Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 5 - Tiết 70, 71: Tính chất cơ bản của phân số

Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 5 - Tiết 70, 71: Tính chất cơ bản của phân số
docx 6 trang Gia Viễn 29/04/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 5 - Tiết 70, 71: Tính chất cơ bản của phân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: ..
Ngày dạy : 
 TIẾT 70, 71 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Biết hai tính chất cơ bản của phân số.
- Biết viết một phân số bằng phân số đã cho.
- Biết quy đồng mẫu số hai phân số.
- Biết rút gọn phân số.
2. Năng lực 
- Năng lực riêng: 
 + Diễn đạt được bằng ngôn ngữ hai tính chất cơ bản của phân số.
 + Vận dụng được hai tính chất trên để: Giải thích được hai phân số bằng nhau; viết các 
phân số bằng phân số cho trước; quy đồng mẫu số hai phân số; rút gọn phân số; giải các bài 
toán có nội dung thực tế.
- Năng lực chung: NL tư duy và lập luận toán học; NL giao tiếp toán học; NL giải quyết vấn 
đề toán học; NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán; NL mô hình hoá toán học.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá 
và sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán,bảng phụ , thước thẳng 
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập, bảng nhóm, SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (mở đầu)
a) Mục đích: Hs thấy được hai phân số có tử số và mẫu số khác nhau có thể bằng nhau .
b) Nội dung: HS quan sát trên màn hình Tivi, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp 
dụng.
c) Sản phẩm: Dự đoán của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv nêu nhiệm vụ: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau, em hãy giải thích sự bằng 
nhau của hai phân số sau:
 3 21 a a
a) b) 
 5 35 b b
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Hs thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số học sinh trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: hai phân số có tử 
số và mẫu số khác nhau có thể bằng nhau. Vậy còn cách nào khác để giải thích sự bằng 
nhau của hai phân số trên nữa không? Tiết học hôm nay chúng ta sẻ trả lời câu hỏi đó???
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Tính chất 1
a) Mục đích: Hs thấy biết viết một phân số mới bằng với phân số đã cho, một số nguyên 
thành phân số với mẫu số (khác 0) tuỳ ý và quy đồng được mẫu số hai phân số.
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Nhận xét sgk và kết quả tính toán của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Tính chất 1
 + GV cho HS đọc và làm HĐKP 1 SGK theo * Tính chất 1: (SGK)
 cặp đôi. Ví dụ 1: 
 + Qua HĐKP 1 em rút ra được tính chất nào? 1
 a) Viết hai phân số bằng phân số 
 + HS nghiên cứu ví dụ 1/SGK, sau đó làm ví 2
 dụ tương tự do GV ra .
 b) Biểu diễn số 12 dưới dạng phân số có mẫu là 
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
 -5.
 + Các cặp đôi thực hiện yêu cầu
 + GV quan sát, theo dõi quá trình làm việc Giải:
 1 ( 1).3 3 1 ( 1).5 5
 của HS. a) ; 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận 2 2.3 6 2 2.5 10
 12 12.( 5) 60
 + Đại diện HS trình bày câu trả lời. b) 12 
 + Các HS còn lại lắng nghe sau đó nhận xét, 1 1.( 5) 5
 bổ sung cho nhau. Nhận xét:(sgk)
 - Bước 4: Kết luận, nhận định
 Ví dụ 2: Quy đồng mẫu số hai phân số: 
 + GV chính xác hoá kết quả.
 7 15
 + GV chốt lại tính chất 1/SGK a) và 
 6 10
 - GV: Dựa vào tính chất 1, ta có thể biểu diễn 
 7 13
 số nguyên thành phân số có mẫu tuỳ ý được b) và 
 12 24
 không? GV nêu và hướng dẫn HS thực hiện 
 Giải
 VD1 b) 7 7.10 70 15 15.( 6) 150
 a) ; 
 - GV: Quy đồng mẫu số hai phân số là gì?em 6 ( 6).10 60 10 10.( 6) 60
 hãy nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số đã 7 7.( 2) 14 13
 b) ;
 học ở tiểu học? 12 ( 12).( 2) 24 24
 Áp dụng: Quy đồng mẫu số 2 phân số sau:
 Ví dụ 3: Quy đồng mẫu số các phân số: 
 2 3
 và 5 2 3
 3 4 ; và 
 12 3 8
 - GV: Tương tự, áp dụng tính chất 1, ta có 
 Giải:
 thể quy đồng mẫu số hai phân số có tử và 5 5.( 2) 10 2 2.8 16 3 3.3 9
 ; ; 
 mẫu là số nguyên bằng cách nhân tử và mẫu 12 12.( 2) 24 3 3.8 24 8 8.3 24
 của mỗi phân số với số nguyên thích hợp.
 - GV nêu và hướng dẫn HS thực hiện VD2: 
 7 15
 Quy đồng mẫu số hai phân số: và 
 6 10
 - GV nêu nhận xét SGK
 - GV cho HS làm VD 2b - GV nêu chú ý SGK và cho HS nghiên cứu 
 VD3/SGK sau đó làm BTTT
Hoạt động 3: Tính chất 2
a) Mục đích: Hs nắm được tính chất 2. 
b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung, kiến thức, làm BT theo yêu cầu.
c) Sản phẩm: Vận dụng tính chất 2: Rút gọn phân số; viết phân số có mẫu âm thành mẫu 
dương.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Tính chất 2
 + GV cho HS đọc và làm HĐKP 2 SGK theo * Tính chất 2: (SGK)
 cặp đôi. Ví dụ 4: Điền số thích hợp vào ...
 + Qua HĐKP 2 em rút ra được tính chất nào? 100 ( 100) :... 2
 a) ; 
 + HS nghiên cứu ví dụ 4/SGK, sau đó làm ví 250 250 :... 5
 dụ tương tự do GV ra. 75 75:... 3
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ b) 
 100 100 :... 4
 + Các cặp đôi thực hiện yêu cầu
 Giải:
 + GV quan sát, theo dõi quá trình làm việc 
 100 ( 100) :50 2
 của HS. a) ; 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận 250 250 :50 5
 75 75: ( 25) 3
 + Đại diện HS trình bày câu trả lời. b) 
 + Các HS còn lại lắng nghe sau đó nhận xét, 100 100 : ( 25) 4
 bổ sung cho nhau. Áp dụng: Ta có thể rút gọn phân số bằng cách 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định chia cả tử và mẫu cho cùng ước chung khác 1 
 + GV chính xác hoá kết quả. và -1.
 + GV chốt lại tính chất 1/SGK
 15
 - GV: Dựa vào tính chất 2, ta có thể rút gọn Ví dụ 5: Rút gọn phân số: 
 10
 phân số bằng cách chia cả tử và mẫu cho 
 Giải
 cùng ước chung khác 1 và -1. GV nêu và 15 15:5 3
 hướng dẫn HS nghiên cứu VD5/SGK và làm 10 10 :5 2
 BTTT.
 - GV: Yêu cầu HS làm thực hành 1/SGK theo 18 125
 Thực hành 1: Rút gọn phân số: ;
 nhóm trên bảng nhóm. Sau 3 phút GV yêu 76 375
 cầu HS lên bảng treo bảng nhóm và trình 
 bày. HS còn lại nhận xét, bổ sung. GV chốt 
 lại kiến thức Chú ý: (sgk)
 - GV nêu chú ý SGK
 - GV: Yêu cầu HS làm thực hành 2/SGK theo 3
 Thực hành 2: Viết phân số thành phân số 
 cặp đôi. Sau 3 phút GV yêu cầu HS lên bảng 5
 trình bày. HS còn lại nhận xét, bổ sung. GV có mẫu dương
 chốt lại kiến thức
 - GV nêu Tổng quát và chú ý/SGK. Tổng quát: (sgk) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: HS được củng cố kiến thức bài học.
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
 + Tổ chức cho Hs thực hiện bài tập 1 sgk Bài 1 sgk:
 HS ; 
 + Tổ chức cho Hs thực hiện bài tập 2 sgk
 Bài 2 sgk:
 + Tổ chức cho Hs thực hiện bài tập 6 sgk
 Dùng phân số có mẫu dương nhỏ nhất để biểu thị HS : 
 phần tô màu trong mỗi hình sau? Bài 6 sgk:
 HS trả lời theo nhóm:
 Hình a Hình b 
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
 + HS hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ.
 + GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện Hình c Hình d 
 nhiệm vụ.
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận
 + 2 học sinh trình bày kết quả tính
 + Các bạn khác kiểm tra và bổ sung ý kiến.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định
 + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS.
 + GV chốt lại kiến thức
 + Mỗi phân số có nhiều phân số bằng nó.
 + Tổ chức cho Hs thực hiện bài toán trắc nghiệm 
 và bài tập 11 sgk
 + HS thảo luận theo nhóm đôi rồi đại diện HS 
 phát biểu.
 + GV chuẩn kiến thức
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể.
b) Nội dung: HS tái hiện kiến thức, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp 
dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: 
+ GV yêu cầu hs phát biểu lại tính chất cơ bản của phân số. + GV yêu cầu hs làm bài tập 4; 5 sgk trang 12
+ Hai hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở .
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
 + Tổ chức cho Hs thực hiện bài tập 4 sgk Bài tập 4
 15 phút = 20 phút = 
 + Tổ chức cho Hs thực hiện bài tập 5 sgk 
 45 phút = 50 phút=
 Thực hiện bài tập trắc nghiệm:
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
 + HS hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ.
 + GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực Bài tập 5
 hiện nhiệm vụ. 20kg= tấn 55kg= tấn tạ
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận 87kg= tấn tạ 91kg= tấn . tạ
 + 2 học sinh trình bày kết quả tính Làm bài tập: Điền đúng (Đ), sai (S) vào 
 + Các bạn khác kiểm tra và bổ sung ý kiến. các ô trống sau: 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định Đáp án
 + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của 
 HS. Đ
 + GV chốt lại kiến thức
 + Mỗi phân số có nhiều phân số bằng nó.
 + Tổ chức cho Hs thực hiện bài toán trắc S
 nghiệm và bài tập 11 sgk
 + HS thảo luận theo nhóm đôi rồi đại diện HS S
 phát biểu.
 + GV chuẩn kiến thức
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
 Phương pháp Công cụ đánh 
 Hình thức đánh giá Ghi Chú
 đánh giá giá
 - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan sát: - Báo cáo thực 
 + Sự tích cực chủ động của HS + GV quan sát qua quá hiện công việc.
 trong quá trình tham gia các trình học tập: chuẩn bị - Hệ thống câu 
 hoạt động học tập. bài, tham gia vào bài học( hỏi và bài tập
 + Sự hứng thú, tự tin, trách ghi chép, phát biểu ý - Trao đổi, 
 nhiệm của HS khi tham gia các kiến, thuyết trình, tương thảo luận.
 hoạt động học tập cá nhân. tác với GV, với các bạn,.. + Thực hiện các nhiệm vụ hợp + GV quan sát hành động 
 tác nhóm ( rèn luyện theo cũng như thái độ, cảm 
 nhóm, hoạt động tập thể) xúc của HS.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_5_tiet_7.docx