Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương I - Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương I - Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
docx 12 trang Gia Viễn 29/04/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương I - Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày dạy: Ngày soạn:
Tiết theo KHBD:
BÀI 8 :DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
Thời gian thực hiện: ( 02 tiết)
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
-Nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 2 , dấu hiệu chia hết cho 5
- Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để xác định được các số chia hết cho 2, cho 
5 và các bài tập vận dụng khác( điền chữ số , viết số,.. )
 2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, 
trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học: nêu được các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô 
hình hóa toán học: : thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái 
quát hóa, để nêu được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5; vận dụng được các dấu hiệu chia 
hết cho 2, cho 5 và giải bài tập một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn 
giản.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, 
trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
Tiết 1: 
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu:
- Gợi động cơ tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 .- 
b) Nội dung:
- Quan sát hình ảnh , suy nghĩ về số HS khối 6 của một trường rồi trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập - GV chiếu hình ảnh HS của một trường và 
 nội dung Ví dụ : Khối 6 của một trường 
 trung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, a)Lớp 6A, 6D,6E có thể xếp thành 2 hàng 
 6E với số HS lần lượt là:40;45;39;44;42.Hỏi với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như 
 a)Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số nhau vì 402; 442; 422
 lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau b)Lớp 6A,6B có thể xếp thành 5 hàng với 
 b)Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau vì 
 lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau 405; 455;
 * HS thực hiện nhiệm vụ
 - HS quan sát và trả lời câu hỏi ( cá nhân)
 * Báo cáo, thảo luận
 - GV gọi lần lượt 2 HS trả lời
 - Cả lớp ,lắng nghe, nhận xét
 * Kết luận, nhận định
 - GV nhận xét câu trả lời của HS
 -Đặt vấn đề vào bài mới: Vậy để xem lớp 
 nào có thể xếp được thành 2 hoặc thành 5 
 hàng thì ta phải xem số đó có chia hết cho 2, 
 cho 5 không? Trong bài học hôm nay chúng 
 ta sẽ nghiên cứu cách nhận ra ngay một số 
 có chia hết cho 2 , cho 5 không Đó là :dấu 
 hiệu chia hết cho 2, cho 5 và một số bài tập 
 vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1:Dấu hiệu chia hết cho 2 (15 phút)
a) Mục tiêu:
- HS nắm được dấu hiệu chia hết cho 2; biết xác định các số chia hết cho 2; lập số chia hết 
cho 2 từ các chữ số cho trước
b) Nội dung:
- Thực hiện hoạt động 1, ví dụ , bài luyện tập, vận dụng trong SGK trang 35
c) Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện hoạt động 1, ví dụ , bài luyện tập, vận dụng trong SGK trang 35
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1 I, Dấu hiệu chia hết cho 2
 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi làm *HĐ1:
 hoạt động 1 a) 10: 2 5; 22: 2 11; 54: 2 27;
 a) Thực hiện các phép tính: 76: 2 38; 98: 2 49
 10: 2; 22: 2; 54: 2; 76: 2; 98: 2 b) 102; 222; 542; 762; 982
 b)Nêu quan hệ chia hết của các số c) Chữ số tận cùng của các số : 
 10;22;54;76;98với số 2 10;22;54;76;98 lần lượt là 0;2;4;6;8
 c)Nêu chữ số tận cùng của các số : 
 10;22;54;76;98 * HS thực hiện nhiệm vụ 1
- HS hoạt động nhóm đôi
* Báo cáo, thảo luận
-Đại diện nhóm trả lời
-HS các nhóm khác quan sát, lắng nghe, 
nhận xét 
* Kết luận, nhận định 1
- GV chính xác hóa kết quả của hoạt động 1
-GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động 
nhóm, mức độ đạt được của sản phẩm nhóm, 
kĩ năng diễn đạt trình bày của HS
* GV giao nhiệm vụ học tập 2 *Dấu hiệu chia hết cho 2:
- H1:Qua HĐ 1, những số như thế nào thì + Các số có chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8thì 
chia hết cho 2 chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia 
+ H2: Các số có chữ số tận cùng khác hết cho 2
0;2;4;6;8 có chia hết cho 2 không ? Lấy ví +n2 chữ số tận cùng của n là 0;2;4;6;8
dụ
-H3: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2
* HS thực hiện nhiệm vụ 2
- HS suy nghĩ, trả lời 
+Đ 1: những số có chữ số tận cùng là 
0;2;4;6;8 thì chia hết cho 2
+Đ 2: Các số có chữ số tận cùng khác 
0;2;4;6;8 không chia hết cho 2 .
 ví dụ 21;13,35;47;19,.không chia hết 
cho 2
+Đ 3: Các số có chữ số tận cùng là 
0;2;4;6;8thì chia hết cho 2 và chỉ những số 
đó mới chia hết cho 2
* Báo cáo, thảo luận 2
- HS lần lượt trả lời
-GV gọi HS nhận xét, bổ sung
-2 HS phát biểu lại dấu hiệu chia hết cho 2
* Kết luận, nhận định 2
-GV chính xác hóa dấu hiệu chia hết cho 2
* GV giao nhiệm vụ học tập 3 *Ví dụ 1( SGK /Tr 35)
-GV chiếu nội dung Ví dụ 1: -Các số chia hết cho 2 là: 
Số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết 38634;276;19180;vì chúng có chữ số tận 
cho 2 trong các số sau: cùng lần lượt là 4;6;0
9497;38634;276;123;9180;52871? Vì sao? --Các số không chia hết cho 2 là: 
* HS thực hiện nhiệm vụ 3 9497;123;52871 vì chúng có chữ số tận 
- HS quan sát ví dụ, suy nghĩ rồi trả lời cùng lần lượt là 7;3;1 * Báo cáo, thảo luận 3
 - GV gọi 2 HS lần lượt trả lời
 -HS quan sát, lắng nghe và nhận xét
 * Kết luận, nhận định 3
 -GV chốt kiến thức
 * GV giao nhiệm vụ học tập 4 *Luyện tập, vận dụng
 - GV chiếu bài luyện tập, vận dụng yêu cầu 1) Từ 7210đến 7220 có 6 sô chia hết cho 2 
 HS hoạt động nhóm là 7210;7212;7214;7216;7218;7220
 1) Có bao nhiêu số từ 7210 đến 7220 chia 2) Các số có hai chữ số khác nhau và chia 
 hết cho 2 ? hết cho 2 được viết từ các số 1;4;8 là
 2) Từ các chữ số 1;4;8hãy viết tất cả các số 14;18;48;84
 có hai chữ số khác nhau và chia hết cho 2
 * HS thực hiện nhiệm vụ 4
 - HS hoạt động nhóm
 * Báo cáo, thảo luận 4
 - Đại diện nhóm trả lời
 -HS các nhóm quan sát , lắng nghe, nhận xét 
 * Kết luận, nhận định 4
 - GV đánh giá , nhận xét thái độ hoạt động 
 nhóm, mức độ đạt được của sản phẩm 
 nhóm,kĩ năng diễn đạt trình bày của HS
Hoạt động 2.2:Dấu hiệu chia hết cho 5 ( 20 phút)
a) Mục tiêu:
- HS nắm được dấu hiệu chia hết cho 5; biết xác định các số chia hết cho 5; lập số chia hết 
cho 5 từ các chữ số cho trước
b) Nội dung:
- Thực hiện hoạt động 2 trong SGK trang 35
-Làm được ví dụ 2 và bài luyện tập, vận dụng
c) Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện hoạt động 2, ví dụ 2 và bài luyện tập, vận dụng trong SGK trang 35
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1 II, Dấu hiệu chia hết cho 5 
 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm hoạt *HĐ2:
 động 2 a) 50:5 10;65:5 13
 a) Thực hiện các phép tính: b) 502; 655
 50:5; 65:5
 c) Chữ số tận cùng của các số : 
 b)Nêu quan hệ chia hết của các số 50;65 lần lượt là 0;5
 50;65với số 5
 c)Nêu chữ số tận cùng của các số : 
 50;65
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1
 - HS hoạt động cá nhân * Báo cáo, thảo luận
-Đại diện nhóm lên trình bày
-HS khác quan sát, lắng nghe, nhận xét , 
phản biện.
* Kết luận, nhận định 1
- GV chính xác hóa kết quả của hoạt động 1
-GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động 
nhóm, mức độ đạt được của sản phẩm nhóm, 
kĩ năng diễn đạt trình bày của HS
* GV giao nhiệm vụ học tập 2 *Dấu hiệu chia hết cho 5:
-GV yêu câu HS hoạt động nhóm đôi trả lời + Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì 
câu hỏi: chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia 
+ H1:Qua HĐ 2, những số như thế nào thì hết cho 5
chia hết cho 5 +n5 chữ số tận cùng của n là 0;5
+ H2: Các số có tận cùng khác 0;5có chia 
hết cho 5 không ? Lấy ví dụ
+H3: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5
* HS thực hiện nhiệm vụ 2
- HS suy nghĩ, trả lời 
+Đ 1: những số có chữ số tận cùng là 0;5thì 
chia hết cho 5
+Đ 2: Các số có chữ số tận cùng khác 0;5 
không chia hết cho 5 .
 ví dụ 31;12,23;44;56;47;19, . không chia 
hết cho 5
+Đ 3: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 
5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới 
chia hết cho 5
* Báo cáo, thảo luận 2
- Đại diện nhóm trả lời
-GV gọi HS nhận xét, bổ sung
-2 HS phát biểu lại dấu hiệu chia hết cho 5
* Kết luận, nhận định 2
-GV chính xác hóa dấu hiệu chia hết cho 5
* GV giao nhiệm vụ học tập 3 *Ví dụ 2( SGK /Tr 35)
-GV chiếu nội dung Ví dụ 2: -Các số chia hết cho 5 là: 
Số nào chia hết cho 5, số nào không chia hết 1985;2010 vì chúng có chữ số tận cùng lần 
cho 5 trong các số sau: lượt là 0;5
1293;3482;1985;379;638;2010 ? Vì sao? --Các số không chia hết cho 5 là: 
* HS thực hiện nhiệm vụ 3 1293;3482;379;638 vì chúng có chữ số tận 
- HS quan sát ví dụ, suy nghĩ rồi trả lời cùng lần lượt là 3;2;9;8
* Báo cáo, thảo luận 3 - GV gọi 2 HS lần lượt trả lời
-HS quan sát, lắng nghe và nhận xét
* Kết luận, nhận định 3
-GV chốt kiến thức
* GV giao nhiệm vụ học tập 4 *Luyện tập, vận dụng
- GV chiếu bài luyện tập, vận dụng yêu cầu Một số chia hết cho cả 2 và 5 thì có chữ số 
HS hoạt động nhóm đôi tận cùng là chữ số 0
Một số chia hết cho cả 2 và 5 thì có chữ số 
tận cùng là chữ số nào ?
* HS thực hiện nhiệm vụ 4
- HS hoạt động nhóm đôi
-Đại diện nhóm trả lời
* Báo cáo, thảo luận 4
- Đại diện nhóm trả lời
-HS các nhóm quan sát , lắng nghe, nhận xét 
* Kết luận, nhận định 4
- GV đánh giá , nhận xét 
* GV giao nhiệm vụ học tập 5 *Trò chơi lật mảnh ghép
- GV chiếu trò chơi lật 4 mảnh ghép đoán 
hình ( chủ đề 20/10: Ngày phụ nữ Việt Nam)
Câu hỏi 4 mảnh ghép
Câu 1: Cho các sô 34;870;2375;215486;469
Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 
2?
Câu 2: Cho các sô 34;870;469;2375;215486
Số nào không chia hết cho 2 và không chia 
hết cho 5?
Câu 3: Tìm chữ số thích hợp ở dấu *để số 
31* chia hết cho cả 2 và 5
Câu 4:Dùng cả ba chữ số 2,5;7 để ghép 
thành số lớn nhất chia hết cho 2 
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HS giơ tay chọn mảnh ghép, suy nghĩ câu 
hỏi và trả lời
Câu 1: 
Trong các sô 34;870;469;2375;215486
Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 
là 870;2375;215
Câu 2: 
Trong các sô 34;870;469;2375;215486
Số không chia hết cho 2 và chia hết cho 5 
là 469 Câu 3: Chữ số thích hợp ở dấu *để số 31* 
 chia hết cho cả 2 và 5 là 0
 Câu 4:Dùng cả ba chữ số 5;6;7 để ghép 
 thành số lớn nhất chia hết cho 2 là 756
 -HS khác quan sát , nhận xét, bổ sung đáp 
 án 
 * Báo cáo, thảo luận
 - GV gọi HS lần lượt trả lời, lật mảnh ghép 
 (nếu HS trả lời đúng)
 -GV gọi HS trình bày hiểu biết về ý nghĩa 
 của chủ đề( thể hiện tình cảm với bà,Mẹ, Cô 
 giáo, Chị, Em gái, nhân ngày 20/10)
 * Kết luận, nhận định
 - GV nhận xét , khen ngợi tình thần tham gia 
 nhiệt tình của HS, khen ngợi HS trả lời 
 nhanh, chính xác; chính xác hóa câu trả lời 
 của HS( nếu có)
 -GV bổ sung thêm một vài nội dung về chủ 
 đề 20/10 để giáo dục HS 
 - GV trao phần thưởng cho những HS trả 
 lời đúng 
Hoạt động 2.3: Tìm tòi mở rộng (3 phút)
a) Mục tiêu:
- HS hiểu rõ hơn, giải thích được dấu hiệu chia hết cho 2,cho 5 dựa vào tính chất chia hết 
của một tổng và nắm được dấu hiệu chia hết cho 4
b) Nội dung:
- Nội dung phần tìm tòi mở rộng trong SGK trang 37
c) Sản phẩm:
- 
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập
 - GV chiếu phần tìm tòi mở rộng
 * HS thực hiện nhiệm vụ
 - HS quan sát, suy nghĩ để nắm vững nội 
 dung
 * Báo cáo, thảo luận
 - GV gọi 3 HS trình bày lại, giải thích dấu 
 hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 4
 * Kết luận, nhận định
 - GV chốt kiến thức
Hướng dẫn tự học ở nhà( 2 phút ) -Học thuộc các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 
-Xem lại phần tìm tòi mở rộng , biết giải thích được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5; Tìm hiểu 
thêm một số dấu hiệu chia hết cho 25, 8;125
-Làm bài tập sau: Cho các số 46;213, 4560, 12065;98. Trong các số đó:
a) Số nào chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2?
b) Số nào chia hết cho 2, nhưng không chia hết cho 5?
c) Số nào không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5?
-- Tìm hiểu trước nội dung các bài tập 1, 2, 3,4,5,6 SGK trang 36,37.
Tiết 2: 
3. Hoạt động 3: Luyện tập(38 phút)
a) Mục tiêu:
- Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
-Vận dụng thành thạo dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5 vào các dạng bài tập: xác định số chia 
hết cho 2 cho 5; lập số chia hết,tìm chữ số trong bài toán chia hết, .
b) Nội dung:
- Bài 1,2,3
c) Sản phẩm:
- Bài làm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập1 III.Luyện tập 
 - GV tổ chức trò chơi :’Ai nhanh hơn’: A.Trắc nghiệm
 Luật chơi: 
 - Gồm 2 đội, mỗi đội 4 bạn
 - Khi câu hỏi được đưa ra, đội nào có câu 
 trả lời sẽ giơ tay, đội nào giơ tay trước sẽ 
 được quyền trả lời. Nếu trả lời sai sẽ 
 nhường quyền trả lời cho đội bạn
 - Thư ký sẽ ghi lại kết quả của hai đội, 
 đội nào trả lời đúng được nhiều câu hỏi hơn 
 thì đội đó chiến thắng
 Đề bài: Điền vào dấu “ ” để được khẳng 
 định đúng
 Câu 1:Các số có chữ số tận cùng là ..thì 
 chia hết cho 2 vầ chỉ những số đó mới chia 
 hết cho 2
 Câu 2:Các số có chữ số tận cùng là ..thì 
 chia hết cho 5 vầ chỉ những số đó mới chia 
 hết cho 5
 Câu 3:Trong các số 13, 250, 4281, 35, 784.
 Các số chia hết cho 2 là: 
 Câu 4:Trong các số 13, 250, 4281, 35, 784. Các số chia hết cho 2 và 5 là: 
Câu 5:Trong các số 13, 250, 4281, 35, 784.
Các số không chia hết cho 2 và 5 là: 
* HS thực hiện nhiệm vụ 1
-GV cho bạn lớp trưởng lên điều khiển trò 
chơi
- HS tham gia thành 2 đội chơi
-HS còn lại cổ vũ và nhận xét
* Báo cáo, thảo luận 1
Đáp án:
Câu 1:0;2;4;6;8
Câu 2:0;5
Câu 3:250;784
Câu 4: 250
Câu 5:13;35
* Kết luận, nhận định 1
- GV nhận xét, khen ngợi 2 đội chơi
-GV thưởng đội chiến thắng ( nếu có)
* GV giao nhiệm vụ học tập 2 B.Tự luận
-GV đưa bài 1, yêu cầu HS hoạt động nhóm Bài 1:
đôi a) Số chia hết cho 5, nhưng không chia hết 
Cho các số 82, 980, 5 975, 49 173, 756 cho 2 là: 5 975
598. Trong các số đó: b) Số chia hết cho 2, nhưng không chia hết 
a) Số nào chia hết cho 5, nhưng không chia cho 5 là: 82; 756 ;598
hết cho 2? c) Số không chia hết cho 2 và không chia 
b) Số nào chia hết cho 2, nhưng không chia hết cho 5 là: 49 173
hết cho 5?
c) Số nào không chia hết cho 2 và không 
chia hết cho 5?
* HS thực hiện nhiệm vụ 2
-HS hoạt động nhóm đôi
* Báo cáo, thảo luận 2
-Đại diện nhóm trình bày
-GV gọi HS nhận xét, sửa sai (nếu có)
* Kết luận, nhận định 2
-GV chốt kiến thức * GV giao nhiệm vụ học tập 3 Bài 2
-GV đưa bài 2, yêu cầu HS hoạt động cá a)212 *2 * 0;2;4;6;8
nhân 
 b)212 *5 * 0;5
Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để 
số 212 * thỏa mãn mỗi điều kiện sau: c)212 *2;5 * 0
a) Chia hết cho 2;
b) Chia hết cho 5;
c) Chia hết cho cả 2 và 5.
* HS thực hiện nhiệm vụ 3
-HS làm vào vở
* Báo cáo, thảo luận 3
-2HS lên bảng làm
-GV gọi HS nhận xét, sửa sai (nếu có)
* Kết luận, nhận định 3
-GV chốt kiến thức
* GV giao nhiệm vụ học tập 4 Bài 5
-GV đưa bài 5, yêu cầu HS hoạt động cá a) Ta có 61 7822; 94 6562 và 76 3202
nhân A 61 782 94 656 76 320 2 
Không thực hiện phép tính, hãy giải thích (Tính chất chia hết của một tổng và một 
tại sao: hiệu)
a) A= 61 782 + 94 656 - 76 320 chia hết b) Ta có 97 4855; 61 8205 và 27 4655 
cho 2; B 97 485 61 820 27 465 5 
b) B = 97 485 - 61 820 + 27 465 chia hết 
cho 5. (Tính chất chia hết của một tổng và một 
* HS thực hiện nhiệm vụ 4 hiệu)
-HS làm vào vở
* Báo cáo, thảo luận 4
-2HS lên bảng làm
-GV gọi HS nhận xét, sửa sai (nếu có)
* Kết luận, nhận định 4
-GV chốt kiến thức
* GV giao nhiệm vụ học tập 5 Bài 6
-GV đưa bài 6; yêu cầu HS hoạt động nhóm Ở tiết mục múa đôi của một đội văn nghệ, 
Ở tiết mục múa đôi của một đội văn nghệ, số người của đội được xếp vừa hết 
số người của đội được xếp vừa hết. Khi hát Số người của đội là số chia hết cho 2.
tốp ca theo nhóm, mỗi nhóm gồm 5 người, Đội văn nghệ có khoảng từ 15 người đến 
đội văn nghệ còn thừa ra 3 người. Đội văn 20 người
nghệ đó có bao nhiêu người? Biết rằng đội Số người của đội có thể là 16, 18 hoặc 
văn nghệ có khoảng từ 15 người đến 20 20
người.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_6_sach_canh_dieu_chuong_i_bai_8_dau_hieu.docx