ï .
 3. Thái độ: Rèn tư duy khi dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp .
II) CHUẨN BỊ : 
 - Bảng phụ vẽ sẳn các hình 3,4,5 bài tập 4(SGK)
III) TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định tổ chức : 
- Quy định nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh 
2. Giới thiệu: Giới thiệu sơ lược chương trình Số học lớp 6
3. Bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: HS quan sát hình vẽ, dựa vào thực tế tự tìm được các ví dụ về tập hợp.
 GV cho HS quan sát hình 1 ( SGK) hãy kể tên các đồ vật có trên bàn ?
Cho biết các số tự nhiên bé hơn 4 ?
-GV giới thiệu các ví dụ về tập hợp trong SGK.
1- Các ví dụ:
Tập hợp các đồ vật trên bàn học 
- Tập hợp các số tự hhiên bé hơn 4 
Tập hợp các học sinh lớp 6A ...
Hoạt động 2 : Cách viết - Các ký hiệu tập hợp
GV giới thiệu các cách viết tập hợp A các số tự nhiên bé hơn 4.
 - GV giới thiệu phân tử của tập hợp .
-Các em có nhận xét gì về cách viết tập hợp A?
 ( HS nhận xét các phần tử trong tập hợp A được viết trong cặp dấu gì và được ngăn cách bởi các dấu gì ? )
Có thể viết A = { 0 ; 2 ; 3 ; 1 ; 4} không ? Như vậy khi liệt kê các phần tử ta có cần chú ý đến thứ tự của chúng không ?
HS viết tập hợp B gồm các chữ cái a,b,c ?
2- Cách viết , các ký hiệu tập hợp
Dùng chữ cái in hoa A,B,C,... để đặt tên cho các tập hợp .
Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
 A = hoặc A = ...
Các số 0,1,2,3 là các phần tử của tập hợp A.
- Tập hợp B các chữ cái a,b,c
B = hoặc B = ...
* Chú ý: SGK
Hoạt động 3 : Sử dụng ký hiệu và nhận biết một đối tượng có thuộc hay không thuộc một tập hợp .
GV giới thiệu các ký hiệu Î , Ï và cách đọc các ký hiệu này . 
 : thuộc ; : không thuộc
Điền số hoặc ký hiệu thích hợp vào ô trống.
3 A ;7 A ; A
a B ; 1 B ; B
HS làm bài tập ?1 ; ?2 . 
Ta còn có cách viết tập hợp M khác không 
3 Î A, 7 Ï A
 Bài ?1:
 D = hoặc
 D = 
Bài ?2:
M = 
Hoạt động 4 : Chú ý về các cách viết một tập hợp
Theo cách liệt kê các phần tử , HS hãy viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 . Ta có gặp khó khăn gì khi liệt kê ? 
GV giới thiệu cách viết mới : chỉ ra các tính chất đặc trưng của các phần tử .
GV giới thiệu thêm sơ đồ Ven . Minh hoạ bằng sơ đồ Ven cho các tập hợp A và B . 
* Kết luận : SGK
* Minh hoạ tập hợp bằng sơ đồ Ven: 
IV/ CỦNG CỐ: 
- HS làm bài tập 1( SGK), sau ít phút GV chỉ định 1 em HS lên bảng trình bày. 
Bài 1(SGK): hoặc 
Bài 3( SGK): 
Bài 4(SGK): 
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
 - HS tự tìm các ví dụ về tập hợp.
 - Làm các bài tập 2,5(SGK) và các bài tập 6,7,8 sách bài tập toán 6 tập 1.
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY
Ngày soạn: 25/08/2019
 TIẾT 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
 + HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên, biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được rằng: điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số 
 + HS phân biệt được các tập hợp N và N, biết sử dụng các ký hiệu, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu. 
3. Thái độ: Có ý thức cao trong học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
*GV: Bảng phụ vẽ tia số và ghi bài tập củng cố 
Bài 1: Điền vào ô trống ký hiệu ÎhoặcÏ cho đúng
 5 ð N*; 5 ðN; O ð N*; Oð N; 3/4ð N 
Bài 2: Điền vào ô trống ký hiệu cho đúng 
3 ð9; 15ð 7 
Bài 3: viết tập hợp A = {x Î N/6≤x≤8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó
III) TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 
1. Ổn định tổ chức: 
 - Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ 
? Cho ví dụ về tập hợp và làm bài tập 3(SGK)
HS 1 lên bảng làm bài tập
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách 
HS 2 lên bảng trình bày
Nêu kết quả của bài tập 5 (sgk)
HS 3 : trả lời miệng
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
* Hoạt động 1 : 1/Tập hợp N và và tập hợp N*
Gv giới thiệu ký hiệu và cách ghi tập hợp các số tự nhiên
Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N, ta viết: N= 0;1;2;3;4;...
Hãy chỉ ra các phần tử của tập hợp N
Nêu các phần tử của tập hợp N 
GV: Vẽ tia số và biểu diễn các số 0;1;2;3 trên tia số 
HS: Vẽ tia số và biểu diễn các số như GV làm trên bảng 
GV: Cho một HS lên bảng biểu diễn tiếp các số 4;5;6 trên tia số ?
HS lên bảng làm bài thực hành
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm trên tia số ?
Gv : thông báo mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn 1 điểm trên tia số 
GV: Giới thiệu tập hợp N*: Tập hợp các số tự nhiên khác 0 ký hiệu là N* , 
Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N*, ta viết: N*= 1;2;3;4;...
Em nào có thể viết tập hợp N* theo cách khác 
HS lên bảng viết 
N*= xN/ x0
Bài 1: Điền vào ô trống ký hiệu Î hoặc Ï
5 ð N*; 5 ðN; 0 ð N*; 0 ð N; 3/4ð N
HS lên bảng làm bài 
HS khác nhận xét bài làm của bạn 
* Hoạt động 2: 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên 
a) nếu số a nhỏ hơn số b thì ta viết
a a 
HS ghi bài
điểm biểu diễn của số a có vị trí như thế nào so với điểm biểu diễn của số b trên tia số? 
HS trả lời : điểm biểu diễn của số a ở bên trái điểm biểu diễn của số b
Bài 2: điền vào ô trống ký hiệu > hoặc <
3 ð 9 ; 15 ð 7
Có kết luận gì về điểm 3 và điểm 9 trên tia số ? vì sao?
HS lên bảng làm bài và trả lời câu hỏi
Nếu số a nhỏ hơn hoặc bằng số b thì ta viết a≤b hoặc b≥a
HS ghi bài vào vở
 Bài 3: Viết tập hợp A = {xÎN/6≤x≤8 bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp ?
HS lên bảng viết
Nếu a <b và b<c thì có thể kết luận gì về a và c?
HS trả lời
Nếu a<b và b<c thì a<c
GV giới thiệu số liền sau, số liền trước và hai số tự nhiên liên tiếp
HS ghi vào vở
IV. CỦNG CỐ
Trong tập hợp các số tự nhiên số nào nhỏ nhất? Có số lớn nhất không? Vì sao?
Tập hợp các số tự nhiên có bao nhiêu phần tử?
HS trả lời : Số 0 là số nhỏ nhất , không có số tự nhiên lớn nhất, vì bất cứ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó
HS trả lời : có vô số phần tử
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 
- làm bài tập 7,9,10( SGK )
HS khá làm bài 14, 15( SBT )
- ôn tập về cách ghi cách đọc số tự nhiên
VI. RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 25/08/2019
 TIẾT 3: z3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là số thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí
2. Kỹ năng: HS biết đọc và viết các số la mã không quá 30 
3. Thái độ : HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
*GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30, hình vẽ 7( SGK) 
*HS ôn tập cách ghi và cách đọc số tự nhiên 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:	
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ cố
2. Kiểm tra bài cũ 
GV gọi HS lên bảng chữa bài tập cho về nhà
Bài 7 b, c (SGK )
Bài 10 (SGK) 
Biểu diễn tập hợp B trên tia số ?
Có gì khác nhau giữa hai tập N và N*?
HS 1 chữa bài 7 b, c
Bài giải : b) B= {1;2;3;4} c) C= {13;14;15}
HS 2 chữa bài 10
Bài giải: 4601;4600;4599;
 A+2;a+1;a;
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: 1. Số và chữ số
GV cho HS độc các số sau: 312; 3895;112485
HS đứng tại chỗ đọc các số 
để ghi các số tự nhiên người ta sử dụng các chữ số nào ? 
Với 10 chữ số : 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 ta có thể ghi được mọi số tự nhiên 
HS: Để ghi các số tự nhiên người ta dùng 10 chữ số là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
HS : ghi bài
Hãy lấy ví dụ về các số tự nhiên có 1;2;3;5;7 chữ số 
HS : cho ví dụ
Khi viết các số tự nhiên có nhiều chữ số (từ 5 số trở nên) ta chú ý điều gì )?
HS trả lời : Nên viết tách riêng từng nhóm 3 chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc 
Hãy xác định số trăm , chữ số hàng trăm, số chục , chữ số hàng chục và các chữ số củ số tự nhiên 2357?
GV: Kẻ bảng như SGK /9 và điền kết quả vào bảng
GV: Thông báo chú ý SGK 
HS: Trả lời 
* củng cố : Bài tập 11 b đối với số 1425
Hoạt động 2: 2. Hệ thập phân
GV : Giới thiệu hệ thập phân như SGK và nhấn mạnh : “Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho”
HS: Lên bảng làm bài
GV : Ghi bảng “Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó”
GV: Viết số 235 rồi viết giá trị của số đó dưới dạng tổng của các hàng đơn vị 
235=200+30+5
HS: ghi bài
GV: yêu cầu HS viết theo cách trên với các số 222;ab;abc
HS lên bảng viết theo cách viết của GV 
* Củng cố ?1 sgk
HS lên bảng làm bài ?1 
Kết quả : 999 và 987
Hoạt động 3 :3.Cách ghi số La mã
GV: Ngoài cách ghi số như trên, còn có những cách ghi số khác, ví dụ như cách ghi số La mã
Gv : Cho HS đọc 12 số La mã trên mặt đồng hồ 
HS: Đọc các số La mã theo hướng dẫn của gv
GV giới thiệu các chữ số I, V, X và hai số đặc biệt IV, IX
GV: Nêu rõ ngoài 2 số đặc biệt (IV, IX số La mã còn lại trên mặt đồng hồ có giá trị bằng tổng các chữ số của nó 
Ví dụ: VII= V+I+I= 5+1+1=7
HS: Ghi các chữ số I,V, X và hai sốđặc biệt vào vở IV, IX
GV giới thiệu các chữ số La mã từ 1 đến 30 và nêu rõ Các số IV và IX và các chữ số I, V, X là các thành phần để viết số La mã. Giá trị của số La mã là tổng của các thành phần của nó 
Ví dụ : XVIII=X+V+I+I+I
=10+5+1+1+1=18
XXIV=X+X+IV =10+10+4=24
GV lưu ý HS : ở số La mã những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau 
HS: Ghi các số La mã từ 1 đến 10 vào vở
IV. CỦNG CỐ: 
Đọc các số La mã XIV, XXVII, XXIX. Viết các số sau bằng số La mã: 26, 28, 14
26= 10+10+5+1=X+X+V+I=XXVI; 28=10+10+5+1+1+1
 =X+X+V+I+I +I=XXVIII
14=10+4=XIV
- cho HS làm bài 12,13sgk . Nêu cách viết số La mã không quá 30
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Học bài theo SGK và đọc phần “ có thể em chưa biết” 
- làm bài tập : 14, 15 SGK
- Đọc bài “ có thể em chưa biết”SGK/11
HS khá giỏi làm thêm bài 18,19,21(SBT )
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 01/09/2019
TIẾT 4: x4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào . HS hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
2. Kỹ năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp khác, biết viết một vài tập con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng ký hiệu 
3. Thái độ : Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
*GV: Bảng phụ vẽ hình 11(SGK) và ghi bài 16( SGK) 
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
GV gọi HS lên bảng chữa bài tập 
Bài 14 SGK 
Viết gía trị của các số abcd trong hệ thập phân ?
HS 1 lên bảng chữa bài 14
đáp số 102, 120; 201;210
Bài 15 SGK 
Đáp số : a) mười bốn ; hai sáu; b)XVII; XXV; 
c) IV=V-I =>V=VI-I => VI-V=I
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: 1) Số phần tử của một tập hợp 
GV giới thiệu các tập hợp như SGK 
Các em có nhận xét gì về số phần tử của một tập hợp 
Củng cố ?1
GV giới thiệu các tập hợp D,E,H
Củng cố ?2
Tìm số tự nhiên x mà x+5=2
GV giới thiệu : Tập hợp M các số tự nhiên x mà x+5=2là tập hợp rỗng 
GV giới thiệu ký hiệu f
Củng cố bài 17(SGK)
GV cho 2 HS lên bảng làm bài 
GV cho HS đọc phần đóng khung 
HS tìm số lượng các phần tử của mỗi tập hợp
HS nêu nhận xét
HS đọc số phần tử của từng tập hợp 
HS trả lời: không có số tự nhiên x nào mà x+5=2
HS đọc phần chú ý( SGK )
HS ghi bài 
HS 1 làm câu a
A={x N/ x≤20}
HS 2 làm câu b ; B= f
Hoạt động 2: 2. Tập hợp con
GV nêu ví dụ 2 tập hợp E và F trong SGK 
GV cho HS xác định số phần tử của mỗi tập hợp và nhận xét mỗi phần tử của tập hợp E có thuộc tập hợp F không 
GV giới thiệu tập hợp con, ký hiệu cách đọc và minh hoạ qua hình vẽ 11( SGK) 
HS trả lời
b) Dùng ký hiệu Ì để thể hiện quan hệ giữa các tập con đó với tập hợp M
* GV lưu ý cho HS sự khác nhau giữa các ký hiệu Ì; Î và Ï
* Củng cố : làm ?3
* GV giới thiệu 2 tập hợp bằng nhau
HS1 lên bảng viết 
P ={a};Q ={b};R={c}
HS2 lên bảng viết:
P ÌM;QÌ M; R ÌM
Hoặc {a}Ì M; {b}ÌM {c}Ì M
 HS lên bảng làm bài
Đáp: M ÌA; M ÌB; AÌ B; BÌ A
IV. CỦNG CỐ 
* GV cho HS nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ trong bài
* Làm bài tập 16(SGK)
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- học bài theo SGK 
- Làm bài tập 18,19,20
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 01/09/2019
 TIẾT 5: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức cơ bản về tập hợp, cách viết tập hợp, số phần tử của tập hợp, tập hợp con, số lẻ, số chẵn.
2. Kỹ năng: HS được rèn luyện cách viết tập hợp , tính số phần tử của một tập hợp , sử dụng các ký hiệu một cách thành thạo 
3. Thái độ : Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác khi làm toán 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
Giáo án
Học sinh làm các bài tập 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Thế nào là một tập rỗng? Lấy ví dụ về các tập hợp tương ứng với số phần tử vừa nêu?
Câu 2: Nêu khái niệm về tập hợp con ? Hai tập hợp bằng nhau
Chữa bài 20( SGK)
Đáp số
a) 15 ÎA ; b) {15} ÌA; c) {15,24} =A
3. Bài mới:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG CHÍNH
 Hoạt động 1: Luyện tập 
1. Số lẻ - số chẵn
* GV giới thiệu số chẵn số lẻ như bài tập 22(SGK)
Lấy ví dụ về 2 số chẵn liên tiếp, hai số lẻ liên tiếp 
* Củng cố : Làm bài tập 22
GV cho 4 HS lên bảng mỗi em làm một phần 
* GV giới thiệu cách ghi số chẵn , cách ghi số lẻ ở dạng tổng quát
- số chẵn 2n (nÎN); Số lẻ 2n+1 (nÎN)
HS ghi bài 
HS nêu ví dụ
HS 1 làm câu a
Hs2 làm câu b
HS 3 làm câu c
HS 4 làm câu d
đáp số
A) C={0;2;4;6;8}
b) L= {11;13;15;17;19}
c) A={18;20;22}
d) B= {25;27;29;31}
2. Cách tính số phần tử của một tập hợp 
*Gv nêu 2 ví dụ 
- Ví dụ 1: Tập hợp A= {8;9;10;...20}
Có 20-8+1=13phần tử
- Ví dụ 2:Tập hợp C={8;10;12;...30}
Có (30-8):2+1=12 phần tử
*GV cho 2 HS nhận xét về các phần tử của mỗi tập hợp A; C
* GV giới thiệu cách tính số phần tử tổng quát của các tập hpj 
- tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b-a+1 phân tử
- Tập hợp các số chẵn a đến số chẵn b có : (b-a): 2+1 phần tử
- Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có (n-m):2+1 phần tử
HS ghi bài 
HS trả lời: ở tập hợp A các phần tử là số tự nhiên liên tiếp 
ở tập hợp C các phần tử là các số chẵn liên tiếp
HS: Ghi bài
HS 1: lên bảng làm câu a
Đáp số : 99-10+1phần tử
HS 2 làm câu b
đáp số 114-15+1=100 phần tử
HS 3 làm câu c
đáp số : (99-21):2+1=40 phần tử
HS 4 làm câu d
đáp số:(96-32):2+1= 33 phần tử
3. Làm bài 24(SGK)
yêu cầu HS làm bài 
Đáp số: A={0;1;2;3...10}
B= {0;2;4;6;...}; N= {1;2;3;4;...}
HS 1 hãy viết các tập hợp A,B,N dưới dạng liệt kê các phần tử
HS2: Dùng ký hiệu để thể hiện qhệ của các tạp hợp A,B,N với N
IV. CỦNG CỐ: Thế nào là số chẵn , số lẻ?
 bài tập : Cho tập hợp A={1;2;3}. Trong các cách viết sau, cách viết nào đúng cách viết nào sai?
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài theo vở ghi . Làm bài tập 25( SGK) và bài tập sau
- Cho tập hợp M={a;b;c}. Viết các tập hợp con của tập hợp M sao cho mỗi tập hợp có 2 phần tử
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 01/09/2019
 TIẾT 6: x5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I.MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. 
2. Kỹ năng: HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh, vận dụng hợp lý các tính chất của pháp tính cộng và phép tính nhân vào giải toán. 
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS ý thức cẩn thận, biết quan sát, nhận xét bài toán trước khi làm bài để đảm bảo vận dụng kiến thức một cách hợp lý chính xác. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
*GV: Bảng phụ ghi các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, bảng phụ ghi bài tập 
* Ôn lại các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên . 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ
2. Kiểm tra bài cũ:
GV nêu bài toán: tính chu vi của một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 32 m, chiều rộng bằng 25 m
Để giải bài toán trên các em đã sử dụng các phép tính nào ?
HS lên bảng tính chu vi mảnh vườn : (32+25).2=114(m)
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: 1. Tổng và tích 2 số tự nhiên 
* GV giới thiệu phép cộng và phép nhân, nêu quy ước tính cách viết dấu nhân giữa các thừa số
Muốn tìm thừa số ta làm như thế nào?
Muốn tìm số hạng ta làm như thế nào?
* Củng cố: làm ?1
GV treo bảng phụ kẻ sẵn bảng bài ?1
* Củng cố: làm bài ?2
GV đọc đề bài và cho HS trả lời từng câu 
* Củng cố bài làm 30 a ( SGK)
Tìm số tự nhiên x biết ( x-34).15=0
 x-34=0
 x=34
HS trả lờ
HS lên bảng điền kết quả vào chỗ trống.
HS dưới lớp làm vào vở nháp 
HS 1 trả lời miệng câu a
HS 2 trả lời miệng câu b
HS lên bảng làm bài
HS khác nhận xét bài làm của bạn 
- nêu cơ sở để giải bài toán 
- nêu cách giải khác
Hoạt động 2: 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên 
Hãy nêu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên?
Phép nhân các số tự nhiên có các tchất nào 
* GV treo bảng các tchất của phép cộng và phép nhân và ycầu HS phát biểu bằng lời 
* Củng cố : Làm ?3
a) 46+17+54 c) 87.36+87.64
b) 4.7.35 d) 39.101
HS: Nêu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên
HS trả lời ( nêu công thức hoặc phát biểu bằng lời)
HS đứng tại chỗ phát biểu bằng lời 2 đến 3 lần
HS 1 làm câu a,c
HS 2 làm câu b, d
IV. CỦNG CỐ: 
- Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có gì giống nhau?
- Tính chất nào liên quan đến cả phép tính cộng và phép tính nhân?
- Tổng hai số tự nhiên bằng 0 khi nào ?
- Tích hai số tự nhiên bằng 0 khi nào ?
* Làm bài 26( SGK)
Đáp số : 54+19+82=155(km)
* Làm bài 27Sgk
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân 
- Làm bài tập 28,29,30,31
- chuẩn bị máy tính bỏ túi cho giờ học sau
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 08/09/2019
TIẾT 7: x5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Củng cố khắc sâu các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên 
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất để tính nhẩm, tính nhanh. HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính tổng của các số tự nhiên 
3. Thái độ: Có ý thức cao trong học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
*GV: Máy tính bỏ túi , bảng phụ vẽ các nút cơ bản của máy tính
* HS : Máy tính bỏ túi
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ
2. Kiểm tra bài cũ
GV nêu đề bài và cho 2 HS lên bảng : 
Câu 1: Phát biểu các tính chất của pháp cộng và phép nhân 
Câu 2 : Tính nhanh
a) 168+79+132; b) 25.16.4; c) 32.47+32.53
Câu 3 : Tìm x biết :18.(x-16)=18
* GV nhận xét bài làm của HS và nhắc lại phương pháp giải
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG CHÍNH 
Luyện tập 
 * GV giới thiệu bài tâp 31 SGK
Tính nhanh:
a) 135+360+65+40
c)20+21+22+...+29+30
* GV yêu cầu HS xác định số số hạng của tổng sau đó gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
* GV giới thiệu cách tính nhanh tổng 97+19 bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng 97+19 = 97+(3+16)=(97+3)+16=100+16=116
* GV cho HS làm bài tập 32 SGK
a) 996+45
b) 37+198
* GV cho HS làm bài tập 33 SGK 
Cho dãy số : 1,1,2,3,5,8...
Hãy viết tiếp 4 số nữa của dãy số
* Sử dụng máy tính bỏ túi (10 phút)
Gv giới thiệu một số nút bấm trong máy tính bỏ túi như SGK 
GV giới thiệu cách thực hiện phép cộng hai hay nhiều số tự nhiên bằng máy tính
VD: 13 +28; 214 +37 +9
GV yêu cầu HS dùng máy tính tính các tổng sau:
a) 1364 +4578
b) 6453 +1469
c) 1534 +217 +217 +217
HS 1: lên bảng làm câu a
HS 2: Lên bảng làm câu b
Đáp số: 
a) 600
c) 275
HS dưới lớp cùng làm và nhận xét cách làm của bạn
HS theo dõi cách thực hiện
HS 1: lên bảng làm câu a 
HS 2: Lên bảng làm câu b
HS suy nghĩ tìm lời giải
HS lên bảng viết tiếp 4 số 
Nữa của dãy số: 13,21,34,55 
HS dưới lớp nhận xét
HS quan sát và xác định vi trí các nút trên máy tính của mình 
HS theo dõi GV hướng dẫn 
HS 1 đọc kết quả câu a
HS 2: đọc kết qủa câu b
HS 3 đọc kết quả câu c
HS cả lớp thực hiện và đối chiếu kết quả 
HS đứng tại chỗ trả lời miệng
IV. CỦNG CỐ
? Trong giờ luyên tập hôm nay các em đã được làm mấy dạng bài tập, nêu cách giải của mỗi dạng
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân
Dùng máy tính thực hiện các phép tính còn lại ở trang 18 SGK 
Đọc bài “Có thể em chưa biết”. Làm bài tập: 44,45, 50, 51 SBT
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 08/09/2019
TIẾT 8: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Củng cố khắc sâu tính chất kết hợp, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 
2. Kỹ năng: HS vận dụng thành thạo tính chất kết hợp của phép nhân và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính nhẩm. Biết sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân các số tự nhiên. 
3. Thái độ: Có ý thức cao trong học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
*GV: Máy tính bỏ túi , 
* HS : Máy tính bỏ túi
III. NỘI DUNG BÀI GIẢNG 
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ
2. Kiểm tra bài cũ
GV nêu đề bài
Bài 1: Tính nhanh : A=26+27+28+29+30+31+32+33
HS1: A=236
Bài 2: Tìm x biết : a) (x-45).27=0; b)23.(42-x)=23
Đáp số: a) x=45; b)x=41
GV kiểm tra bài tập của hs dưới lớp
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG CHÍNH
 Luyện tập
 * Bài tập vận dụng tính chất của phép nhân 
* Bài 1 SGK GV giới thiệu bài 
GV ghi kết quả lên bảng 
15.2.6=5.3.12=15.3.4
4.4.9=8.18=8.2.9
HS đứng tại chỗ trả lời kết quả bài tập 1 và giải thích lý do
* bài 36 SGK 
GV giới thiệu bài tập 
a) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân 
15.4; 25.12; 125.16
b) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng 
25.12;34.11;47.101
HS đọc nội dung bài tập tìm cách giải
HS 1 lên bảng làm câu a
15.4=15.2.2=30.2=60
25.12=25.4.3=100.3=300
125.16=125.8.2=1000.2=2000
HS 2 lên bảng làm câu b
25.12=25.(10+2)=250+50=300
34.11=34(10+1)=340+34=374
47.101=47(100+1)=4700+47=4747
Bài 37 SGK 
GV nêu bài toán 
Hãy tính 
a)16.19 b) 35.98
HS đọc bài toán và tìm cách giải
HS 1 làm câu a
HS 2 làm câu b
* Sử dụng máy tính bỏ túi 
GV giới thiệu nút nhân trên máy tính và cách thực hiện phép nhân. Dùng máy tính để tính
a)375.376
b)624.625
c)13.81.125
HS theo dõi cách thực hiện sau đó áp dụng tính kết quả của các phép nhân 
HS 1 đọc kết quả của câu a
HS 2 đọc kết quả của câu b
HS 3 đọc kết quả của câu c
IV. CỦNG CỐ:
- Bài 40 Sgk 
GV cho HS đọc đề bài 
Đáp số 1428
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại lời giải các bài tập đã làm trên lớp 
- Làm bài tập 39( SGK ) ;bài tập 48;49;56 (SBT)
- HS khá làm bài : 54;57;59;60( SBT)
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 08/09/2019
TIẾT 9	 PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên.
 + HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
3. Thái độ: Có ý thức cao trong học tập
II.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS
- GV: Chuẩn bị phấn màu, đèn chiếu, giấy trong.
- HS: Giấy trong, bút viết giấy trong.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
1)Chữa bài tập 56a SBT
-Hỏi thêm: + Em đã sử dụng những tính chất nào của phép toán để tính nhanh?
 + Hãy phát biểu các tính chất đó
1)HS 1: BT 56/10 SBT
 a)2.31.12+4.6.42+8.27.3=(2.12).31+(4.6).42+(8.3).27 =24.31+24.42+24.27
 =24.(31+42+27)=24.100 = 2400
2)Chữa bài tập 61 SBT
2)HS 2: BT61/10 SBT
 a)37.3 = 111
Þ 37.12 = 37.3.4 = 111.4 = 444
 b)15873.21 = 111111
Þ 15873.21 = 15873.7.3 = 111111.3 = 333333
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự nhiên
-Hỏi: Có số tự nhiên x nào mà a) 2 + x = 5 hay không?
 b) 6 + x = 5 hay không?
+Câu a tìm được x=3
+Câu b không tìm được giá trị của x.
-Dùng bút chì di chuyển trên tia số h14 theo GV
-Tìm hiệu 7-3; 5-6?
-Khái quát và ghi bảng.
-Giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số như SGK.
-Củng cố bằng ?1: Điền chỗ trống: 
-Nhấn mạnh:
a)Số bị trừ = số trừ Þhiệu=0
b)Số trừ = 0 Þ số bị trừ =hiệu
c)Số bị trừ ≥ số trừ.
1)Phép trừ hai số tự nhiên
-Cho a,b ê N, nếu có x ê N sao cho b+x=a thì có phép trừ a-b=x.
 -Tìm hiệu nhờ tia số: SGK
?1:
= 0
= a
a ≥ b
IV.CỦNG CỐ:
 -Nêu cách tìm số bị chia?
-Nêu cách tìm số bị trừ?
-Nêu điều kiện để thực hiện được phép trừ trong N?
- Nêu điều kiện để a chia hết cho b?
- Nêu điều kiện của số chia, số dư của phép chia trong N?
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
BTVN: từ 41 đến 45/24 SGK.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Ngày soạn: 15/09/2019
TIẾT 10: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA 
I/ MUC TIÊU : 
1. Kiến thức: Biết khi nào kết quả phép trừ, phép chia là 1 số tự nhiên ?
 + Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ và phép chia hết, phép chia có dư .
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải bài toán.
3. Thái độ: Có ý thức cao trong học tập
II.CHUẨN BỊ CỦA GV - HS:
- GV: Chuẩn bị phấn màu, máy chiếu
- HS: bút viết bảng phụ
III/ TIẾN TRINH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
- Với a, b N, nếu có x N sao cho b + x = a. Ta có phép trừ: a-b = x
	a: số bị trừ ; b: số trừ ; x: hiệu
Ví dụ : 2 + x = 5
 x = 3 hay 5 - 3 = 2
Chú ý :
	a/ a - a = 0
	b/ a - 0 = a 
	c/ a - b thực hiện được khi ab (a,bN)
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1 : Phép chia hết và phép chia có dư
Không có phép chia 7 cho 3. Phép chia 7 cho 3 là phép chia không hết (có dư) . Thế nào là phép chia có dư ? (dư0) .
Có xN để 3 . x = 6 không ? (x = 2 hay 6 : 3 = 2) .Phép chia 6 cho 3 là phép chia hết . Thế nào là phép chia hết?
Với bài tập ?2a em có nhận xét gì về giá trị số chia ? aN (a0) thì 0 : a = 0 .
HS thực hiện phép chia 15 : 3 ; 15 : 4 . 
GV nhấn mạnh khắc sâu phép chia hết, có dư và sự khác nhau giữ hai phép chia này .
Với từng bài tập HS phải giải thích được là phép chia hết hay phép chia có dư . 
GV nhấn mạnh số chia bao giờ cũng khác 0 và phải lớn hơn số dư .
HS làm bài tập ?3 SGK
*Với a,bN , b0, nếu có xN sao cho b.x = a . Ta có phép chia hết a cho b ký hiệu a : b = x
- a: số bị chia ; b: số chia ; x: thương
Ví dụ: 3 . x = 12
 x = 4 hay 12 : 3 = 4
Luyện tập: (sgk) điền vào chỗ trống
	a/ 0 : a = 0 (a0)
	b/ a : a = 1 (a0)
	c/ a : 1 = a 
* Với a,bN , b0 ta luôn có 2 số tự nhiên q, r duy nhất sao cho: a = b.q + r (0 r <b)
Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết .
Nếu r 0 thì ta có phép chia có dư
IV. CỦNG CỐ:
HS nhắc lại điều kiện để có thể thực hiện được phép trừ , khi nào ta có phép chia hết .
BT 44/24 SGK
a)x:13 = 41Þx=41.13 =533
d)7x-8=713 Þ7x = 713 + 8
Þ7x = 721Þx= 721:7=103
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
HS lập bảng tóm tắt như SGK .
HS làm các bài tập số : 41, 42, 44 (c, d), 46, 47 SGK
Tiết sau Luyện tập .
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:15/09/2019
TIẾT 11: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Củng cố cho HS kiến thức cơ bản về phép trừ
2. Kỹ năng: Luyện kỹ năng tìm số bị trừ , số trừ trong phép trừ
 + Rèn luyện cho HS kỹ năng thực hiện phé

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2019_2020_l.doc