Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 6 - Bài 5: Bài toán về tỉ số phần trăm

Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 6 - Bài 5: Bài toán về tỉ số phần trăm
docx 9 trang Gia Viễn 29/04/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 6 - Bài 5: Bài toán về tỉ số phần trăm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
 TIẾT - BÀI 5. BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong tiết này HS
- Tính được giá trị phần trăm của một số cho trước.
- Tính được một số khi biết giá trị phần trăm của số đó.
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với giá trị phần trăm.
2. Năng lực 
- Năng lực riêng:
+ Sử dụng và tính được kí hiệu phần trăm (%).
+ Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu được quy tắc giá trị phần trăm của 
một số cho trước, phát biểu được quy tắc tìm một số khi biết giá trị phần trăm của 
số đó.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng 
lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, 
tổng hợp, khái quát hóa, để hình thành kĩ năng giải một số bài tập có nội dung 
gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
- Năng lực chung: 
+ Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà 
và tại lớp.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết 
hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. Một số 
đồ vật hoặc tranh ảnh minh họa cho các bài toán.
2 - HS : SGK, thước thẳng, bảng nhóm, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục đích: HS xuất hiện nhu cầu tính tỉ số phần trăm và thấy được khái niệm 
tỉ số phần trăm gần gũi, cần thiết với đời sống hàng ngày. 
b. Nội dung: HS đọc HĐKĐ trong SGK trang 45 và dự đoán kết quả. c. Sản phẩm: Câu trả lời dự đoán của HS. HS muốn tìm hiểu cách tìm giá trị phân 
số của một số cho trước để giải quyết bài toán.
d. Tổ chức thực hiện: 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV chiếu hình ảnh và giới thiệu “Trên lãnh thổ nước ta hiện nay có 54 dân tộc 
cùng nhau sinh sống gắn bó. Dân số nước ta là 96 208 984 người (tính đến hết 
quý 1 năm 2019, theo số liệu của Tổng cục Thống kê). Trong đó dân tộc Kinh 
chiếm khoảng 85,3% dân số. Em hãy tính dân số dân tộc Kinh của nước ta theo 
thống kê trên?” và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để dự đoán đáp án.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
 HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 GV gọi một số HS dự đoán đáp án, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn 
dắt HS vào bài học mới: “Từ ví dụ trên, chúng ta thấy bài toán về tỉ số phần trăm 
có rất nhiều ý nghĩa trong cuộc sống. Vậy chúng ta sẽ đi tìm hiểu rõ hơn về cách 
tìm giá trị phân số của một số cho trước để giải quyết bài toán”. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Xây dựng quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
a. Mục tiêu: Biết quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. 
b. Nội dung:
+ Thực hiện HĐKP 1.
+ GV giảng, trình bày.
+ HS tiếp thu, quan sát SGK, thảo luận, trả lời.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1: 1. Tìm giá trị phân số của 
 - GV cho HS quan sát hình SGK trang 45: một số cho trước.
 - Muốn tìm giá trị a% của số 
 a
 b, ta tính: b . a% b .
 100
 GV chiếu hình ảnh và giới thiệu “vàng bốn số 
 chín là loại vàng chứa 99,99% vàng nguyên chất. 
 Hãy tính khối lượng vàng nguyên chất có trong 
 100g vàng bốn số chín?” và yêu cầu HS thảo luận 
 nhóm đôi để dự đoán đáp án.
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 1: 
 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động nhóm đôi.
 - GV quan sát và trợ giúp nếu HS cần.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận 1: 
 - HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời của mình.
 - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
 Bước 4: Kết luận, nhận định nhiệm vụ 1:
 - GV chính xác hóa và giải thích:
 + Để tìm khối lượng vàng nguyên chất có trong 
 100g vàng bốn số chín ta thực hiện phép tính: 99,99
 100.99,99% 100. 99,99(g) .
 100
 - GV chốt quy tắc tìm giá trị phân số của một số 
 cho trước.
Hoạt động 2: Áp dụng quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước để 
giải các bài toán thực tế. 
a. Mục đích: Áp dụng quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước để giải 
các bài toán thực tế.
b. Nội dung: Giải thực hành 1 và vận dụng 1 SGK trang 45. 
c. Sản phẩm: Bài giải của học sinh. Học sinh nắm vững quy tắc tìm giá trị phân 
số của một số cho trước để giải các bài toán thực tế.
d. Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Thực hành 1:
 - GV yêu cầu HS đọc thực hành 1 và Giá trị 25% của 200 000 là:
 vận dụng 1. 25
 200 000.25% 200 000. 50 000
 Sau khi đọc xong, GV yêu cầu HS sử 100
 dụng quy tắc tìm giá trị phân số của một 
 số cho trước để giải các bài toán. Vận dụng 1:
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Khối lượng vàng nguyên chất có trong 
 + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành 3,75 gam vàng 18K ứng với 75% của 
 các yêu cầu. 3,75 gam là:
 75
 + GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý 3,75 . 75% 3,75 . 2,81 gam
 và trợ giúp nếu cần. 100
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các 
 yêu cầu.
 + Ứng với mỗi phần, một HS lên bảng 
 chữa, các học sinh khác làm vào vở.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV 
 nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình 
 làm việc, kết quả hoạt động và chốt đáp 
 án bài tập.
Hoạt động 3: Xây dựng quy tắc tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số 
đó. a. Mục tiêu: Biết quy tắc tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó. 
b. Nội dung:
+ Thực hiện HĐKP 2.
+ GV giảng, trình bày.
+ HS tiếp thu, quan sát SGK, thảo luận, trả lời.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1: 1. Tìm một số khi biết giá 
 - GV cho HS quan sát hình SGK trang 46: trị phần trăm của số đó.
 - Muốn tìm số b khi biết a% 
 của b là c, ta tính:
 c
 b .100
 a
 GV chiếu hình ảnh và giới thiệu “khối lượng 
 cafein có trong hạt cà phe Robusta của Buôn Ma 
 Thuột là 2,5% . Muốn điều chế được 200 g cafein 
 ta cần phải có bao nhiêu gam hạt cà phê Robusta?” 
 và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để dự đoán đáp 
 án.
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 1: 
 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động nhóm đôi.
 - GV quan sát và trợ giúp các nếu HS cần. 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận 1: 
 - HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời của mình.
 - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
 Bước 4: Kết luận, nhận định nhiệm vụ 1:
 - GV chính xác hóa và giải thích:
 + Để tìm khối lượng cà phê Robusta cần dùng để 
 điều chế 200 g cafein, ta thực hiện phép tính:
 200
 .100 8000g.
 2,5 - GV chốt quy tắc tìm một số khi biết giá trị phần 
 trăm của số đó.
Hoạt động 4: Áp dụng quy tắc tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số 
đó để giải các bài toán thực tế. 
a. Mục đích: Áp dụng quy tắc tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó để 
giải các bài toán thực tế. 
b. Nội dung: Giải thực hành 2 SGK trang 46 
c. Sản phẩm: Bài giải của học sinh. Học sinh nắm vững quy tắc tìm một số khi 
biết giá trị phần trăm của số đó để giải các bài toán thực tế. 
d. Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Thực hành 2:
 - GV yêu cầu HS đọc thực hành 2. Số có giá trị 12% bằng 500 là 
 Sau khi đọc xong, GV yêu cầu HS sử dụng quy 500 12500
 số: .100 4166,67
 tắc tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số 12 3
 đó để giải bài thực hành 2 SGK trang 46.
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các yêu 
 cầu.
 + GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ 
 giúp nếu cần.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu cầu.
 + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác 
 làm vào vở.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, 
 đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả 
 hoạt động và chốt đáp án.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b. Nội dung: HS đọc bài toán 1 và dựa vào kiến thức đã học làm vận dụng 2 SGK 
trang 47.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS đọc bài toán 1 và hoàn thành vận dụng 2 SGK trang 47.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án.
Vận dụng 1. 
a/ Ta có 100% 15% 85%.
 85
 9500000.85% 9500000. 8075000 đồng.
 100
Vậy số tiền phải trả để mua ti vi sau khi đã giảm giá là: 8075000 đồng.
Đáp số: 8075000 đồng.
b/ Ta có: 100% 25% 75% .
 800000
Giá gốc của chiếc ti vi trước khi giảm là: .100 1066667 đồng.
 75
Đáp số: 1066667 đồng.
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục đích: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức và 
thấy được tính ứng dụng của bài học trong thực tế.
b. Nội dung: HS đọc bài toán 2,3 và dựa vào kiến thức đã học làm vận dụng 3,4 
SGK trang 48.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS đọc bài toán 2,3 và hoàn thành vận dụng 3,4 SGK trang 48.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án.
Vận dụng 3. 
a/ Số tiền lãi nhận được sau 1 năm là :
 6
10000000.6% 10000000. 600000 đồng.
 100
Tổng số tiền vốn và lãi là :
10000000 600000 10600000 đồng.
Đáp số: 10600000 đồng. Vận dụng 4. 
a/ Tỉ số phần trăm của muối trong nước biển ở Biển Chết là:
 175
 .100 35
 500
Vậy tỉ số phần trăm của muối trong nước biển ở Biển Chết là 35%
Đáp số: 35%
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
 Phương pháp Công cụ đánh Ghi 
 Hình thức đánh giá
 đánh giá giá Chú
 - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực 
 + Sự cố gắng, tích cực, chủ sát: hiện công việc.
 động của HS trong quá + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu 
 trình tham gia các hoạt trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập
 động học tập. bài, tham gia vào bài - Trao đổi, thảo 
 + Sự trách nhiệm, năng học (ghi chép, phát luận.
 động, tinh thần đồng đội biểu ý kiến, thuyết 
 trong tham gia hoạt động trình, tương tác với 
 nhóm. GV, với các bạn,..
 + Thực hiện các nhiệm vụ + GV quan sát hành 
 hợp tác nhóm ( rèn luyện động cũng như thái độ, 
 theo nhóm, hoạt động tập cảm xúc của HS.
 thể)
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG THANG ĐO
 a.
 Mức 1 Mức 2 Mức 3
 Không tính được giá trị Tính được giá trị % còn Tính được giá trị % còn 
 % còn lại sau khi giảm. lại sau khi giảm. lại sau khi giảm.
 Không tính được giá Không tính được giá Tính được giá tiền còn 
 tiền còn lại sau khi giảm tiền còn lại sau khi giảm lại sau khi giảm b.
 Mức 1 Mức 2 Mức 3
Không tính được giá trị Tính được giá trị % còn Tính được giá trị % còn 
% còn lại sau khi giảm. lại sau khi giảm. lại sau khi giảm.
Không tính được giá Không tính được giá Tính được giá ban đầu.
ban đầu. ban đầu.
 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 3
 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG THANG ĐO
 Mức 1 Mức 2 Mức 3
Không tính được tiền lãi Tính được tiền lãi sau 1 Tính được tiền lãi sau 1 
sau 1 năm. năm. năm.
Không tính được tổng Không tính được tổng Tính được tổng tiền gốc 
tiền gốc và lãi. tiền gốc và lãi. và lãi.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_6_bai_5.docx