Giáo án Đại số Lớp 6 - Chương trình học kì I - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Thành

Giáo án Đại số Lớp 6 - Chương trình học kì I - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Thành

A. Mục tiêu:

 1/ Kiến thức: HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực

 hiện được.

 2/ Kỹ năng: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài

 toán thực tế.

 3/ Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc.

B. Chuẩn bị:

- GV: Phấn màu, bảng phụ để ghi một số bài tập

- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết bảng.

C. Tiến trình lên lớp:

I - Ổn định lớp:

II – KTM: (8phút).

 Câu hỏi Đáp án

- HS1: Cho 2 số tự nhiên a và b. khi nào ta có

 phép trừ: a – b = x.

 - Áp dụng: Tính

 425 – 257; 91 – 56

 652 – 46 – 46 – 46

- HS2: Có phải khi nào cũng thực hiện được

 phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b

 không? Cho ví dụ - HS1: phát biểu như SGK (21)

Áp dụng:

 425 – 257 = 168

 91 – 56 = 35

 652 – 46 – 46 – 46 = 606 – 46 – 46

 = 560 – 46 = 514

- HS2: Phép trừ chỉ thực hiện được khi a b

 Ví dụ: 91 – 56 = 35

 56 không trừ được cho 91 vì 56 <>

 

doc 81 trang tuelam477 2080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Chương trình học kì I - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 29/8/ 2019
Tiết 9
§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
A. Mục tiêu:
 1/ Kiến thức: HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của
 một phép chia là một số tự nhiên.
 2/ Kỹ năng: HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
 3/ Thái độ: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết 
 trong phép trừ, phép chia. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
B. Chuẩn bị:
GV: Phần màu, bảng phụ.
HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết.
C. Tiến trình lên lớp:
I - Ổn định lớp:
II – KTM: (7 phút).
 Câu hỏi
 Đáp án
HS1: chữa bài tập 56 SBT (a). 
 Tính nhanh:
 a) 
 b) 
?: Em đã sử dụng những tính chất
 nào của phép toán để tính nhanh.
 - Hãy phát biểu các tính chất đó. 
HS2: chữa bài tập 61 (SBT)
 a) Cho biết 
 Hãy tính nhanh: 
 b) Cho biết 
 Hãy tính: 
HS1:
a) 
b) 
HS2: 
III – Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
1) Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự nhiên (13 phút).
- GV: Đưa Câu Hỏi
Hãy xét xem có số tự nhiên x nào
 mà
2 + x = 5 hay không?
6 + x = 5 hay không?
- GV: ở câu a ta có phép trừ:
 5 – 2 = x
- GV:Vẽ tia số giơi thiệu cách sác
 định hiệu bằng tia số 
- GV:Yêu cầu HS làm ?1
- GV: Vậy phép trừ trong tập số tự 
 Nhiên thực hiện được khi nào ?
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 41.
- HS: Trả lời
- Ơ câu a tìm được x = 3
- Ơ câu b, không tìm được
 giá trị của x.
1) Phép trừ hai số tự nhiên: 
a) Phép trừ: a – b = c
 +) a: số bị trừ.
 +) b: số trừ
 +) c: hiệu
b) Chú ý: SGK trang 21
c) ?1:
 +) a – a = 0
 +) a – 0 = a
+) đk để có hiệu a – b là: a ³ b
d) Bài 41/22. SGK:
Huế - Nha Trang là:
Nha Trang –Thành phố HCM:
2) Hoạt động 2: Phép chia hết và phép chia có dư (22 phút)
- GV: Xét xem số tự nhiên x nào
 mà 3.x = 12 hay không?
- GV: Khái quát và ghi bảng: cho 2
 số tự nhiên a và b (b¹0), nếu có
 số tự nhiên x sao cho: b.x = a
 thì ta có phép chia hết a:b=x
* Củng cố ?2
- GV: Giới thiệu 2 phép chia
3 14 3
0 4 2 4
+ Hai phép chia trên có gì khác
 nhau?
- GV: Ghi lên bảng
 a = b.q + r (0< = r < b)
 Nếu r = 0 thì a = b.q: phép chia hết
 Nếu r ¹ 0 thì phép chia có dư.
- GV: Bốn số: số bị chia, số chia
 thương, số dư có quan hệ gì?
- Số chia cần có điều kiện gì?
- Số dư cần có điều kiện gì?
* Củng cố ?3
Gọi HS Trả Lời
x = 4 Vì 3.4 = 12
?2 HS trả lời miệng
0 : a = 0 (a¹0)
a : a = 1 (a¹0)
a : 1 = a
- HS: Phép chia thứ nhất có
 số dư bằng 0, phép chia
 thứ hai có số dư khác 0.
- HS: Đọc phần tổng quát
 trang 22 (SGK).
Số bị chia = số chia x
 thương + Số dư
 Số chia ¹ 0
 Số dư < số chia
2) chia hết và phép chia có
 dư:
a) Phép chia: a : b = c
 +) a: số bị chia.
 +) b: số chia
 +) c: thương
b) Chú ý: SGK trang 21,22
VD: 12 : 4 = 3
14: 4 = 3 (dư 2)
a = bq + r (0 £ r £ b)
c) ?2: 
+) 0 : a = 0 (a ¹ 0)
+) a : a = 1 (a ¹ 0)
 +) ) a : 1 = a 
d) ?3:
+) thương 35; số dư 5
+) thương 41; số dư 0
+) không xảy ra vì số chia bằng 0
+) không xảy ra vì số dư > số chia
e) Nhận xét: SGK/22.
IV - Luyện tập – Củng cố:
 +) Bài tập 41 SGK/22:Thứ tự trên quốc lộ Hà Nội - Huế- Nha Trang - Thành phố HCM.
 Biết Hà Nội - Huế: 658 km; Hà Nội - Nha Trang: 1278 km; Hà Nội - Thành phố
 HCM: 1710km. Tính quãng đường: Huế- Nha Trang = ?(1287 – 658); Nha Trang – 
 Thành phố HCM = ?
 +) Bài tập 44 SGK/22: Tìm số tự nhiễn biết 
a) x: 13 = 41 b)1428:x = 14 c)4x:17 = 0 d)7x-8 = 713 e)8(x-3)=0 0:x = 0
=> x = 41.13 => x = 1428:14 => 4x = 0 => 7x = 713+8 => x-3 = 0 =>xÎ N*
 => x = 533 => x = 202 => x = 0 => 7x = 721 => x = 3
 +) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
 +) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
 +)Trong phép chia có số bị chia bằng 0 thương bằng 0 thì số chia có thể bằng mọi số tự nhiên 
 khác số0
 +) Hiệu bằng 0 khi => số bị trừ bằng số trừ.
V - Hướng dẫn HS học ở nhà: (3 phút) Học bài và làm bài tập: 42; 43; 45; 46 trong SGK/23;24
+) Hướng dẫn bài 46: Số chia là a (aÎN)=> 0 £ r trong mỗi phép chia cho 3;4;5. số dư có thể là bao nhiêu ?.
Dạng tổng quát của số chia hết cho 3 là: 3k
Dạng tổng quát của số chia cho 3 dư 1 là: 3k + 1
Dạng tổng quát của số chia cho 3 dư 2 là: 3k + 2
VI. Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn: 6/ 9/ 2019
Tiết 10 
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
 1/ Kiến thức: HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực
 hiện được.
 2/ Kỹ năng: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài
 toán thực tế.
 3/ Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc.
B. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, bảng phụ để ghi một số bài tập
HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết bảng.
C. Tiến trình lên lớp:
I - Ổn định lớp:
II – KTM: (8phút).
 Câu hỏi
 Đáp án
- HS1: Cho 2 số tự nhiên a và b. khi nào ta có
 phép trừ: a – b = x.
 - Áp dụng: Tính
 425 – 257; 91 – 56
 652 – 46 – 46 – 46
- HS2: Có phải khi nào cũng thực hiện được
 phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b
 không? Cho ví dụ
- HS1: phát biểu như SGK (21)
Áp dụng:
 425 – 257 = 168
 91 – 56 = 35
 652 – 46 – 46 – 46 = 606 – 46 – 46 
 = 560 – 46 = 514
- HS2: Phép trừ chỉ thực hiện được khi a b
 Ví dụ: 91 – 56 = 35
 56 không trừ được cho 91 vì 56 < 91
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
III - Luyện tập (33 phút).
Dạng 1: Tìm x
- GV: Yêu cầu HS tìm x biết
 (x -35) –120 = 0
124 + (118 – x) = 217
156 – (x + 61) = 82
Sau mỗi bài GV cho HS thử lại
 (bằng cách nhẩm) xem giá trị
 của x có đúng theo yêu cầu
 không?
- 3HS: Lên bảng thực hiện
a) x – 35 = 120
x = 120 + 35 = 155
b) 118 – x = 217 – 124
118 – x = 93
x = 118 – 93 = 25
c) x + 61 = 156 – 82
x + 61 = 74
x = 74 – 61 = 13
1) Bài 47/24. SGK:
a) (x – 35) – 120 = 0
 x – 35 = 120
 x = 120 + 35 
 x = 155 
b) 124 + (118 – x) = 217
 118– x = 217 – 124 
 118 – x = 93
 x = 118 – 93
 x = 25 
c) 156 – (x + 61) = 82
 x + 61 = 156 – 82
 x + 61 = 74
 x = 74 – 61
 x = 13 
Dạng 2: Tính nhẩm
Bài 48: Tính nhẩm bằng cách
 thêm vào số hạng này và bớt
 đi ở số hạng kia cùng một số
 thích hợp.
- HS: Tự đọc hướng dẫn của
 Bàì 48, 49 (tr.24 sgk)
. Sau đó vận dụng để tính
 nhẩm.Cả lớp làm vào vở
 rồi nhận xét bài của bạn.
2) Bài 48 (tr.24 sgk):
+) 
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
- GV: Hướng dẫn HS cách tính
 như bài phép cộng lần lượt HS
 đứng tại chỗ trả lời kết quả.
 Hoạt động nhóm:
- GV: Hướng dẫn các nhóm làm
 bài 51
Các nhóm treo bảng và trình bày
 bài của nhóm mình.
425 – 257 = 168
91 – 56 = 35
82 – 56 = 26
73 – 56 = 17
652 – 46 – 46 – 46 = 514
- HS: Tổng các số ở mỗi
 hàng, mỗi cột, mỗi đường
 chéo đều bằng nhau (= 15)
425 – 257 = 168
 91 – 56 = 35
 82 – 56 = 26
 73 – 56 = 17
652 – 46 – 46 – 46 = 514
3) Bài 51 trang 25 (SGK):
4
9
2
3
5
7
8
1
6
Dạng 4: Ứng dụng thực tế
- GV: Yêu cầu HS làm bài 71
 trang 11 SBT: Việt và Nam
 cùng đi từ Hà Nội đến Vinh
 Tính xem ai đi hành trình đó
 lâu hơn và lâu hơn mấy giờ,
 biết rằng:
a) Việt khởi hành trước Nam 2
 giờ và đến nơi trước Nam 3 giờ
b) Việt khởi hành trước Nam 2
 giờ và đến nơi sau Nam 1 giờ.
- GV: Đưa bảng phụ có ghi bài.
Yêu cầu HS đọc kỹ nội dung đề bài và giải.
a) Nam đi lâu hơn Việt
 3 – 2 = 1(giờ)
b) Việt đi lâu hơn Nam
 2 + 1 = 3 (giờ)
4) Bài 71 trang 11 SBT:
a) Nam đi lâu hơn Việt
3 – 2 = 1(giờ)
b) Việt đi lâu hơn Nam
2 + 1 = 3 (giờ)
5) Bài 49 (tr.24 sgk):
+) 321–96 = (321+4)–(96 + 4)= 325 – 100 = 225 +)1354 – 997 
 = (1354 + 3) - (997 + 3)
 = 1357 – 1000 = 357
IV - củng cố (3 phút).
- GV:
1) Trong tập hợp các số tự nhiên
 khi nào phép trừ thực hiện được.
2)Nêu cách tìm các thành phần
 (số trừ, số bị trừ) trong phép trừ.
- HS: khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
số trừ cùng 1 số thích hợp.
Hai HS lên bảng
HS đứng tại chỗ nhận xét
V - Hướng dẫn HS học ở nhà : (1 phút)
+ BTVN: 64 à 67 tr.11 (SBT). 74, 75 tr.11 (SBT)
+) Hướng dẫn bài 74: Một phép trừ có tổng số bị trừ, số trừ và hiệu bằng 1062. Số trừ lớn hơn hiệu
 Là 279. Tìm số bị trừ và số trừ.
 Vì tổng số bị trừ số trừ và hiệu bằng: 1062. Mà hiệu cộng với số trừ bằng số bị trừ=>2số bị trừ =
 1062
=>Số bị trừ = 1062:2 = 531. Ta lại có: Số trừ + Hiệu = 531 và Số trừ - Hiệu =279
=>2 Số trừ = 531 +279 =810 =>Số trừ = 810 : 2 = 405. Vậy số bị trừ và số trừ bằng: 531 và 405. 
VI. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 7/ 9 / 2019
Tiết 11 
 LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
 1/ Kiến thức: HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
 2/ Kỹ năng: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài
 toán thực tế
 3/ Thái độ: Cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc.
B. Chuẩn bị:
GV: Phần màu, bảng phụ, máy tính bỏ túi.
HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.
C. Tiến trình lên lớp:
I - Ổn định lớp:
II – KTM: (10 phút).
 Câu hỏi
 Đáp án
HS1: Khi nào số tự nhiên a chia hết cho
 số tự nhiên b (b ¹ 0).
 - Tìm x biết:
6.x – 5 = 613
12.(x – 1) = 0
HS2: Làm bài 46/ 24 SGK.
a) Trong phép chia cho 3, cho 4, cho 5,
 số dư có thể là bao nhiêu.
b) Hãy viết dạng tổng quát của số chia
 hết cho 3, số chia cho 3 dư 1, số chia
 cho 3 dư 2.
HS1: Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b
 khác 0. Nếu có số tự nhiên q sao cho a = b.q.
a) 6. x – 5 = 613
 6. x = 613 + 5
 x = 618 : 6
 x = 103
b) 12. (x – 1) = 0
 x – 1 = 0 : 12 
 x – 1 = 0
 x = 1
HS2: 
- Trong phép chia cho 3, số dư có thể là: 0; 1; 2
- Trong phép chia cho 4, số dư có thể là: 0; 1; 2; 3
- Trong phép chia cho 5, số dư có thể là: 0; 1; 2; 3; 4
- Dạng tổng quát của số chia hết cho 3 là: 3k
- Dạng tổng quát của số chia cho 3 dư 1 là: 3k + 1
- Dạng tổng quát của số chia cho 3 dư 2 là: 3k + 2
III – Luyện tập: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Dạng 1: Tính Nhẩm.
1) Bài 52/ 25 SGK:
a) Tính nhẩm bằng cách nhân
 thừa số này và chia thừa số
 kia cho cùng một số thích hợp. 
Ví dụ:
26.5 = (26:2)(5.2) =13.10 =130
Gọi 2 HS lên bảng 52a.
14.50 ; 16.25
b)Tính nhẩm bằng cách nhân
 cả số bị chia và số chia với
 cùng một số thích hợp.
+) Trong phép tính: 2100:50.
 Nhân cả số chia và số bị chia 
 cho số nào là thích hợp?.
.c) Tính nhẩm bằng cách áp
 dụng tính chất: (a+b): c = a: c
 + b:c (trường hợp chia hết)
Gọi 2 HS lên bảng làm
 132:12 ; 96:8
- HS1: 14. 50 = (14:2)(50.2)
 =7.100 = 700
- HS2: 16. 25 = (16:4)(25.4)
 = 4 . 100 = 400
- HS: Nhân cả số bị chia và
 số chia với số 
+) 2100 : 50 = (2100.2)(50.2)
 = 4200: 100 = 42
+)1400 :25 = (1400.4): (25.4)
 = 5600: 100 = 56
HS1:132 : 12 =(120 +12): 12
 =120 : 12 + 12: 12
 = 10 +1 = 11
HS2: 96 : 8 = (80 + 16):8
 = 80 : 8 + 16 : 8
 = 10 + 2 = 12
1) Bài 52/ 25 SGK:
a) 14. 50 = (14:2)(50.2)
 =7.100 = 700
 16. 25 = (16:4)(25.4)
 = 4 . 100 = 400
+) 16. 25 = (16:4)(25.4)
 = 4 . 100 = 400
b) 2100 :50=(2100.2)(50.2)
 = 4200 : 100 = 42
+) 1400:25 =(1400.4): (25.4)
 = 5600: 100 = 56
c) 132 : 12 = (120 +12) : 12
 = 120 : 12 + 12: 12
 = 10 +1 = 11
+) 96 : 8 = (80 + 16):8
 = 80 : 8 + 16 : 8
 = 10 + 2 
 = 12
Dạng 2: Bài toán ứng dụng thực tế
2) Bài 53 trang 25 (SGK)
- GV: Đọc đề bài, gọi tiếp 1
 HS đọc lại đề bài, yêu cầu 1
 HS tóm tắt lại nội dung bài
 toán. Hỏi: 
a) Tâm chỉ mua loại I được
 nhiều nhất bao nhiêu quyển?
b) Tâm chỉ mua loại II được
 nhiều nhất bao nhiêu quyển?
- HS: Nếu chỉ mua vở loại I ta
 lấy 21000 : 2000đ. Thương
 là số vở cần tìm.
Tương tự, nếu chỉ mua vở loại
 II ta lấy 21000 : 1500đ.
- HS: Tóm tắt.
Số tiền Tâm có: 21000đ
Giá tiền 1 quyển loại I:
 2000đ
Giá tiền 1 quyển loại II:
 1500đ
- HS: Nếu chỉ mua vở loại I
 ta lấy 21000: 2000đ. 
 Thương là số vở cần tìm.
- HS: làm bài trên bảng
 21000 : 2000 = 10 dư 1000
Tâm mua được nhiều nhất
 10vở loại I
 21000 : 1500 = 14
Tâm mua được nhiều nhất 14
 vở loại II.
2) Bài 53/25 SGK:
 21000 : 2000 = 10 dư 1000
Tâm mua được nhiều nhất 10 vở
 loại I.
 21000 : 1500 = 14
Tâm mua được nhiều nhất 14 vở
 loại II.
3) Bài 54/ 25 SGK:
- GV: Để tìm số toa ta phải tìm
 số khách ở một toa?
- 1HS: Lên bảng làm
3) Bài 54 trang 25 (SGK)
Số người trở được trong một toa
 là:
 12.8 = 96
Ta có: 1000:96 = 10 dư: 40
Vậy cần ít nhât 11 toa để trở
 hết số khách du lịch.
- GV: Hướng dẫn học sinh sử 
 dụng máy tính bỏ túi làm
 bài 55/ 25 SGK.
4) Bài 55/ 25 SGK:
Vận tốc của ô tô là:
 288 : 6 = 48 ( km/h )
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
 1530 : 34 = 45 ( m)
- GV: Cho HS đọc 
 “ Có thể em chưa biết”
- GV: Cho học sinh làm bài
 81/15 SBT.
Năm nhuận có 366 ngày. Hỏi
 năm nhuận gồm bao nhiêu
 tuần và còn dư mấy ngày. 
5) Bài 81/15 SBT: 
Ta có: 366 : 7 = 52 dư 2
Vậy năm nhuận có 52 tuần dư 
 2 ngày
IV – Hương dẫn HS học ở nhà (2 phút)
+ Ôn lại các kiến thức về phép trừ, phép nhân.
+ Đọc “Câu chuyện về lịch” (SGK)
+ BTVN: 76 à 80, 83 tr.12 (SBT).
+) Hướng dẫn bài 83. Vẽ sơ đồ: 
+ Đọc trước bài “Lũy thừa với số mũ tự nhiên – Nhân hai lũy thừa cùng cơ số”
V. Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn:7/ 9/ 2019
Tiết 12 
 §7. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
 NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
A. Mục tiêu:
 1/ Kiến thức: HS nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được
 công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
 2/ Kỹ năng: HS biết viết gọn một tích nhiều từa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết
 tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
 3/ Thái độ: HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa.
B. Chuẩn bị:
GV: Phần màu, bảng phụ, bảng bình phương, lập phương của một số số tự nhiên đầu tiên.
HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
C. Tiến trình lên lớp:
I - Ổn định lớp:
II – Kiểm tra bài cũ: Xen trong bài
 III – Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
1) Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới ( 5 phút)	
- GV: Hãy viết các tổng sau
 thành tích: 
 5 + 5 + 5 + 5 + 5
 a + a + a + a + a + a
- GV: Còn tích nhiều thừa số
 bằng nhau ta có thể viết gọn
 như sau:
 2.2.2 = 23 a.a.a.a =a4
Ta gọi 23, a4 là một lũy thừa.
- HS1:
5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5.5
 a + a + a + a + a + a = 6.a
2) Hoạt động 2: Lũy thừa với số mũ tự nhiên ( 10 phút)
- GV: Tương tự như 2 VD
 2.2.2 = 23 ; a.a.a.a = a4
Em hãy viết gọn các tích sau:
 7.7.7 ; b.b.b.b
a.a a (n ¹ 0) n thừa số
- GV: Hướng dẫn HS cách đọc 73 
 Hãy đọc b4 an và chỉ rõ đâu là
 cơ số của an? sau đó GV viết:
- GV: Em hãy định nghĩa 
 lũy thừa bậc n của a.
 Viết dạng tổng quát
- GV: Phép nhân nhiều thừa số
 bằng nhau gọi là phép nâng
 lên lũy thừa.
- GV: Đưa bảng phụ.yêu cầu HS
 làm ?1 trang 27 (SGK)
- GV: Nhấn mạnh: trong một lũy
 thừa với số mũ tự nhiên (¹0):
- Cơ số cho biết ?
- Số mũ cho biết số lượng các
 thừa số bằng nhau.
 - HS1: 7.7.7 = 73
 - HS2: b.b.b.b = b4
 a.a a = an (n ¹ 0)
 n thừa số
Học sinh đọc:
Học sinh đọc:
- HS: Lũy thừa bậc n của a là tích
 của n thừa số bằng nhau, mỗi
 thừa số bằng a.
- HS: a.a a (n ¹ 0)
 n thừa số
- HS: làm ?1
Lũy thừa
Cơ số
Số mũ
Giá trị của lũy thừa
72
23
34
7
2
3
2
3
4
49
8
81
- HS: lưu ý: 23 ¹ 2.3
 mà là 23 = 2.2.2 = 8
1) Lũy thừa với số mũ tự
 nhiên:
a) Khái niệm: SGK / 26
an = a.a.a ..a.a ( n ¹ 0) 
 n thừa số a bằng a
b) Ví dụ: 
 72 = 7.7 = 49
 25 = 2.2.2.2.2 = 32
 33 = 3.3.3 =27
c) Chú ý: 
+) a2 đọc là a bình phương
+) a3 đọc là a lập phương
+) a1 = a
d) Bài 56 SGK/27:
+) 5.5.5.5.5.5 = 
+) 6.6.6.3.2 = 6.6.6.6 = 
+) 2.2.2.3.3 = 
+)100.10.10.10
= 10.10.10.10.10 = 
3) Hoạt động 3: Nhân hai lũy thừa cùng cơ số ( 10 phút) 
a) 23.22 b) a4.a3
Gợi ý: áp dụng định nghĩa lũy
 thừa để làm bài tập trên.
- GV: Gọi 2 HS lên bảng.
- GV: Em có nhận xét gì về số
 mũ của kết quả với số mũ
 các lũy thừa?
=> Cách nhân 
- GV: Nhấn mạnh: Số mũ cộng
 chứ không nhân.
- GV: Gọi thêm một vài HS nhắc
 lại chú ý đó.
- GV: Nếu có am.an thì kết quả
 như thế nào? Ghi công thức
 tổng quát.
IV - Củng cố luyện tập 
( 10 phút)
?: Nêu ĐN luỹ thừa bậc n của cơ 
 số a
?: Cách nhân hai luỹ thừa của 
 cùng một cơ số
Tìm số tự nhiên a biết 
a2= 25
a2 = 52 => a = 5
a3 = 27
a3 = 33 => a = 3
- HS1: 
a) 23.22 = (2.2.2).(2.2) = 25
- HS2:
b) a4.a3 = (a.a.a.a).(a.a.a) = a7
- HS: Số mũ ở kết quả bằng tổng
 số mũ ở các thừa số.
Câu a) Số mũ kết quả: 5=3+2
Câu b) 7=4+3
- HS: Muốn nhân hai lũy thừa
 cùng cơ số
Ta giữ nguyên cơ số
Cộng các số mũ.
- HS: am.an = am+n (m, n ÎN* )
2) Nhân hai lũy thừa
 cùng cơ số: 
a)Tổng quát: 
 am.an = am+n
Chú ý: SGK tr.27.
b) Ví dụ: 32.33 = 35
 a3.a4 = a7
a.a.a.b.b.b.a.a = a3.b3.a2
 = a5.b3
c) Bài 60 SGK/28:
+) 
+) 
+) 
3. Luyện tập:
a) Bài tập 57(SGK/28:
+) 
+) 
+) 
+) 
+) 
V - Hướng dẫn HS học ở nhà: (5 phút)
+ Học thuộc định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát.
+ Không được tính giá trị lũy thừa bằng cách lấy cơ số nhân với số mũ.
+ Nắm chắc cách nhân hai lũy thừa cùng cơ số (giữ nguyên cơ số, cộng số mũ).
+ BTVN: 57 à 60 tr.28 (SGK) 86 à 90 tr.13 (SBT)
VI. Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn: 12/ 9/ 2019
Tiết 13 
 LUYỆN TẬP 
A. Mục tiêu:
 1/ Kiến thức: HS phân biệt được cơ số, số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số
 2/ Kỹ năng: HS biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa.
 3/ Thái độ: Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính lũy thừa một cách thành thạo.
B: Chuẩn bị:
GV: Phần màu, bảng phụ 
HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
C. Tiến trình lên lớp:
I - Ổn định lớp:
II – KTM: (7 phút).
 Câu hỏi
 Đáp án
HS1: 
a) Hãy nêu định nghĩa lũy thừa bậc n của a?
 Viết công thức tổng quát?
b) Áp dụng: Tính: 102 = ?; 53=?
HS2: - Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta
 làm như thế nào? Viết dạng tổng quát?
- Ap dụng: viết kết quả phép tính dưới
 dạng một lũy thừa.
 33.34 = ?; 52.57 = ?; 75.7 =?
HS1: Lũy thừa bậc n của a là tích n của thừa số
 bằng nhau, mỗi thừa số bằng a
 an = 
+) 102 = 10.10 = 100; +) 53 = 5.5.5 = 125.
HS2: Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ
 nguyên cơ số, công các số mũ.
 am.an = am+n (m, n Î N*)
 33.34 = 33+4 = 37; 52.57 = 52+7 = 59; 
 75.7 = 75+1 = 76
III – Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Dạng 1: Viết 1 số tự nhiên dưới dạng lũy thừa. (15 phút)
- GV: Cho học sinh làm bài
 61/28 SGK
Trong các số sau số nào là lũy
 thừa của một số tự nhiên: 8, 16,
 20, 27, 60, 64, 81, 90, 100?
Hãy viết tất cả các cách nếu có
1) Bài 61 trang 28 (SGK):
8 = 23; 16 = 42 = 24
27 = 33; 64 = 82 = 43 = 26
81 = 92 = 34; 100 = 102.
- GV: Yêu cầu HS làm bài 62
 trang 28 (SGK)
- GV: Gọi 2 HS lên bảng làm
 mỗi em một câu
?: Em có nhận xét gì về số mũ
 của lũy thừa với số chữ số 0
 sau chữ số 1 ở giá trị của lũy
 thừa? 
- GV: Cho học sinh làm bài 
 92/16 SBT.
Viết gọn bằng cách dùng lũy thừa
a. a. a. b. b
m. m. m. m + p. p
- HS: Lên bảng làm
Số mũ của cơ số 10 là bao nhiêu thì giá trị của lũy thừa có bấy nhiêu chữ số 0 sau chữ số
2) Bài 62 trang 28 (SGK):
a). 102 = 100; 103 = 100
 104 = 10000; 105 = 100000
 106 = 1000000
b).1000 =103; 1 tỉ = 109
 1000000 = 106 ; 
 = 1012
3) Bài 92/16 SBT: Viết gọn
 bằng cách dùng lũy thừa
a) 
b) 
Dạng 2: Đúng – Sai (5 phút)
- GV: Yêu cầu HS làm bài
 63 tr.28 (SGK)
- GV: Gọi HS đứng tại chỗ
 trả lời và giải thích tại
 sao đúng? Tại sao sai?
a) Sai vì đã nhân 2 số mũ
b) Đúng vì giữ nguyên cơ số và số
 mũ bằng tổng các số mũ.
c) Sai vì không tính tổng số mũ
3) Bài 63 tr.28 (SGK):
Câu
Đúng
Sai
a)23.22= 26
b)23.22= 25
c) 54.5=54
x
x
x
Dạng 3: Nhân các lũy thừa (15 phút)
- GV: Yêu câu HS làm bài
 64 tr.29 (SGK)
Gọi 4 HS lên bảng đồng thời
 thực hiện 4 phép tính.
a) 23.22.24 b) 102.103.105
c) x.x5 d) a3.a2.a5
- GV: Yêu cầu HS làm bài
 65/29 SGK.
Bằng cách tính em hãy cho
 biết số nào lớn hơn trong 
 các số sau:
a) ; b) 
c) c) 
- GV: Yêu cầu HS làm bài 
 66/29 SGK: 
Ta biết: 
4 HS lên bảng làm bài.
HS dưới lớp làm vào vở
- HS: Nhận xét 
Bấm máy tính tính kiểm tra
 lại.
4) Bài 64 tr.29 (SGK):
a) 23.22.24 = 23+2+4 = 29 
b) 102.103.105 = 102+3+5 = 1010
c) x.x5 = x1+5 = x6
d) a3.a2.a5 = a3+2+5 = a10
5) Bài 65/ 29 SGK: 
a) Ta có: 
b) Ta có: 
c) Ta có: 
d) Ta có: 
6) Bài 66/ 29 SGK:
Kiểm tra: 
111.111 = 1234321
V - Hướng dẫn HS học ở nhà: (3 phút)
 + BTVN: 90 à 93 tr.13 (SBT)
 + Bài tập: Tìm x biết
( x+ 1)2 = 64
(2x)3 = 64
2x = 64
3x + 1 = 81
+ Đọc trước bài chia hai lũy thừa cùng cơ số.
VI. Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn: 12/ 09/ 2019
Tiết 14 
 §8.
 CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ + KIÊM TRA 15 PHÚT
A. Mục tiêu:
 1/ Kiến thức: HS nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (a ¹ 0).
 2/ Kỹ năng: HS biết chia hai lũy thừa cùng cơ số.
 3/ Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai lũy
 thừa cùng cơ số.
B: Chuẩn bị:
GV: Phần màu, bảng phụ ghi bài 69 tr.30 (SGK)
HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
C. Tiến trình lên lớp:
I - Ổn định lớp:
II – KTM: Xen trong bài.
III – Bài mới:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
1) Hoạt động 1:Ví dụ ( 7 phút )
- GV: Cho HS làm ?1 / 29 (SGK)
- GV: Gọi HS lên bảng làm và
 giải thích.
- GV: Yêu cầu HS só sánh số mũ
 của số bị chia, số chia với số
 mũ của thương.
+ Để thực hiện phép chia 
 a9 : a5 và a9 : a4 ta cần có điều
 kiện gì không? Vì sao?
57 : 53 = 54 (= 57-3) vì 54.53 = 57
57 : 54 = 53 (= 57-4) vì 53.54 = 57
a9 : a5 = a4 (= 59-5) vì a4.a5 = a9
a9 : a4 = a5 (= 59-4) vì a4.a5 = a9
Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia.
a ¹ 0 vì số chia không thể bằng 0.
1) Ví dụ:
?1:
Ta có: 
 => 
Ta có: 
 => 
2) Hoạt động2 : Tổng quát (10 phút)
?: Nếu có am: an với m > n thì ta
 sẽ có kết quả như thế nào?
?: Hãy tính : a10 : a2?
?: Muốn chia hai lũy thừa cùng
 cơ số (khác 0) ta làm như thế
 nào?
- GV: Yêu cầu vài HS phát biểu
 lại, GV lưu ý HS: trừ chứ
 không chia 2 số mũ.
- GV: Yêu cầu HS làm bài 
 67 tr.30 (SGK)
- GV: Gọi 3 HS lên bảng làm :
38 : 34 108 : 102 a6 : a
am : an = am-n (a¹0)
a10 : a2 = a10 – 2 = a8 (a¹0)
Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0) ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.
38 : 34 = 38 – 4 = 34
108 : 102 = 108 – 2 = 106
a6 : a = a6 – 1 = a5 (a ¹ 0)
2) Tổng quát:
a) Chia hai lũy thừa cùng cơ
 số: am : an = am-n 
 (a ¹ 0; m ³ n)
b) Qui ước: a0 = 1
c) Bài 67 tr.30 (SGK):
+) 38 : 34 = 38 – 4 = 34
+) 108 : 102 = 108 – 2 = 106
+) a6 : a = a6 – 1 = a5 (a ¹ 0)
4 - Hoạt động 4: Chú ý (8 phút).
- GV: Hướng dẫn HS viết số
 2475 dưới dạng tổng các lũy
 thừa của 10.
 2475=2.1000+4.100+ 7.10 + 5.1
= 2.103 + 4.102 + 7.101 + 5.100
- GV: Lưu ý:
 2.103 là tổng của 103 + 103
 4.102 là tổng của: 
 102 + 102 + 102 + 102
Bài làm nhóm:
538 = 5.100 + 3.10 + 8.1
 = 5.102 + 3.101 + 8.100
3) Chú ý:
* Mọi số tự nhiên đều viết
 được dưới dạng các lũy
 thừa của 10.
a) Ví dụ:
538 = 5.100 + 3.10 + 8.1
 = 5.102 + 3.101 + 8.100
=a.1000+b.100+c.10+d.
 =a.103+b.102+c.101+d.100
- GV: Cho HS hoạt động nhóm
 làm ?3
=a.1000+b.100+c.10+d.1
 =a.103+b.102+c.101+d.100
Các nhóm trình bày bài giải của nhóm mình, cả lớp nhận xét.
b) ?3 :
538 = 5.100 + 3.10 + 8
 = 5.
 =a.1000+b.100+c.10+d
 = 
IV - Củng cố - Luyện tập (10 phút).
- GV: Đưa bảng phụ có ghi bài
 69 tr.30. yêu cầu HS trả lời.
a) 33 . 34 bằng b) 55 : 5 bằng
c) 23. 42 bằng
- Bài 71: Tìm số tự nhiên c biết
 rằng với mọi n Î N* ta có:
a) cn = 1; b) cn = 0
- GV: Giới thiệu cho HS số như
 thế nào là số chính phương, 
- HS: Trả lời bài vào bảng phụ
- 2HS: Lên bảng làm
- HS: Đọc phần định nghĩa số
 chính phương ở bài 72
4) Luyện tập:
a) Bài 69 tr.30 (SGK):
312
S
912
S
37
Đ
67
S
55
S
54
Đ
53
S
14
S
86
S
65
S
27
Đ
36
S
b) Bài 71 tr.30 (SGK):
cn = 1 => c = 1
Vì 1n = 1
cn = 0 => c = 0
Vì 0n = 0 (n Î N*)
V – Hướng dẫn HS học ở nhà: (2 phút)
- GV: Hướng dẫn HS làm bài 72 tr.31 SGK
- Học kĩ bài đã học.
- BTVN: 68;70;72tr30;31 SGK – 99 +>103 tr 14 SGK
Kiểm tra 15 phút:
 Câu 1 ( 4 điểm). Viết kết quả phép tính dưới dạng thu gọn lũy thừa:
 a)3.3.32. .2.22 b) .x4.x2
 c) d) 
 Câu 2( 6 điểm). Tìm x:
 a) b) 30: (x – 7) = 158 : 157
 c) 23.( 40 – x) = 69 
Câu 3: Tìm thương trong phép chia ( Lớp 6C)
* ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:
Câu 1: (mỗi ý đúng 1đ) a)34.23 b) x10 c) d) 
Câu 2: ( mỗi ý đúng 2 đ) a) Ta có: 
 b) x = 9
 c) 23.( 40 – x) = 69 
Câu 3 : Kết quả 10001
* THỐNG KÊ ĐIỂM:
 Điểm
 Lớp
0 - 4
5 - 8
9 - 10
Số bài
SL
%
SL
%
SL
%
6A
32
6C
35
* Nhận xét: ....
 Ngày soạn: 13/ 9/ 2019
Tiết 15 
 §9. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
A. Mục tiêu:
 1/ Kiến thức: HS nắm được các qui ước về thứ tự thực hiện phép tính.
 2/ Kỹ năng: HS biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.
 3/ Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
B. Chuẩn bị:
GV: Phần màu, bảng phụ 
 - HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
C. Tiến trình lên lớp:
I - Ổn định lớp: 
II – KTM: Xen trong bài.
III – Bài mới: 
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 Ghi bảng
1) Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức ( 5 phút)
- GV: Các dãy tính trong SGK là
 các biểu thức, em nào có thể lấy
 thêm ví dụ về biểu thức?
- GV: Mỗi số cũng được coi là một
 biểu thức, ví dụ số 5.
- Trong biểu thức có thể có các dấu
 ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các
 phép tính.
- HS:
 5 – 3 ; 15.6
 60 – (13 – 2 – 4) là các
 biệu thức.
- HS: Đọc lại phần chú ý
 trang 31 SGK.
1) Nhắc lại về biểu thức: 
 Các số được nối với nhau
 bởi dấu các phép tính làm
 thành một biểu thức.
Chú ý: SGK tr.31
2) Hoạt động 2: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức (20 phút)
- GV: Ơ tiểu học, ta đã biết thực hiện
 phép tính. Bạn nào nhắc lại
 được thứ tự thực hiện phép tính?
a) Đối với biểu thức không có dấu
 ngoặc 
+ Nếu chỉ có cộng trừ hoặc nhân chia
 ta thực hiện từ trái sang phải
+ Nếu có các phép tính cộng, trừ,
 nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, ta
 thực hiện phép tính nâng lên luỹ
 thừa trước, rồi đến nhân và chia,
 cuối cùng đến cộng và trừ.
b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc :
Ngoăc tròn (), ngoặc vuông [], ngoặc
 nhọn {}
- GV: Hãy tính giá trị của biểu thức:
4 . 32 – 5.6
33.10 + 22.12
- HS: Trong dãy tính, nếu
 chỉ có các phép tính cộng
 trừ (hoặc nhân chia) ta
 thực hiện từ trái sang phải.
- HS: Nếu có các phép tính
 cộng trừ nhân chia, nâng
 lên lũy thừa ta thực hiện
 phép tính nâng lên lũy
 thừa trước rồi đến nhân
 chia, cuối cùng là cộng
 trừ
- Nếu dãy tính có ngoặc ta
 thực hiện ngoặc tròn trước
 rồi đến ngoặc vuông
 ngoặc nhọn.
- 2HS: Lên bảng.
- HS1:48 - 32+8 = 16+8 = 24
- HS2: 60 : 2.5 = 30 .5 = 150
Gọi 2 HS lên bảng
2) Thứ tự thực hiện các
 phép tính trong biểu thức:
a) đối với biểu thức không
 có dấu ngoặc:
* Ví dụ 1:
+) 48 – 32 + 8 = 16 + 8 = 24
+) 60 : 2.5 = 30 .5 = 150
* Ví dụ 2:
+) 4.32 – 5.6 = 4.9 – 5.6
 = 36 – 30 = 6
+)33.10 + 22.12 = 27.10 + 4.12
 = 270+48 = 318
b) Đối với biểu thức có dấu
 ngoặc:
* Ví dụ :
+) 100:{2[52 – (35 – 8)]}
= 100:{2[52 – 27]}
= 100:{2.25}
 = 100 : 50 = 2
+) 80 - [130 – (12 – 4)2]
= 80 - [130 – 82]
= 80 - [130 – 64]
 = 80 – 66 = 14
c) ?1:Tính.
- GV: Cho HS làm ?1. Tính:
a) 62 : 4.3 + 2.52
b) 2(5.42 – 18)
- GV: Bạn Lan đã thực hiện các
 phép tính như sau:
2.52 = 102 = 100
62 :4.3 = 62 : 12 = 3
?: Theo em, bạn Lan đã làm đúng
 hay sai? Vì sao? Phải làm thế nào?
- GV: Nhắc lại để HS không mắc
 sai lầm do thực hiện các phép
 tính sai quy ước.
- GV: Cho HS kiểm tra kết quả các
 nhóm
- GV: yêu cầu HS đọc phần ghi
 nhớ Trong SGK
- HS1: a) 62 : 4.3 + 2.52
 = 36 : 4.3 + 2.25
 = 9.3 + 2.25
 = 27 + 50 = 77
- HS2: b) 2(5.42 – 18)
 = 2( 5.16 – 18)
 = 2(80 – 18) 
 = 2.62 
 = 124
- HS: Bạn Lan đã làm sai vì
 không theo đúng thứ tự thực
 hiện các phép tính.
 2.52 = 2.25 = 50
 62 :4.3 = 36 :4.3 = 9.3 = 27
a) 62 : 4.3 + 2.52
= 36 : 4.3 + 2.25
= 9.3 + 2.25
= 27 + 50 = 77
b) 2(5.42 – 18)
= 2( 5.16 – 18)
 = 2(80 – 18) = 2.62 = 124
d) ?2:
a) (6x – 39) : 3 = 201
 6x – 39 = 201.3
 6x = 603 + 39
 x = 642:6
 x = 107
b) 23 + 3x = 56 : 53
 23 + 3x = 53
 3x = 125 – 23
 x = 102 : 3
 x = 34 
* Ghi nhớ: SGK tr.32
 IV - Củng cố - Luyện tập: (10 phút).
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự
 thực hiện các phép tính trong biểu
 thức (không ngoặc, có ngoặc).
- GV: Yêu cầu HS làm bài 73 tr 32
 SGK
- GV: Treo bảng phụ bài tập 75 trang
 32 SGK.
- HS: Nhắc lại phần đóng
 khung SGK (trang 32)
Bài 75 tr. 32 SGK.
3) Luyện tập:
 Bài 73 tr.32 SGK:
+) 5.
 = 16 + 2 = 18
+) 
 = 27. 6 = 162
+) 39.213+87.39=39(213+87)
 =39.300
 =11700
Bài 75 tr. 32 SGK: 
V – Hướng dẫn HS học ở nhà: (5 phút)
+ Học thuộc phần đóng khung trong SGK.
Bài 76/32 (2 – 2) +( 2- 2) = 0
 (2-2)+ (2 : 2) = 1
 (2: 2) + ( 2 :2) = 2
 2.2.(2:2) = 4
+ Bài tập: 74, 77, 78 (tr. 32, 33 SGK)
+ Bài 104, 105 tr. 15 SBT tập 1.
+ Tiết sau mang máy tính bỏ túi.
VI - Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn: 21/ 09/ 2019
Tiết 16 
 LUYỆN TẬP 
A. Mục tiêu:
 1/ Kiến thức: Củng cố qui ước thứ tự thực hiện các phép tính.
 2/ Kỹ năng: Vận dụng thành thạo các qui ước để tính giá trị các biểu thức
 3/ Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
B. Chuẩn bị:
GV: Phần màu, bảng phụ 
HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
C. Tiến trình bài dạy:
I - Ổn định lớp:
II- KTM: (7 phút)
 Câu hỏi
 Đáp án
HS1: Nêu thứ tự thực hiện các phép tính khi
 không có dấu ngoặc.
 - Tính: 27. 75 + 25. 27 – 150 
HS2: Thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu
 thức có ngoặc ? 
 - Tính: 12: {390: [500 – (125 +35. 7)]}
HS1: Lũy thừa Nhân chia Cộng trừ.
 27. 75 + 25. 27 – 150 = 27(75 + 25) – 150 
 = 27. 100 -150
 = 2700 – 150 
 = 2550
HS2: .
 12: {390: [500 – (125 +35. 7)]}
= 12: {390: [500 – (125 + 245)]}
= 12: {390: [500 – 370] 
= 12: {390: 130}
= 12: 3 = 4
III – Bài mới: Luyện tập (28 phút)
- GV : Nhắc lại thứ tự thực hiện
 phép tính.
- GV: Yêu cầu HS làm bài 78
 Tính giá trị biểu thức.
- HS: Suy nghĩ làm bài.
- 1 HS: Lên bảng làm.
- HS: Khác nhận xét.
1) Bài 78/ 33 SGK:
 = 12000 – (300 + 5400 + 1200)
 = 12000 – 6900
 = 5100
- GV: Yêu cầu HS làm bài 79
Điền vào chỗ trống của bài toán 
 sao cho để giải bài toán đó ta 
 phải tính giá t

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_i_nam_hoc_2019_2020.doc