Giáo án Đại số Lớp 6 - Chương trình học kì I - Năm học 2019-2020 - Đồng Huyền Thư
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng
a) Kiến thức
- Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên.
- Học sinh nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số.
b) Kỹ năng
- Học sinh biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số.
- Học sinh phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các kí hiệu, số tự nhiên liền trước và sau.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a) Các phẩm chất
- Tư duy các vấn đề toán học một cách logic và hệ thống, liên hệ được thực tế với nội dung bài học.
- Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động học tập.
b) Các năng lực chung
- Năng lực tự học:
+ Học sinh phải xác định được mục tiêu học tập, tự đặt ra mục tiêu học tập để nỗ lực thực hiện.
- Năng lực giải quyết vấn đề:
+ Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau: từ các nguồn tư liệu trong SGK, sách nâng cao để hoàn thành các công việc được giao.
- Năng lực tư duy sáng tạo
+ Học sinh vận dụng linh hoạt bài học để làm các bài tập được giao.
- Năng lực tự quản lý
+ Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập.
- Năng lực giao tiếp
+ Sử dụng ngôn ngữ, thái độ giao tiếp đúng mực.
- Năng lực hợp tác
+ Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm.
c) Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực sử dụng kí hiệu.
Ngày soạn : 10/08/2019 Dạy Lớp 6D Điều chỉnh Tiết 2 Ngày 19/08/2019 CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng a) Kiến thức - Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp. - Học sinh biết cách viết tập hợp và các kí hiệu của tập hợp. b) Về kỹ năng - Học sinh biết lấy ví dụ về tập hợp, nhận biết đối tượng cụ thể có thuộc tập hợp cho trước hay không. - Học sinh biết cách viết một tập hợp được diễn đạt bằng lời, biết sử dụng thuần thục các kí hiệu. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a) Các phẩm chất - Tư duy các vấn đề toán học một cách logic và hệ thống, liên hệ được thực tế với nội dung bài học. - Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động học tập. b) Các năng lực chung - Năng lực tự học: + Học sinh phải xác định được mục tiêu học tập, tự đặt ra mục tiêu học tập để nỗ lực thực hiện. - Năng lực giải quyết vấn đề: + Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau: từ các nguồn tư liệu trong SGK, sách nâng cao để hoàn thành các công việc được giao. - Năng lực tư duy sáng tạo + Học sinh vận dụng linh hoạt bài học để làm các bài tập được giao. - Năng lực tự quản lý + Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập. - Năng lực giao tiếp + Sử dụng ngôn ngữ, thái độ giao tiếp đúng mực. - Năng lực hợp tác + Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm. c) Các năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kí hiệu. 3. Phương pháp kỹ thuật dạy học Phương pháp: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp – tìm tòi. - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề. - Phương pháp hoạt động nhóm. Kỹ thuật: - Kỹ thuật động não. - Kỹ thuật khăn trải bàn. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên - Sách giáo khoa, giáo án, phấn, thước kẻ, tài liệu hướng dẫn giảng dạy. 2. Học sinh - Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. - Xem qua bài mới. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động (1’) Trong cuộc sống cũng như toán học chúng ta thường bắt gặp khái niệm tập hợp, hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về khái niệm tập hợp và các ví dụ liên quan đến tập hợp. B. Hoạt động hình thành kiến thức (30’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Giới thiệu về tập hợp (10’) GV: Để phát triển năng lực quan sát cho học sinh, giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1 (SGK/4) và đọc tên các đồ vật trong hình. GV: Lấy một số ví dụ về tập hợp. GV: Để phát triển năng lực tư duy cho học sinh, giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân lấy một số ví dụ về tập hợp. HS: Mỗi học sinh lấy thêm 3 ví dụ về tập hợp vào vở. 1. Các ví dụ Ví dụ: - Tập hợp học sinh của lớp 6D. - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách viết và các kí hiệu của tập hợp (20’) GV: Người ta thường đặt tên tập hợp bằng các chữ cái in hoa. Các phần tử của tập hợp được viết trong dấu ngoặc nhọn và cách nhau bởi dấu “,” hoặc dấu “;”. Mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý. GV: Giáo viên yêu cầu học sinh viết tập hợp A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. HS: Học sinh viết tập hợp A vào vở, một học sinh lên bảng làm bài. GV: Kí hiệu 1A đọc là 1 thuộc A hoặc là 1 là phần tử của tập hợp A. GV: Kí hiệu 5A đọc là 5 không thuộc A hoặc là 5 không là phần tử của A. GV: Để viết tập hợp A như trên, ta còn cách viết thứ hai. GV: Cách viết thứ hai ta chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp A. GV: Ngoài ra có thể biểu diễn tập hợp bằng hình học. GV: Để phát triển năng lực tư duy của học sinh, giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động theo bàn lấy ví dụ về tập hợp và viết bằng hai cách trong 3 phút. HS: Hoạt động theo nhóm trong 3 phút, đại diện một nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình. GV: Gọi hai nhóm khác nhận xét, giáo viên đưa ra nhận xét. GV: Để phát triển năng lực tư duy của học sinh, giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân làm ?1 và ?2 trong sách giáo khoa trang 6 trong 5 phút. HS: Hoạt động cá nhân, hai học sinh lên bảng làm bài. GV: Gọi hai học sinh nhận xét, giáo viên đưa ra nhận xét. 2. Cách viết. Các kí hiệu - Đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa ( ví dụ A, B, C, ) * Chú ý: - Các phần tử của tập hợp được viết trong dấu ngoặc nhọn và cách nhau bởi dấu “,” hoặc dấu “;”. - Mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý. Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. A= - Kí hiệu: + 1A đọc là 1 thuộc A hoặc là 1 là phần tử của tập hợp A. + 5A đọc là 5 không thuộc A hoặc là 5 không là phần tử của A. Ví dụ: A= Kết luận: Để viết một tập hợp, thường có hai cách: - Liệt kê các phần tử của tập hợp. - Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp. ?1: D= 2 D 10 D ?2: A= C. Hoạt động luyện tập (7’) - Giáo viên cho học sinh làm bài tập 1,2 trong SGK/6. Bài 1: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách, sau đó điền kí hiệu thích hợp vào chỗ chấm 12 A 16 A Hướng dẫn: A = A = {9;10;11;12;13} 12 ∈ A 16 A Bài 2: Viết tập hợp các chữ cái trong từ “ TOÁN HỌC”. Hướng dẫn: A = { T,O,A,N,H,C }. D. Hoạt động vận dụng (5’) - Giáo viên cho học sinh làm bài tập 3 trong SGK/6. Bài 3: Cho hai tập hợp : A = ; B = . Điền kí hiệu thích hợp vào chỗ chấm: x A y B b A b B Hướng dẫn: x A y B b A b B E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2’) - Yêu cầu học sinh viết tập hợp các chữ cái trong tên của mình. - Yêu cầu học sinh viết tập hợp tên các quốc gia có trong Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. Ngày soạn : 10/08/2019 Dạy Lớp 6D Điều chỉnh Tiết 4 Ngày 19/08/2019 CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng a) Kiến thức - Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên. - Học sinh nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số. b) Kỹ năng - Học sinh biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số. - Học sinh phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các kí hiệu, số tự nhiên liền trước và sau. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a) Các phẩm chất - Tư duy các vấn đề toán học một cách logic và hệ thống, liên hệ được thực tế với nội dung bài học. - Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động học tập. b) Các năng lực chung - Năng lực tự học: + Học sinh phải xác định được mục tiêu học tập, tự đặt ra mục tiêu học tập để nỗ lực thực hiện. - Năng lực giải quyết vấn đề: + Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau: từ các nguồn tư liệu trong SGK, sách nâng cao để hoàn thành các công việc được giao. - Năng lực tư duy sáng tạo + Học sinh vận dụng linh hoạt bài học để làm các bài tập được giao. - Năng lực tự quản lý + Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập. - Năng lực giao tiếp + Sử dụng ngôn ngữ, thái độ giao tiếp đúng mực. - Năng lực hợp tác + Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm. c) Các năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực sử dụng kí hiệu. 3. Phương pháp kỹ thuật dạy học Phương pháp: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp – tìm tòi. - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - Phương pháp hoạt động nhóm Kỹ thuật: - Kỹ thuật động não. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên - Sách giáo khoa, giáo án, phấn, thước kẻ, tài liệu hướng dẫn giảng dạy. 2. Học sinh - Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. - Xem qua bài mới. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động ( 1’) - Viết tập hợp N? - Tập hợp N là tập hợp số tự nhiên, vậy tập hợp N* là tập hợp gì? Tập hợp N* có quan hệ như thế nào với tập hợp N? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu thông qua bài ngày hôm nay. B. Hoạt động hình thành kiến thức (30’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Tìm hiểu tập hợp N và tập hợp N* (15’) GV: Để phát triển năng lực tư duy của học sinh, giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại kí hiệu tập hợp số tự nhiên học ở tiết trước. HS: Đứng tại chỗ trả lời: Tập hợp số tự nhiên kí hiệu là N. GV: Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân viết tập hợp N và các phần tử của nó. Một học sinh lên bảng trình bày. HS: Lên bảng trình bày. GV: Gọi một học sinh nhận xét, giáo viên đưa ra nhận xét. GV: Đưa ra tia số bằng bảng phụ. GV: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a nào đó được gọi là điểm a. GV: Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân biểu diễn số 5, 6, 7 trên tia số vào vở. Một học sinh lên bảng biểu diễn trên bảng phụ. HS: Lên bảng trình bày. GV: Gọi một học sinh nhận xét, giáo viên đưa ra nhận xét. GV: Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*. Giáo viên yêu cầu học sinh viết tập hợp N* vào vở. Giáo viên quan sát học sinh thực hiện yêu cầu. 1. Tập hợp N và tập hợp N* N = . *Biểu diễn các số tự nhiên trên tia số: - Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. - Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a. - Tập hợp các số tự nhiên khác 0: N*= Hoạt động 2: Tìm hiểu thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15’) GV: Để phát triển năng lực tư duy của học sinh, giáo viên đưa ra ví dụ trên màn hình, yêu cầu học sinh làm ví dụ : Điền dấu “ “ vào chỗ trống sau: 2 5;5 2. HS: Quan sát lên màn hình, một học sinh đứng tại chỗ trả lời. GV: Gọi một học sinh nhận xét, giáo viên trình chiếu kết quả và đưa ra nhận xét. GV: Yêu cầu học sinh biểu diễn số 2 và 5 trên tia số vào vở. Nhận xét vị trí của số 2 và 5? Một học sinh lên bảng biểu diễn trên bảng phụ. GV: Gọi một học sinh nhận xét, giáo viên đưa ra nhận xét. GV: Ngoài các kí hiệu “ ”, “=” ta còn có kí hiệu ab để chỉ a b hoặc a = b. GV: Cho ví dụ 1 < 2 và 2 < 5 thì 1 < 5. Vậy tổng quát lên a < b và b < c thì a < c. GV: Có bao nhiêu số tự nhiên đứng ngay sau số 3? Có bao nhiêu số tự nhiên đứng ngay trước số 3? HS: Có duy nhất một số đứng ngay sau số 3 là số 4. Có duy nhất một số đứng ngay trước số 3 là số 2. GV: Vậy mỗi số tự nhiên có một số liền sau và một số liền trước duy nhất. GV: Số 2 và số 3 là hai số tự nhiên liên tiếp. Hai số này hơn kém nhau mấy đơn vị? HS: Hơn kém nhau một đơn vị. GV: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị. GV: Số tự nhiên nào nhỏ nhất? Có thể tìm được số tự nhiên lớn nhất hay không? HS: Số 0 nhỏ nhất, Không tìm được số tự nhiên lớn nhất. GV: Không tìm được số tự nhiên lớn nhất thì có tìm được số phần tử của tập hợp N không? HS: Không tìm được số phần tử của tập hợp N. GV: Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử. GV: Để phát triển năng lực vận dụng, giáo viên cho học sinh hoạt động theo nhóm làm ? trong sách giáo khoa trang 7 trong 3 phút vào phiếu học tập. HS: Hoạt động theo nhóm, đại diện một nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động. Đại diện hai nhóm nhận xét câu trả lời. GV: Đưa ra nhận xét. 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên a) a a. Trên tia số, số a nằm bên trái số b. b) a < b và b < c thì a < c. c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau và một số liền trước duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị. d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất. e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử. ?: 28,29,30 99,100,101 C. Hoạt động luyện tập (5’) - Giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 6,7 trong SGK/ 8. Bài 6: a) Viết số tự nhiên liền sau mỗi số: 17; 99; a (với a ∈ N). b) Viết số tự nhiên liền trước mỗi số: 35; 1000; b (với b ∈ N*). Hướng dẫn: a) Số liền sau của số 17 là số 18; Số liền sau của số 99 là số 100; Số liền sau của số a là số a + 1. b) Số liền trước của số 35 là số 34; Số liền trước của số 1000 là số 999; Số liền trước của số b (với b∈N∗) là số b - 1. Bài 7: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử. a) A = {x ∈ N/ 12< x <16} b) B = {x ∈ N*/x < 5} c) C = {x ∈ N/13≤ x ≤15} Hướng dẫn: a) A = {13;14;15} b) B = {1;2;3;4} c) C = { 13;14;15} D. Hoạt động vận dụng (7’) - Làm bài tập 9, 10 trong SGK/8. Bài 9: Điền vào chỗ trống để hai số ở mỗi dòng là hai số tự nhiên liên tiếp tăng dần . , 8; a , . Hướng dẫn: 7,8; a,a+1 Bài 10: Điền vào chỗ trống để hai số ở mỗi dòng là hai số tự nhiên liên tiếp tăng dần . , 4600 , .; . , . , a Hướng dẫn: 4599,4600,4601; a – 2,a – 1,a E. Hoạt động tìm tòi khám phá (2’) - Yêu cầu học sinh về nhà lấy ví dụ về tập hợp và viết bằng hai cách. Bài tập: Viết các tập hợp sau theo hai cách. a, Tập hợp các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn hoặc bằng 15. b, Tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 3, lớn hơn hoặc bằng 10 và nhỏ hơn hoặc bằng 30. Ngày soạn : 15/08/2019 Dạy Lớp 6D Điều chỉnh Tiết 1 Ngày 23/08/2019 CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN I – MỤC TIÊU 1. Kiến thức a) Kiến thức - Học sinh nhận biết được cách ghi số tự nhiên, hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân, nhận biết các chữ số La Mã. - Học sinh hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí, cách viết số theo hệ thập phân b) Kỹ năng - Sử dụng thành thạo các ký hiệu. - Vận dụng kiến thức để làm những bài tập liên quan. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a) Các phẩm chất - Tư duy các vấn đề toán học một cách logic và hệ thống, liên hệ được thực tế với nội dung bài học. - Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động học tập. b) Các năng lực chung - Năng lực tự học: + Học sinh phải xác định được mục tiêu học tập, tự đặt ra mục tiêu học tập để nỗ lực thực hiện. - Năng lực giải quyết vấn đề: + Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau: từ các nguồn tư liệu trong SGK, sách nâng cao để hoàn thành các công việc được giao. - Năng lực tư duy sáng tạo + Học sinh vận dụng linh hoạt bài học để làm các bài tập được giao. - Năng lực tự quản lý + Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập. - Năng lực giao tiếp + Sử dụng ngôn ngữ, thái độ giao tiếp đúng mực. - Năng lực hợp tác + Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm. c) Các năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kí hiệu, năng lực tính toán. 3. Phương pháp kỹ thuật dạy học Phương pháp: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp – tìm tòi. - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - Phương pháp hoạt động nhóm Kỹ thuật: - Kỹ thuật động não. - Kỹ thuật khăn trải bàn. II – CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Sách giáo khoa, giáo án, phấn, thước kẻ, tài liệu hướng dẫn giảng dạy. 2. Học sinh - Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập. III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động ( 5’): Chọn câu trả lời đúng: Câu 1: Tập hợp nào dưới đây là tập hợp N? A. B. C. Câu 2: Tập hợp nào dưới đây là tập hợp N*? A. B. C. Các tập hợp N và N* như trên được ghi theo cách ghi số trong hệ thập phân. Vậy thế nào là ghi số trong hệ thập phân? Ngoài hệ thập phân, ta còn có thể ghi số theo cách nào khác? Chúng ta cùng tìm hiểu thông qua bài học ngày hôm nay. B. Hoạt động hình thành kiến thức (25’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Số và chữ số (5’) GV: Để phát triển năng lực quan sát, năng lực tư duy, giáo viên cho học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi số 312 được viết bởi những chữ số nào? HS: Đứng tại chỗ trả lời. GV: Gọi một học sinh khác nhận xét, sau đó giáo viên đưa ra nhận xét. GV: Có mười chữ số dùng để ghi số tự nhiên bao gồm 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. GV: Để phát triển năng lực tư duy, giáo viên cho học sinh hoạt động cá nhân trong 2 phút lấy ví dụ một số tự nhiên gồm năm chữ số, là những chữ số nào? HS: Hoạt động cá nhân. Một học sinh lên bảng trình bày. GV: Gọi một học sinh khác nhận xét, sau đó giáo viên đưa ra nhận xét. GV: Nêu chú ý a trang 9, nêu chú ý b trang 9. GV: Để phát triển năng lực vận dụng kiến thức, giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm trong 3 phút làm ví dụ 1 vào phiếu học tập. Ví dụ 1: Cho số 5439. Hãy cho biết? a) Số trăm : 54 b) Chữ số hàng trăm: 4 c) Số chục: 543 d) Chữ số hàng chục: 3 e) Các chữ số: 5,4,3,9. HS: Hoạt động theo nhóm. Sau 3 phút đại diện một nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động. GV: Gọi đại diện 2 nhóm nhận xét, giáo viên nhận xét. 1. Số và chữ số - Có 10 chữ số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. * Chú ý: SGK/9 Ví dụ 1: Cho số 5439. Hãy cho biết? a) Số trăm ? b) Chữ số hàng trăm ? c) Số chục ? d) Chữ số hàng chục ? e) Các chữ số ? Hoạt động 2: Hệ thập phân (10’) GV: Cách ghi số như trên là cách ghi số trong hệ thập phân. GV: Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó. Do đó, mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau. GV: Đưa ra ví dụ trong sách giáo khoa. 222 = 200 + 20 + 2 Ký hiệu để chỉ số tự nhiên có hai chữ số, chữ số hàng chục là a, chữ số hàng đơn vị là b. Ký hiệu để chỉ số tự nhiên có ba chữ số, chữ số hàng trăm là a, chữ số hàng chục là b, chữ số hàng đơn vị là c. GV: Để phát triển năng lực vận dụng kiến thức, giáo viên đưa ra ví dụ tương tự cho học sinh hoạt động cá nhân làm vào vở trong 3 phút. Ví dụ: Hãy biểu diễn các số 345, theo giá trị chữ số của nó. HS: Hoạt động cá nhân. Một học sinh lên bảng trình bày. GV: Gọi một học sinh khác nhận xét, sau đó giáo viên đưa ra nhận xét. 2. Hệ thập phân Ví dụ 1: 222 = 200 + 20 + 2 Ví dụ 2: Hãy biểu diễn các số 345, theo giá trị chữ số của nó. 345 = 300 + 40 +5 ?: a) 999. b) 987. Hoạt động 3: Chú ý (10’) GV: Để phát triển năng lực quan sát, năng lực tư duy, giáo viên cho học sinh quan sát hình 7 trang 9. Ngoài cách ghi số đã học ta còn cách ghi số khác, chẳng hạn như số La Mã. Trên mặt đồng hồ ở hình 7 có ghi các số La Mã từ 1 đến 12. Các số này được ghi bởi ba chữ sô I,V,X tương ứng với các số 1,5,10. HS: Quan sát, lắng nghe. GV: Giới thiệu cách viết số La Mã: - Chữ số I viết bên trái cạnh chữ số V, X làm mỗi chữ số này giảm một đơn vị. Ví dụ: IV (4), IX (9). - Chữ số I viết bên phải cạnh chữ số V, X là tăng giá trị của mỗi chữ số này một đơn vị. Ví dụ: VI (6), XI(11). - Mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau nhưng không quá ba lần. Ví dụ: VIII (8), XIII(13), XXX(30). GV: Để phát triển năng lực vận dụng kiến thức, giáo viên cho học sinh lên bảng viết số 16, 23, 27 theo số La Mã. HS: Lên bảng trình bày. GV: Đưa ra nhận xét. 3. Chú ý * Cách viết số La Mã: - Chữ số I viết bên trái cạnh chữ số V, X làm mỗi chữ số này giảm một đơn vị. Ví dụ: IV (4), IX (9). - Chữ số I viết bên phải cạnh chữ số V, X là tăng giá trị của mỗi chữ số này một đơn vị. Ví dụ: VI (6), XI(11). - Mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau nhưng không quá ba lần. Ví dụ: VIII (8), XIII(13), XXX(30). C. Hoạt động luyện tập (10’) - Giáo viên cho học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập 12,13 trong SGK/10. Bài 12: Viết tập hợp các chữ số của số 2000. Hướng dẫn: A = {2;0} Bài 13: a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số. b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau. Hướng dẫn: a) 1000 b) 1234 D. Hoạt động vận dụng (4’) - Làm bài tập 14 SGK/10. Bài 14: Dùng ba chữ số 0, 1, 2 hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số khác nhau. Hướng dẫn: 102,120,201,210. - Học thuộc các chú ý và cách viết số La Mã. E. Hoạt động tìm tòi mở rộng (1’) - Yêu cầu học sinh về nhà tìm các vật dụng có số La Mã đọc các số La Mã đó. Ngày soạn : 16/08/2019 Dạy Lớp 6D Điều chỉnh Tiết 2 Ngày 26/08/2019 CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP TẬP HỢP CON I – MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng a) Kiến thức - Học sinh hiểu được tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm 2 tập hợp bằng nhau. b) Kỹ năng - Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng ký hiệu. - Vận dụng để làm những bài tập liên quan. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a) Các phẩm chất - Tư duy các vấn đề toán học một cách logic và hệ thống, liên hệ được thực tế với nội dung bài học. - Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động học tập. b) Các năng lực chung - Năng lực tự học: + Học sinh phải xác định được mục tiêu học tập, tự đặt ra mục tiêu học tập để nỗ lực thực hiện. - Năng lực giải quyết vấn đề: + Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau: từ các nguồn tư liệu trong SGK, sách nâng cao để hoàn thành các công việc được giao. - Năng lực tư duy sáng tạo + Học sinh vận dụng linh hoạt bài học để làm các bài tập được giao. - Năng lực tự quản lý + Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập. - Năng lực giao tiếp + Sử dụng ngôn ngữ, thái độ giao tiếp đúng mực. - Năng lực hợp tác + Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm. c) Các năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kí hiệu. 3. Phương pháp kỹ thuật dạy học Phương pháp: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp – tìm tòi. - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề. - Phương pháp hoạt động nhóm. Kỹ thuật: - Kỹ thuật động não. - Kỹ thuật khăn trải bàn. II – CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Sách giáo khoa, giáo án, phấn, thước kẻ, tài liệu hướng dẫn giảng dạy. 2. Học sinh - Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập. - Xem qua bài mới. III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động ( 4’): Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: a) A = b) B = c) C = d) D = Mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử? Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? B. Hoạt động hình thành kiến thức (20’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp (10’) GV: Để phát triển năng lực quan sát, năng lực tư duy, giáo viên cho học sinh quan sát và đếm số phần tử của tập hợp trong phần kiểm tra bài cũ và hoạt động cá nhân trong 2 phút làm ?1, ?2 trong sách giáo khoa trang 12. HS: Hoạt động cá nhân. Một học sinh lên bảng trình bày. GV: Gọi một học sinh nhận xét, giáo viên đưa ra nhận xét. GV: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? HS: Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử hoặc có thể không có phần tử nào. GV: Tập hợp không có phần tử nào được gọi là tập hợp rỗng. Kí hiệu là . 1. Số phần tử của một tập hợp ?1: - Tập hợp D có một phần tử. - Tập hợp E có hai phần tử. - Tập hợp H có 11 phần tử. ?2: - Không có số tự nhiên x nào để x + 5 =2. Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử hoặc có thể không có phần tử nào. * Chú ý: - Tập hợp không có phần tử nào được gọi là tập hợp rỗng. Kí hiệu là . Hoạt động 2: Tập hợp con (10’) GV: Để phát triển năng lực quan sát của học sinh, giáo viên cho học sinh quan sát ví dụ trong sách giáo khoa trang 13. GV: Dựa theo cách biểu diễn tập hợp bằng hình vẽ, ta thấy tập hợp E nằm trong tập hợp F. Mọi phần tử của tập hợp E cũng là phần tử của tập hợp F. Khi đó ta gọi tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F. GV: Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa tập hợp con. GV: Giới thiệu kí hiệu tập hợp con. GV: Đưa ra một vài ví dụ về tập hợp con. GV: Yêu cầu học sinh lấy ba ví dụ về tập hợp con vào vở. HS: Lấy ví dụ vào vở và báo cáo kết quả lại cho giáo viên. GV: Đưa ra nhận xét. GV: Để phát triển năng lực tư duy của học sinh, giáo viên cho học sinh hoạt động cá nhân làm ?3 trang 13 trong 2 phút. HS: Hoạt động cá nhân. Một học sinh đứng tại chỗ báo cáo kết quả hoạt động. GV: Gọi một học sinh nhận xét, giáo viên đưa ra nhận xét. GV: Trong ?3 ta thấy tập hợp A B và B A ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau. Kí hiệu A = B. 2. Tập hợp con Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. - Ký hiệu: A B hoặc B A. ?3: M A M B A B B A * Chú ý: - Nếu A B và B A ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau. - Kí hiệu A = B. C. Hoạt động luyện tập (15’) - Giáo viên cho học sinh làm bài tập 16, 17 SGK/13. Bài 16: Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử? a) Tập hợp A các số tự nhiên x mà x – 8 = 12 b) Tập hợp B các số tự nhiên x mà x +7 = 7 c) Tập hợp C các số tự nhiên x mà x.0 = 0 d) Tập hợp D các số tự nhiên x mà x.0 = 3 Hướng dẫn: a) A = {20} b) B = {0} c) C ={0;1;2; } d) D = Bài 17: Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử? a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20. b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6. Hướng dẫn: a) A = {0;1;2;3; ;20}. Tập hợp A có : (20 – 0):1 + 1 = 21 (phần tử). b) B = Tập hợp B không có phần tử nào. D. Hoạt động vận dụng (4’) - Làm bài tập 19 SGK/13. Bài 19: Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5, rồi dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên. Hướng dẫn: A = {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} B = {0;1;2;3;4} B A E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2’) - Cho A = . Có thể nói rằng A là tập hợp rỗng hay không? Ngày soạn : 16/08/2019 Dạy Lớp 6D Điều chỉnh Tiết 4 Ngày 26/08/2019 CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 5: LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng a) Kiến thức - Học sinh nhắc lại được các kiến thức liên quan đến tập hợp, tập hợp số tự nhiên, cách ghi số tự nhiên, số phần tử của tập hợp, tập hợp con. - Học sinh nhắc lại các kí hiệu của tập hợp. b) Kỹ năng - Học sinh biết vận dụng kiến thức để làm những bài tập liên quan. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a) Các phẩm chất - Tư duy các vấn đề toán học một cách logic và hệ thống, liên hệ được thực tế với nội dung bài học. - Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động học tập. b) Các năng lực chung - Năng lực tự học: + Học sinh phải xác định được mục tiêu học tập, tự đặt ra mục tiêu học tập để nỗ lực thực hiện. - Năng lực giải quyết vấn đề: + Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau: từ các nguồn tư liệu trong SGK, sách nâng cao để hoàn thành các công việc được giao. - Năng lực tư duy sáng tạo + Học sinh vận dụng linh hoạt bài học để làm các bài tập được giao. - Năng lực tự quản lý + Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập. - Năng lực giao tiếp + Sử dụng ngôn ngữ, thái độ giao tiếp đúng mực. - Năng lực hợp tác + Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm. c) Các năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kí hiệu, năng lực tính toán. 3. Phương pháp kỹ thuật dạy học Phương pháp: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp – tìm tòi. - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề. - Phương pháp hoạt động nhóm. Kỹ thuật: - Kỹ thuật động não. - Kỹ thuật khăn trải bàn. II – CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Sách giáo khoa, giáo án, phấn, thước kẻ, tài liệu hướng dẫn giảng dạy. 2. Học sinh - Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập. - Xem qua bài mới. III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động ( 5’): Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 5 bằng hai cách. Điền vào chỗ chấm: 4 A 5 A A N B. Hoạt động hình thành kiến thức (30’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức (10’) GV: Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ nhắc lại hai cách viết một tập hợp? HS: Đứng tại chỗ trả lời. GV: Gọi một học sinh khác nhận xét, giáo viên đưa ra nhận xét. GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? HS: Đứng tại chỗ trả lời. GV: Gọi một học sinh khác nhận xét, giáo viên đưa ra nhận xét. GV: Yêu cầu học sinh phát biểu thế nào là tập hợp con và thế nào là hai tập hợp bằng nhau? Kí hiệu tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau. HS: Đứng tại chỗ trả lời. GV: Gọi một học sinh khác nhận xét, giáo viên đưa ra nhận xét. 1. Nhắc lại kiến thức - Có hai cách viết một tập hợp: + Liệt kê các phần tử của tập hợp. + Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp. - Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử hoặc có thể không có phần tử nào. - Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thò tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. + Kí hiệu: A B. - Nếu A B và B A ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau. + Kí hiệu A = B. Hoạt động 2: Luyện tập (20’) GV: Để phát triển năng lực tư duy của học sinh, giáo viên cho học sinh hoạt động theo nhóm làm bài tập 21 trong sách giáo khoa trang 14 trong 3 phút. HS: Đại diện một nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động. GV: Gọi đại diện nhóm khác nhận xét, giáo viên nhận xét. GV: Giáo viên cho học sinh hoạt động cá nhân làm bài 22,23 trong sách giáo khoa trang 14 vào vở. HS: Một học sinh lên bảng làm bài. GV: Gọi một học sinh nhận xét, giáo viên đưa ra nhận xét. 2. Luyện tập Bài 21: Tập hợp B có số phần tử là: 99 – 10 + 1 = 90 ( phần tử ). Bài 22: a) C = b) L = c) A = d) B = Bài 23: Số phần tử của tập hợp D là: (99 – 21):2+1= 40 ( phần tử ) Số phần tử của tập hợp E là: (96 – 32) : 2 + 1 = 33 ( phần tử ) C. Hoạt động luyện tập (5’) - Giáo viên cho học sinh làm bài tập 24 SGK/14. Bài 24: Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10, B là tập hợp các số chẵn, N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0. Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp số tự nhiên. Hướng dẫn: A N, B N, N* N. D. Hoạt động vận dụng (4’) - Làm bài tập 25 SGK/14. Bài 25: Cho bảng sau (theo Niên giám năm 1999): Viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất, viết tập hợp B ba nước có diện tích nhỏ nhất. Nước Diện tích (nghìn km2) Nước Diện tích (nghìn km2) Bru – nây 6 Mi – an – ma 677 Cam – pu – chia 181 Phi – lip – pin 300 In – đô – nê – xi – a 1919 Thái Lan 513 Lào 237 Việt Nam 331 Ma – lai – xi – a 330 Xin – ga – po 1 Hướng dẫn: A = {In – đô – nê – xi – a,Mi – an – ma,Thái Lan,Việt Nam} B = {Xin – ga – po,Bru – nây,Cam – pu – chia} E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng(1’) - Yêu cầu học sinh về nhà tìm thêm ví dụ về tập hợp và tập hợp con. - Yêu cầu học sinh viết tập hợp các nước thuộc Đông Nam Á. Ngày soạn : 17/08/2019 Dạy Lớp 6D Điều chỉnh Tiết 1 Ngày 30/08/2019 CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 6: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I – MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng a) Kiến thức - Nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. b) Kỹ năng - Học sinh biết vận dụng kiến thức để làm những bài tập liên quan. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_i_nam_hoc_2019_2020.docx