Giáo án Đại số Lớp 6 - Chương trình học kì 2
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
2. Kĩ năng: Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi vận dụng tính toán, suy luận chặt chẽ cho HS.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL sử dụng ngôn ngữ, NL tự học, NL hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng các tính chất của phép nhân, NL sử dụng MTBT.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết
(M1) Thông hiểu
(M2) Vận dụng
(M3) Vận dụng cao
(M4)
Tính chất của phép nhân. Biết các tính chất của phép nhân. Hiểu về dấu của tích chứa một số chẵn, một số lẻ thừa số nguyên âm. Vận các tính chất trong tính toán
Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §12. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên. 2. Kĩ năng: Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi vận dụng tính toán, suy luận chặt chẽ cho HS. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL sử dụng ngôn ngữ, NL tự học, NL hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng các tính chất của phép nhân, NL sử dụng MTBT. II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. III. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Tính chất của phép nhân. Biết các tính chất của phép nhân. Hiểu về dấu của tích chứa một số chẵn, một số lẻ thừa số nguyên âm. Vận các tính chất trong tính toán IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) Mục tiêu: Bước đầu Hs thấy được tính chất của phép nhân các số tự nhiên và số nguyên giống nhau Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Các tính chất của phép nhân các số tự nhiên Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Hãy nhắc lại tính chất của phép nhân các số tự nhiên? Số nguyên có những tính chất nào? Có giống với tính chất trên tập hợp số tự nhiên không? Hs nêu dự đoán. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Tính chất giao hoán. - Hoạt động cá nhân Mục tiêu: Hs nêu được tính chất giao hoán và vận dụng tính toán Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Các phép tính của học sinh NLHT: NL Tư duy, NL nhân hai số nguyên HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi. - Nêu tính chất của phép nhân trong N? - Nêu tính chất giao hoán trong Z? - Tính: (-3) . 4 = 4 . (-3) = -12 (-5) . (-7) = (-7) . (-5) = 35 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 1. Tính chất giao hoán a . b = b . a a ; b Î Z - Ví dụ: (-3) . 4 = 4 . (-3) = -12 (-5) . (-7) = (-7) . (-5) = 35 HOẠT ĐỘNG 3. Tính chất kết hợp. - Hoạt động cá nhân Mục tiêu: Hs trình bày được tính chất kết hợp và vận dụng tính toán Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Các phép tính của hs NLHT: NL tính toán HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. GV yêu cầu HS: - Nêu tính chất kết hợp? - Nêu chú ý SGK - Tích chứa 1 số chẵn thừa số nguyên âm có dấu gì? -Tích chứa 1 số lẻ thừa số nguyên âm có dấu gì? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 2. Tính chất kết hợp : (a . b) . c = a (b . c) a Î Z ; b Î Z ; c Î Z. - Ví dụ: [(-2) . 8] . (-6) = (-2) . [8 . (-6) ] = 92 Chú ý :(SGK) ?1: Tích chứa 1 số chẵn thừa số nguyên âm mang dấu “ +” ?2: Tích chứa 1 số lẻ thừa số nguyên âm mang dấu “-“ Nhận xét (SGK) HOẠT ĐỘNG 4. Nhân với 1 và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng - Hoạt động nhóm Mục tiêu: Hs trình bày được hai tính chất trên và vận dụng làm bài tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh NLHT: NL Tư duy, NL vận dụng HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. GV yêu cầu HS: - Nêu tính chất nhân với 1 ? - Tính a . (-1) = (-1) . a= ? - Làm ?4. - Nêu tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ? - Tính: (-9) (2 + 5) - Nêu chú ý SGK - Làm ?5. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 3. Nhân với 1 : a . 1 = 1 . a = a a Î Z ?4: Bạn Bình nói đúng chẳng hạn 2 -2 nhưng 22 = (-2)2 = 4 4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng : a (b + c) = ab + ac - Ví dụ: (-9) (2 + 5) = (-9) . 2 + (-9) . 5 = (-18) + (-45) = -63 Chú ý : Tính chất trên cũng đúng đối với : a (b -c) = ab - ac ?5: a) (-8)(5+3) = (-8).8 = - 64 (-8)(5+3) = - 40 - 24 = - 64 b) (-3 + 3).(-5) =0 . (-5)= 0 (-3 + 3).(-5) = (-3).(-5)+{3.(-5)} = 15 + (-5) = 0 C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NLHT: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. GV cho Hs thảo luận phương án làm bài tập 91.93 sgk. Sau đó gọi hs lên bảng trình bày. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Bài 91 SGK / 95 :(M3) a) -57 . 11 = -57 (10 + 1) = - 57 . 10 + ( -57) . 1 = -570 + (-57) = - 627 Bài 93 SGK / 95 :(M3) a) (-4) . (+125). (-25) . (-6). (-8) ={(-4).(-25)}. {(125.(-8)}.(-6) =100.{(-1000). (-6)}=100. 6000 = 600000 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học bài theo SGK và vở ghi. - BTVN: 90 ; 91b) ; 92b) ; 93, 94, 96,97 SGK/ 95. - Chuẩn bị bài cho tiết học sau. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Phát biểu các tính chất của phép nhân số nguyên. Viết công thức tổng quát cho từng tính chất? (M1) Câu 2: Tìm dấu của một tích chứa một số lẻ các thừa số, dấu của một tích chứa một số chẵn các thừa số (M2) Câu 3: Bài tập 92.91.93 sgk (M3) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẠP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lên luỹ thừa. 2.Kỹ năng: Áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức, biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số. 3.Thái độ: Nghiêm túc, tích cực 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: NL tính tích các số nguyên. II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. III. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Luyện tập Tìm được tính chất để áp dụng cho từng bài. Áp dụng tính chất phân phối để điền vào ô trống. Tính giá trị của biểu thức. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) Nêu các tính chất của phép nhân các số nguyên và viết công thức tổng quát cho từng tính chất ? (10đ) Đáp án: sgk. (Nêu đúng mỗi tính chất được 2,5 đ) A. KHỞI ĐỘNG B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NLHT: NL tư duy, NL tính toán HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Giải thích vì sao (-1)3 = -1? ?: Còn có số nguyên nào khác mà lập phương của nó cũng bằng chính nó Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Thực hiện phép tính Bài 95 trang 95 SGK (-1)3 = (-1).(-1).(-1) = (-1). Còn có: 13 = 1 03 = 0. GV giao nhiệm vụ học tập. ?: Nhắc lại các tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng? ?: Tính: a) 237.(-26) + 26.137 b)63.(-25) + 25.(-23) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Bài 96 trang 95 SGK 237.(-26) + 26.137 = (137 + 100).(-26) + 26.137 = 137.(-26) + 100.(-26) + 26.137 = 137.(-26) + 26.137 + 100.(-26) = 137.(26 – 26) + 100.(-26) =100.(-26) = - 2 600 63.(-25) + 25.(-23) = 63.(-25) + 23.(-25) = (63 + 23).(-25) = 86.(-25) = - 2150 GV giao nhiệm vụ học tập. GV yêu cầu: - Xét xem bài toán áp dụng được tính chất nào để suy ra số cần điền ? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Tính giá trị của biểu thức Bài 99 trang 96 SGK: Điền số thích hợp vào ô trống: -7 . (-13) + 8 . (-13) = (-7 + 8) . (-13) = -13 b) (-5) . (-4 - -14 ) = (-5) . (-4) - (-5) . (-14) = - 50 GV giao nhiệm vụ học tập. ?: Để tính giá trị của biểu thức ta cần làm như thế nào? ?: Thay giá trị a; b bằng những giá trị nào? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Bài 98 trang 96 SGK: Tính giá trị của biểu thức: Thay a = 8 ta có : (-125).(-13).(-8) = [(-125).(-8)].(-13) = 1000.(-13) = -13 000 b)Thay b = 20 ta có : (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20 = -2400. D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Ôn lại các tính chất của phép nhân trong Z. - Làm bài tập: 142, 143, 144, 145, 146, 149/72, 73 SBT. - Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng. - Đọc trước bài: Bội và ước của một số nguyên. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Phát biểu các tính chất của phép nhân số nguyên. Viết công thức tổng quát cho từng tính chất? (M1) Câu 2: .Xác định dấu của một tích chứa một số lẻ các thừa số, dấu của một tích chứa một số chẵn các thừa số (M2) Câu 3: Bài tập 96.98.99 sgk (M3) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §13. BỘI VÀ ƯỚC CỦA SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm được các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm chia hết cho. Hiểu được 3 tính chất có liên quan với khái niệm chia hết cho. 2. Kĩ năng: Biết tìm bội và ước của một số nguyên. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác. 4. Hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề; - Năng lực chuyên biệt: Năng lực ngôn ngữ; NL tư duy, tìm bội và ước của số nguyên.. II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. III. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Bội và ước của một số nguyên Biết được các khái niệm và tính chất về bội và ước của một số nguyên Hiểu cách tìm bội và ước của một số nguyên. Tìm được ước, bội của một số nguyên. -Từ ví dụ cụ thể suy ra được tính chất. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) Nội dung Đáp án Điểm Với a, b N, Khi nào thì ta nói a chia hết cho b ? (3 đ) Khi nào a là bội của b? Khi đó b là gì của a ? (3 đ) Tìm các bội, các ước của 6 trong tập N (4 đ) Với a, b N, a b nếu có số tự nhiên q sao cho a = b . q. Nếu thì a là bội của b và b là ước của a. Ư(6) = {1; 2; 3; 6} 3đ 3đ 2đ 2đ A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) Mục tiêu: Bước đầu Hs nhận thấy sự khó khăn khi tìm bội và ước của số nguyên Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Dự đoán của học sinh. Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Trong tập hợp N, em đã tìm được Ư(6) = {1; 2; 3; B(6) = {0; 6; 12; 18; 24...}. Nhưng để tìm Ư(-6); B(-6) ta làm như thế nào? Hs nêu dự đoán B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Bội và ước của một số nguyên - Cá nhân + cặp đôi Mục tiêu: Hs tìm được bội và ước của một số nguyên Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh NLHT: NL hợp tác, giao tiếp; NL tính toán; NL tìm ước, bội của số nguyên HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. + Làm bài tập ?1. + HS đọc đề và làm ?2. Gợi ý: Tương tự, khái niệm a b trong N. ? Hãy tìm các ước của 6 và của -6 ? + Nhận xét hai tập hợp trên ? GV: Ta thấy 6 là bội của 3; - 6 cũng là bội của 3. Kết luận gì về hai số nguyên -6 và 6? ? Ta thấy 0 chia hết cho mọi số nguyên khác không, ví dụ: 0 2; 0 (-5), có kết luận gì ? ? Cho biết phép chia được thực hiện khi nào? ? số 0 có phải là ước của mọi số nguyên không? GV: Ta thấy mọi số nguyên đều chia hết cho 1 và -1. Ví dụ: 9 (-1); 9 1; (-5) 1; (-5) (-1)... Từ đó em có kết luận gì? GV: Ta có 12 3; (-18) 3. Theo định nghĩa phép chia hết, 3 là gì của 12 và -18? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức + Hai số nguyên đối nhau có tập ước, tập bội bằng nhau. + Hai số nguyên đối nhau cùng là bội, cùng là ước của một số nguyên 1. Bội và ước của một số nguyên. 6 = 1.6 = (-1).(-6) = 2 . 3 = (-2) . (-3) -6 = 1.(-6) = 6.(-1) = (-2).3 = (-3) . 2 Khái niệm: Cho a, b Z và b0 Nếu có số nguyên q sao cho: a = b . q thì a chia hết cho b () Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a. Ư(6) = {-6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6} Ư(-6) = {-6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6} Ư(-6) = Ư(-6) B(6) = {0; -6; 6; -12; 12; -18; ...} B(-6) = {0; -6; 6; - 12; 12; - 18; ...} B(6) = B(-6) * Chú ý: (sgk _ T96) Bài tập: Ư(10) = {1; -1; 2; -2; 5; -5; 10; -1} B(5) = {0; - 5; 5; -10; 10; ...} HOẠT ĐỘNG 3. Tính chất - Cá nhân + cặp đôi Mục tiêu: Hs nêu được tính chất về tính chia hết của số nguyên, và áp dụng làm bài tập cụ thể Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh NLHT: NL hợp tác, giao tiếp; NL tính toán; NL tư duy HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. + Ta có 12 (-6) và (-6) 2. Em kiểm tra xem 12 có chia hết cho 2 không và nêu kết luận ? + Phát biểu tính chất 1 và tổng quát SGK. GV: Nhắc lại dạng tổng quát bội của một số a là : am (m Z) + Tìm 4 bội của 2. ? Ta có 4 2 thì 8; -8; -12; 24 có chia hết cho 2 không ? + Phát biểu tính chất 2 và tổng quát SGK. GV: Cho HS nhắc lại tính chất 1 trong bài tính chất chia hết của một tổng trong tập N. GV: Giới thiệu tính chất này cũng đúng trong tập hợp Z. + HS đọc tính chất 3 và viết dạng TQ - Làm ?4 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 2. Tính chất. Ví dụ 1: 12 (-6) và (-6) 2.=> 12 2 T/c 1: a b và b c => a c Ví dụ 2 : 4 2 => 4. (-3) 2 T/c 2: a b => am b (m Z) Ví dụ 3 : 12 4 và -8 4. => [12 + (-8)] 4 và [12 - (-8)] 4 T/c 3: a c và b c => (a + b) c và (a - b) c Ba bội của 5 là - 5; 5; 10. C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NLHT: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Gv cho Hs thảo luận bài tập 102.103. Gọi Hs lên bảng trình bày. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Bài 102(sgk) Ư(-3) = {1; - 1; 3; - 3} ; Ư(6) = {1; - 1; 2; -2; 3; - 3; 6; -6} ; Ư(-1) = {1; -1} Câu 3: Làm bài 105(sgk) (M3) Bài 105(sgk) Điền vào ô trống a 42 2 - 26 0 9 b - 3 - 5 7 - 1 a:b 5 - 1 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Nắm vững tích chất chia hết trong tập Z, k/n ước và bội của số nguyên Làm bài 101, 103, 104, 106(sgk) và 156 – 158(sbt). Ôn tập chương II. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nêu khái niệm bội và ước của một số nguyên? (M1) Câu 2: Nêu cách xác định bội và ước của một số nguyên? (M2) Câu 3: Bài tập 102.105 sgk (M3) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Ôn tập hệ thống các kiến thức đã học về tập hợp Z. 2. Kỹ năng : Vận dụng được các kiến thức đã học vào bài tập. Rèn luyện, bổ sung kịp thời các kiến thức chưa vững. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tự giác, tích cực. 4. Hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề; - Năng lực chuyên biệt: Năng lực ngôn ngữ; NL tư duy, hệ thống các kiến thức đã học về số nguyên.. II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. III. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Ôn tập chương II Nhớ được tập hợp số nguyên. Thuộc các khái niệm số đối, GTTĐ của số nguyên. Nhớ được các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các số nguyên. Biểu diến được số nguyên trên trục số. Hiểu cách thực hiện các phép tính về số nguyên. Thực hiện được các phép tính về số nguyên. Vận dụng quy tắc dấu ngoặc để tính tổng hợp lí. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) A. KHỞI ĐỘNG B. ÔN TẬP KIẾN THỨC: Mục tiêu: Hs được hệ thống hóa các kiến thức liên quan để làm bài tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Câu trả lời của Hs NLHT: NL tư duy, tái hiện kiến thức, NL ngôn ngữ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. + HS đọc đề câu 1 và lên bảng làm. + Em hãy nhắc lại khái niệm về hai số đối nhau ? + HS trả lời câu 2 + HS đọc đề và trả lời câu hỏi 3. + Hãy phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. Cho ví dụ minh họa. + Phát biểu qui tắc trừ 2 số nguyên và viết dạng tổng quát. + Phát biểu qui tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu và khác dấu? Cho ví dụ minh họa Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức I. Trả lời câu hỏi ôn tập Câu 1: Z = {...; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; } Câu 2 a) Số đối của số nguyên a là –a b) Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, là số nguyên âm, là số 0. c) Số nguyên bằng số đối của nó là 0. Câu 3 a)GTTĐ của số nguyên a (SGK). b)GTTĐ của số nguyên a là một số không âm. Câu 4: (sgk) C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NLHT: NL hợp tác, giao tiếp; NL công cụ, tính toán; NL tư duy, thực hiện phép tính HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Làm các bài tập 107 đến 111 sgk Bài 107: vẽ trục số, yêu cầu HS đọc đề và lên bảng trình bày. Gợi ý: Hai số đối nhau thì có giá trị tuyệt đối bằng nhau và giá trị tuyệt đối là một số không âm. + Em nhắc lại cách so sánh số nguyên dương, số nguyên âm với số 0 ? Bài 108: Quan sát trục số trả lời Bài 109: Quan sát trên bảng phụ trả lời Bài 110: Thảo luận theo cặp đôi trả lời Bài 111: Áp dụng quy tắc các phép tính và quy tắc dấu ngoặc thực hiện Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Bài 107a(118 sgk) Bài 107b,c/98 (SGK) b) c) So sánh: a 0 - b 0 Bài 108/98 SGK - Khi a > 0 thì –a < 0 và – a < a - Khi a 0 và – a > a Bài 109/98 SGK: Sắp xếp các năm sinh theo thứ tự thời gian tăng dần: -624; -570; - 287; 1441; 1596; 1777; 1885 Bài 110(sgk) a) S; b) Đ; c) S; d) Đ Bài 111a,b,c/99 SGK: a) [(-13)+(-15)] + (-8) = (-28) + (-8) = - 36 b) 500 – (- 200) – 210 – 100 = 500 + 200 – 210 – 100 = 390 c) – (-129) + (-119) – 301 +12 = 129 – 119 – 301 + 12 = 279 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ + Chuẩn bị câu hỏi 5 phần ôn tập SGK. + Làm bài 114, 115, 116, 117/99 SGK. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Đánh giá thông qua kết quả làm bài kiểm tra 1 tiết của học sinh. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG II (tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Tiếp tục hệ thống các kiến thức đã học trong chương II 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng tính toán, trình bày lời giải. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác. 4. Hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực ngôn ngữ; NL tư duy - Năng lực chuyên biệt: NL thực hiện các phép tính về số nguyên, NL trình bày, NL tính nhẩm, tính nhanh. II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. III. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Ôn tập chương II Thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân số nguyên. Nhớ được các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các số nguyên. Biết cách thực hiện các phép tính về số nguyên. Thực hiện được các phép tính về số nguyên. Tìm được bội và ước của số nguyên Giải được bài toán tìm x. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) A. KHỞI ĐỘNG B. ÔN TẬP KIẾN THỨC: Mục tiêu: Hs được hệ thống hóa các kiến thức liên quan để làm bài tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Câu trả lời của Hs NLHT: NL tư duy, tái hiện kiến thức, NL ngôn ngữ HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. + Học sinh viết các tính chất của phép cộng và phép nhân Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức I. Lý thuyết Câu 5: Viết dạng tổng quát của tính chất phép cộng, phép nhân các số nguyên 1) Giao hoán: a + b = b + a , a . b = b. a 2) Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c); (a . b) . c = a . (b . c) 3) Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a - Nhân với 1: a . 1 = 1 . a = a 4) Cộng với số đối: a + (-a) = (-a) + a = 0 5) T/chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a . (b + c) = a . b + a . c C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NLHT: NL hợp tác, giao tiếp; NL tính toán; NL tư duy, thực hiện phép tính HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Làm bài 114 sgk + Liệt kê các số nguyên x sao cho: - 8 < x < 8 + Áp dụng các tính chất đã học của phép cộng tính nhanh tổng các số nguyên trên. + Nêu các bước thực hiện. + HS lên bảng trình bày. Làm bài 119 sgk + HS đọc đề và hoạt động cặp đôi + Nêu các bước thực hiện. Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ. + 2 HS lên bảng trình bày. Làm bài 118 sgk + Nêu cách tìm thành phần chưa biết của các phép tính a) Tìm số bị trừ, thừa số chưa biết. b) Tìm số hạng, thừa số chưa biết. c) Tìm giá trị tuyệt đối của 0 và số bị trừ chưa biết. Hoặc: Giải thích theo qui tắc chuyển vế. GV: nêu bài tập: a) Tìm các ước của – 12. b) Tìm 5 bội của – 4 + 2 HS lên bảng thực hiện Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức II. Bài tập Bài 114 (sgk) a) Vì: -8 < x < 8 Þ x {-7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7} Tổng là: (-7+7)+(-6+6)+(-5+5)+(-4+ 4) + (-3 + 3) + (-2 + 2) + (-1 + 1) + 0 = 0 b) Tương tự: Tổng bằng -9 Bài 119(sgk – T100) Tính bằng hai cách: a) 15 . 12 – 3 . 5 . 10 = 15 . 12 – (3 . 5) . 10 = 15 . 12 – 15 . 10 = 15 . (12 - 10) = 15 . 2 = 30 Cách 2: (Tính các tích rồi trừ) b) 45 – 9 . (13 + 5) = 45 – (9 . 13 + 9 . 5) = 45 – 9 . 13 – 9 . 5 = 45 – 117 – 45 = - 117 Cách 2: (Tính trong dấu ngoặc tròn, nhân, trừ) Bài 118(sgk – T99) Tìm số nguyên x biết: a) 2x - 35 = 15 2x = 15 + 35 = 40 x = 40 : 2 = 20 b) 3x + 17 = 2 3x = 2 – 17 = - 15 x = -15 : 3 = -5 c) | x – 1| = 0 => x – 1 = 0 => x = 1 Bài tập: a) Tìm các ước của – 12. b) Tìm 5 bội của – 4 Giải: a) Ư(-12) = {-1; 1; -2; 2; -3; 3; -4; 4; -6; 6; -12; 12. b) 5 bội của – 4 là: 20; -16; 24; -8 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Ôn lại các câu hỏi trang 98 SGK. - Xem lại các dạng bài tập đã giải. - Chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Đánh giá thông qua kết quả làm bài kiểm tra 1 tiết của học sinh Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: Chương III: PHÂN SỐ §1. §2. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ. PHÂN SỐ BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được khái niệm về phân số với tử và mẫu số là các số nguyên, biết được thế nào là hai phân số bằng nhau 2. Kỹ năng: Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên. Viết được số nguyên dưới dạng phân số với mẫu là 1. Nhận biết được các phân số bằng nhau và không bằng nhau 3. Thái độ: Tích cực học tập trong bộ môn. 4. Hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; NL hợp tác, giao tiếp. ngôn ngữ; NL tư duy - Năng lực chuyên biệt: Năng lực viết được phân số. tìm các phân số bằng nhau. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Khái niệm phân số Biết khái niệm phân số Biết cách viết phân số. Tìm được các phân số Lấy được ví dụ về phân số. Xác định được tử số và mẫu số. Viết được số nguyên dưới dạng phân số. Phân số bằng nhau Biết khái niệm hai phân số bằng nhau Biết cách kiểm tra hai phân số bằng nhau. Tìm được các ph.số bằng nhau. Tìm số chưa biết từ hai ph.số bằng nhau. -Giải thích được vì sao hai phân số bằng nhau mà không cần dùng đ.n III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1) Mục tiêu: Bước đầu giới thiệu cho Hs về việc mở rộng khái niệm phân số (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng (5) Sản phẩm: Phân số có tử và mẫu là những số nguyên Hoạt động của GV Hoạt động của Hs ĐVĐ: Ở bậc tiểu học, các em đã học phân số với tử và mẫu đều là số tự nhiên, mẫu khác 0. Vậy nếu tử và mẫu là số nguyên, ví dụ: có phải là phân số không ? Hs nêu dự đoán B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Khái niệm phân số (1) Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm phân số, xác định được phân số (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ (5) Sản phẩm: Khái niệm phân số, đọc và viết phân số *NLHT: NL ngôn ngữ; NL tự học; NL tư duy. NL đọc và viết phân số HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. + Hãy cho biết phân số dùng để biểu thị phép toán nào? GV: Phân số là thương của phép chia 3 chia cho 4. + Tương tự: (-3) chia cho 4 thì thương là bao nhiêu ? + là thương của phép chia nào? GV: Khẳng định:;; đều là các phân số. Vậy thế nào là một phân số? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 1. Khái niệm phân số a/ Khái niệm: - Ta có phân số là thương của phép chia 3 cho 4 Ta gọi là phân số được coi là kết quả của phép chia -3 cho 4. Tổng quát: Phân số có dạng Khi đó: a gọi là tử số( tử) b gọi là mẫu số(mẫu) GV giao nhiệm vụ học tập. + GV lấy vài ví dụ về phân số + Làm ? 2 + Làm ?1 + Làm ? 3 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ H
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_2.docx