Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 5 - Bài 3: So sánh phân số (2 tiết)

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 5 - Bài 3: So sánh phân số (2 tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:......../........./........... Ngày dạy: ......../........./........... Bài 3: SO SÁNH PHÂN SỐ ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS: - Biết so sánh hai phân số - Biết sắp xếp một phân số theo thứ tự từ bé đến lớn hay theo thứ tự từ lớn đến bé. 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Diễn đạt được bằng ngôn ngữ các quy tắc so sánh phân số. + Vận dụng được các quy tắc trên để: So sánh hai phân số theo cách hợp lí; sắp xếp các phân số theo thứ tự; giải các bài toán có nội dung thực tế. - Năng lực chung: NL tư duy và lập luận toán học; NL giao tiếp toán học; NL giải quyết vấn đề toán học; NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán; NL mô hình hoá toán học. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, SBT, bảng phụ, Tivi 2 - HS : SGK, SBT, MTCT, thước; bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 1 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (mở đầu) a) Mục đích: Hs được nhắc lại về cách so sanh hai phân số đã học ở tiểu học b) Nội dung: HS quan sát câu hỏi và bài tập trên bảng phụ( hoặc màn hình Tivi). c) Sản phẩm: Nêu được quy tắc và so sánh hai phân số đã học ở tiểu học. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV nêu nhiệm vụ: Hãy nêu quy tắc so sánh hai phân số đã học ở tiểu học? 5 3 Áp dụng: So sánh hai phân số: và 8 8 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số học sinh trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: So sánh hai phân số với tử và mẫu là số nguyên có gì khác không? Chẳng hạn: So sánh hai phân số 5 2 và ? Tiết học hôm nay chúng ta sẻ trả lời câu hỏi đó? 3 3 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: So sánh hai phân số cùng mẫu ( 10 phút) a) Mục đích: Hs nắm được quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung, kiến thức, làm BT theo yêu cầu. c) Sản phẩm: Hs sử dụng được các ký hiệu ( >; <; = ) và so sánh được hai phân số cùng mẫu. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. So sánh hai phân số cùng mẫu + GV cho HS đọc và làm HĐKP 1 SGK - Qui tắc: ( SGK ) theo cặp đôi. Ví dụ 1: So sánh hai phân số: + Em hãy nêu qui tắc so sánh 2 phân số 3 7 7 5 a) và . b) và . cùng mẫu dương ? 5 5 12 12 + HS nghiên cứu ví dụ 1/SGK, sau đó làm ví dụ tương tự do GV ra và bài thực hành Giải: 1/SGK. 3 7 a) Vì -3 > -7 và 5 > 0 nên > + HS rút ra chú ý SGK 5 5 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 7 5 b) Vì – 7 0 nên < + Các cặp đôi thực hiện yêu cầu 12 12 + GV quan sát, theo dõi quá trình làm việc 4 2 Thực hành 1: So sánh và . của HS. 5 5 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận Giải: + Đại diện HS trình bày câu trả lời. 4 4 2 2 Ta có: và . + Các HS còn lại lắng nghe sau đó nhận xét, 5 5 5 5 bổ sung cho nhau. 4 2 Vì 4 > -2 và 5 > 0 nên > . - Bước 4: Kết luận, nhận định 5 5 + GV chính xác hoá kết quả. 4 2 + GV chốt lại quy tắc và chú ý SGK. Vậy > . 5 5 Chú ý: (SGK) Hoạt động 3: So sánh hai phân số không cùng mẫu ( 15 phút) a) Mục đích: Hs nắm được cách so sánh hai phân số không cùng mẫu b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung, kiến thức, làm BT theo yêu cầu. c) Sản phẩm: Hs so sánh được hai phân số không cùng mẫu thông qua việc quy đồng mẫu số d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. So sánh hai phân số không cùng mẫu: + GV cho HS đọc và làm HĐKP 2 SGK Quy tắc: SGK theo cặp đôi. Từ đó rút ra kết quả so sánh Ví dụ 2: So sánh hai phân số: hai phân số ban đầu. 4 2 11 17 a) và b) và + HS nêu qui tắc so sánh 2 phân số không 15 9 12 18 cùng mẫu ? Ta có : + HS nghiên cứu ví dụ 2/SGK, sau đó làm 4 4 4.3 12 ; ví dụ tương tự do GV ra và bài thực hành 15 15 15.3 45 2/SGK. 2 2 2.5 10 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 9 9 9.5 45 + Các nhóm thực hiện yêu cầu 12 10 4 2 Vì 12 > 10 nên hay + GV quan sát, theo dõi quá trình làm việc 45 45 15 9 của HS. 4 2 Vậy: > - Bước 3: Báo cáo, thảo luận 15 9 + Đại diện các nhóm trình bày câu trả lời. 11 ( 11).3 33 b) Ta có: + Các HS còn lại lắng nghe sau đó nhận xét, 12 12.3 36 bổ sung cho nhau 17 17 34 - Bước 4: Kết luận, nhận định 18 18 36 + GV chính xác hoá kết quả. 33 34 11 17 + GV chốt lại quy tắc SGK. Vì -33 > -34 nên . Vậy 36 36 12 18 + GV lưu ý HS khi quy đồng mẫu số các 7 5 phân số, để cho đơn giản ta chọn mẫu Thực hành 2: So sánh và 18 12 chung là BCNN của các mẫu. Giải: 7 7.2 14 Ta có: 18 18.2 36 5 5 5.3 15 12 12 12.3 36 14 15 7 5 Vì -14 > -15 nên . Vậy 36 36 18 12 Hoạt động 4: Áp dụng quy tắc so sánh phân số. ( 15 phút) a) Mục đích: Hs nắm được cách so sánh số nguyên với phân số. b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung, kiến thức theo yêu cầu. c) Sản phẩm: Hs so sánh được số nguyên với phân số. Sắp xếp được các phân số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần thông qua tính chất bắc cầu. Làm được các bài toán có nội dung thực tế. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Áp dụng quy tắc so sánh phân số. + GV cho HS đọc và làm thực hành 3 Thực hành 3: Viết số nguyên dưới dạng phân SGK theo nhóm. Từ đó trả lời câu hỏi: số rồi so sánh: Muốn so sánh một phân số và số nguyên 31 7 a) và 2 b) -3 và ta làm như thế nào?. 15 2 + GV cho HS đọc và thực hiện HĐKP 3 Giải: SGK theo nhóm. Giáo viên nhắc lại tính 2 2.15 30 a) Ta có : 2 chất bắc cầu ( phần chú ý SGK) 1 1.15 15 + GV cho HS đọc và làm thực hành 4 31 30 31 Vì 31 > 30 nên . Vậy: 1 SGK theo nhóm. Từ đó GV giới thiệu thật 15 15 15 ngữ phân số âm và phân số dương (nhận 3 6 7 7 b) Ta có: 3 ; xét /SGK) và yêu cầu HS cho ví dụ khác 1 2 2 2 về phân số âm và phân số dương. 6 7 7 Vì -6 > -7 nên . Vậy 3 + GV cho HS đọc và làm bài tập vận dụng 2 2 2 SGK * Muốn so sánh một phân số với số nguyên ta - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh + Các nhóm thực hiện yêu cầu hai phân số. + GV quan sát, theo dõi quá trình làm HĐKP 3: Thực hiện quy đồng mẫu số ba phân việc của HS. 2 3 3 số ; ; rồi sắp xếp các phân số đó theo - Bước 3: Báo cáo, thảo luận 5 8 4 + Đại diện các nhóm trình bày câu trả lời thứ tự tăng dần. cho từng nội dung trên bảng nhóm. Giải: + Các HS còn lại quan sát, lắng nghe sau Ta có: đó nhận xét, bổ sung cho nhau 2 16 3 15 3 3 30 - Bước 4: Kết luận, nhận định ; ; 5 40 8 40 4 4 40 + GV chính xác hoá kết quả. 30 16 15 + GV chốt lại cách so sánh phân số và số Vì -30 < -16 < -15 nên 40 40 40 nguyên, lưu ý và nhận xét ở SGK. 3 2 3 Vậy: . 4 5 8 Chú ý: SGK Thực hành 4: So sánh: 21 5 21 5 a) và 0. b) 0 và . c) và 10 2 10 2 Giải: 21 a) < 0 10 5 b) 0 < 2 21 5 21 5 c) Vì < 0 và 0 < nên < 10 2 10 2 Nhận xét: SGK 2 1 2 Vận dụng: Bạn Nam sẽ chọn vì < 3 2 3 Tiết 2 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 30 phút) a) Mục đích: Hs củng cố lại kiến thức thông qua việc giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT . c) Sản phẩm: Kết quả làm bài của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập do Bài tập 1: Điền dấu thích hợp vào ô vuông: GV ra và BT 1/ SGK 8 7 1 2 3 6 ; > ; > - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 9 9 3 3 7 7 + Các nhóm thực hiện yêu cầu 3 0 2 3 3 4 ; + GV quan sát, theo dõi quá trình làm 11 11 5 5 7 7 việc của HS. Bài tập 2: (BT 1/SGK) - Bước 3: Báo cáo, thảo luận. 3 5 a) và + Đại diện các nhóm trình bày câu trả lời 8 24 cho từng nội dung trên bảng nhóm. 3 3.3 9 Ta có: + Các HS còn lại quan sát, lắng nghe sau 8 8.3 24 đó nhận xét, bổ sung cho nhau 9 5 3 5 Vì -9 < -5 nên . Vậy - Bước 4: Kết luận, nhận định 24 24 8 24 + GV chính xác hoá kết quả. 2 3 b) và + GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm 5 5 vụ của HS 2 3 2 3 Vì 0; 0 nên 5 5 5 5 3 7 c) và 10 20 3 3 6 7 7 Ta có: ; 10 10 20 20 20 6 7 3 7 Vì 6 < 7 nên . Vậy < 20 20 10 20 5 23 d) và 4 20 5 25 23 23 Ta có: ; 4 20 20 20 25 23 5 23 Vì -25 < -23 nên . Vậy < 20 20 4 20 Bài tập 3: So sánh 14 7 a) và 3. b) -2 và 5 3 Giải: 3 15 a) Ta có : 3 1 5 14 15 14 Vì 14 > 15 nên . Vậy: 3 5 5 5 2 6 7 7 b) Ta có: 2 ; 1 3 3 3 6 7 7 Vì -6 > -7 nên . Vậy 2 3 3 3 Bài tập 4: Sắp xếp các số sau theo thứ tự 3 5 7 10 a) tăng dần: ; ; ; 4 6 8 9 4 5 19 b) giảm dần: ;2; ; 7 3 10 Giải: a) Ta có: 3 54 5 60 7 63 10 80 ; ; ; 4 72 6 72 8 72 9 72 Vì -80 < -60 < -54 < 63 nên 80 60 54 63 72 72 72 72 10 5 3 7 Vậy: ; 9 6 4 8 b) Ta có: 4 120 420 5 350 19 398 ;2 ; ; 7 210 210 3 210 10 210 Vì 420 > 398 > -120 > -350 420 398 120 350 nên 210 210 210 210 19 4 5 Vậy:. 2 ; 10 7 3 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 15 phút) a) Mục đích: Hs thcj hiện làm bài tập vận dụng và một số bài toán thực tế để nắm vững kiến thức. b) Nội dung: GV đưa bài tập, HS thảo luận theo cặp đôi, theo nhóm để hoàn thành bài học. . c) Sản phẩm: Kết quả làm bài của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập do Bài tập 5: Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì GV đề xuất. sao? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 11 6 5 6 a) + Các nhóm thực hiện yêu cầu của GV 20 5 7 7 + GV quan sát, theo dõi quá trình làm 35 15 15 c) -1 việc của HS. 40 12 14 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận. Giải: + Đại diện các nhóm trình bày câu trả lời 6 24 11 24 11 6 a) Ta có: . Vì nên > cho từng nội dung trên bảng nhóm. 5 20 20 20 20 5 + Các HS còn lại quan sát, lắng nghe sau 11 6 Vậy < là khẳng định sai. đó nhận xét, bổ sung cho nhau 20 5 - Bước 4: Kết luận, nhận định 5 5 6 6 b) Ta có: ; + GV chính xác hoá kết quả. 7 7 7 7 + GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm 5 6 5 6 vì nên là khẳng định đúng vụ của HS 7 7 7 7 35 35 7 15 5 10 c) Ta có: ; 40 40 8 12 4 8 7 10 35 15 Vì nên < là khẳng định đúng 8 8 40 12 15 15 14 d) Ta có: ; 1 14 14 14 15 14 15 vì nên < -1 14 14 14 15 Vậy > -1 là khẳng định sai 14 Bài tập 6: (BT 5/SBT) Tìm số nguyên x thoả mãn: 3 x 2 a) 7 7 7 4 x 1 b) 3 3 3 Giải: 3 x 2 a) Ta có: 7 7 7 Suy ra: -3 < x < 2. Mà x nguyên Vậy x 2; 1;0;1. 4 x 1 4 x 1 b) Ta có: hay 3 3 3 3 3 3 Suy ra -4 < (-1). x < 1. Mà x nguyên Vậy x 0;1;2;3 Bài tập 7: trong một ngày mùa đông, nhiệt độ trung bình ở đỉnh Mẫu Sơn ( Lạng Sơn) là 3 0 C còn ở đỉnh Phan – xi – păng (Lào Cai) là 5 15 0 C . Trong ngày đó, nơi nào lạnh hơn? 8 Giải: 3 24 15 75 a) Ta có : ; 5 40 8 40 24 75 3 15 Vì . nên 40 40 5 8 3 15 Do đó: 0 C > 0 C . 5 8 Vậy trong ngày đó, đỉnh Phan-xi-păng lạnh hơn đỉnh Mẫu Sơn. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ đánh Hình thức đánh giá Ghi Chú đánh giá giá - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan sát: - Báo cáo thực + Sự tích cực chủ động của + GV quan sát qua quá hiện công việc. HS trong quá trình tham gia trình học tập: chuẩn bị - Hệ thống câu các hoạt động học tập. bài, tham gia vào bài học( hỏi và bài tập + Sự hứng thú, tự tin, trách ghi chép, phát biểu ý - Trao đổi, thảo nhiệm của HS khi tham gia kiến, thuyết trình, tương luận. các hoạt động học tập cá nhân. tác với GV, với các bạn,.. + Thực hiện các nhiệm vụ hợp + GV quan sát hành động tác nhóm ( rèn luyện theo cũng như thái độ, cảm nhóm, hoạt động tập thể) xúc của HS. V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
Tài liệu đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_5_bai_3.docx