Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương I - Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương I - Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 5. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
+ Thời gian thực hiện: 2 tiết
– Tiết 1: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
– Tiết 2: SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong tiết này HS:
– Biết thực hiện đúng thứ tự các phép tính trong một biểu thức.
– Biết vận dụng thứ tự thực hiện các phép tính để giải một số bài toán thực tế.
2. Năng lực
– Năng lực riêng:
+ Tính được giá trị biểu thức số, biểu thức chữ bằng cách vận dụng các quy tắc về thứ
tự thực hiện các phép tính.
+ Lập được biểu thức tính kết quả của một số bài toán thực tiễn quen thuộc.
– Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học, sử
dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
– Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi,
khám phá và sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – Giáo viên: Tài liệu giảng dạy; SGK; Giáo án PPT, máy tính xách tay có cài sẵn
phần mềm giả lập máy tính Casio fx – 570 VN PLUS, máy chiếu.
2 – Học sinh: Đồ dùng học tập; SGK; SBT; máy tính cầm tay.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 1: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
A. KHỞI ĐỘNG (5 phút)
– Mục tiêu: Gây chú ý để HS quan tâm tới thứ tự thực hiện các phép tính.
– Nội dung: HS quan sát trên màn chiếu hoặc SGK hoàn thành yêu cầu của GV.
– Sản phẩm HS: Nhận biết được kiến thức chuẩn bị tìm hiểu trong bài.
– Tổ chức thực hiện:
– Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV chiếu lên màn hình và yêu cầu HS thực hiện phép tính: 6 – ( 6 : 3 + 1) . 2
+ GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân vào phiếu học tập.
– Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. – Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV hỏi nhanh đáp án của tất cả HS và gọi 1 vài HS
nêu cách thực hiện phép tính.
– Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó đặt vấn đề, dẫn dắt HS vào bài học mới:
“ Muốn biết kết quả của bạn nào đúng, bạn nào sai. Tại sao bạn này đúng? Chúng ta
sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay: Tiết 1: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP
TÍNH
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20 phút)
Hoạt động 1: Thứ tự thực hiện phép tính
– Mục tiêu:
+ Nhớ lại và nhận biết được một đối tượng đã cho có phải là biểu thức hay không.
+ Nhận biết và nắm được hệ thống các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính.
+ Kiểm tra khả năng nhận biết các kiến thức và vận dụng vào đời sống.
– Nội dung:
+ GV giảng, trình bày.
– Sản phẩm HS: Kết quả của HS.
– Tổ chức thực hiện:
NỘI DUNG SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Thứ tự thực hiện phép tính
– GV yêu cầu HS đọc nội dung: “Nhắc lại
về biểu thức” trong SGK để HS nhớ và nhắc
lại về biểu thức.
– GV chốt lại khái niệm biểu thức một cách
ngắn gọn: Các số được nối với nhau bởi
dấu các phép tính ( cộng, trừ, nhân, chia và
nâng lên lũy thừa) làm thành một biểu thức.
(GV không bắt HS học thuộc mà chỉ cần HS
nhận biết được đối tượng cụ thể cho có phải
là biểu thức không)
– GV yêu cầu HS cho một số ví dụ về biểu
thức.
– GV giới thiệu: Ngoài các số và các dấu
các phép tính, trong biểu thức còn có thể có
các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các
phép tính. Sau đó, GV đưa ra một số ví dụ
cụ thể. – GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi và hoàn HĐKP:
thành HĐKP. Có các kết quả khác nhau đó vì:
+ An có kết quả bằng 0 vì An thực
hiện lần lượt các phép tính từ trái
sang phải (sai thứ tự các phép tính):
6 – 6 : 3 . 2 = 0 : 3. 2 = 0
+ Bình có kết quả bằng 2 vì Bình
thực hiện theo quy tắc nhân chia
trước, cộng trừ sau:
6 – 6 : 3 . 2 = 6 – 2. 2 = 6 – 4 = 2
+ Chi có kết quả bằng 5 vì Chi thực
hiện 3.2 trước ( sai thứ tự phép tính):
6 – 6 : 3 . 2 = 6 – 6 : 6
= 6 –1 = 5
– GV chính xác hóa và dẫn dắt, yêu cầu HS
đọc hiểu hiểu quy ước về thực hiện các
phép tính trong một biểu thức.
– GV phân tích và lấy Ví dụ cho HS dễ hình * Khi thực hiện các phép tính
dung (GV vừa giảng vừa bao quát lớp bảo trong một biểu thức:
đảm 100% ghi chép đầy đủ, chính xác):
* Đối với biểu thức không có dấu ngoặc – Đối với các biểu thức không có
Nếu chỉ có phép cộng và phép trừ ( hoặc chỉ dấu ngoặc: Lũy thừa → Nhân và
có phép nhân và phép chia) thì thực hiên chia → Cộng và trừ
các phép tính từ trái qua phải, chẳng hạn: VD:
52 – 8 + 11 = 44 + 11 = 55 52 – 8 + 11 = 44 + 11 = 55
60 : 10 × 5 = 30 60 : 10 × 5 = 30
Nếu có phép tính cộng, trừ, nhân, chia, 10 + 2 . 42 = 10 + 2. 16
nâng lên lũy thừa thì ta thực hiện phép tính = 10 + 32 = 42
nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân chia,
cuối cùng đến cộng và trừ, chẳng hạn:
10 + 2 . 42 = 10 + 2. 16 = 10 + 32 = 42
– GV trở lại phần hoạt động khởi động để
HS khẳng định cách làm nào đúng.
– GV dẫn dắt để HS phát sinh nhu cầu thực
hiện phép tính đối với một biểu thức có
ngoặc, sau đó cùng đưa ra quy ước về thứ tự thực hiện phép tính đối với một biểu thức có
ngoặc.
* Đối với biểu thức có dấu ngoặc: – Đối với các biểu thức có dấu
Nếu chỉ có một dấu ngoặc thì ta thực hiện ngoặc: ( ) → [ ] → { }
phép tính trong dấu ngoặc trước. Chẳng
hạn: VD:
( 10 + 17) : 9 = 27 : 9 = 3 ( 10 + 17) : 9 = 27 : 9 = 3
Nếu có các dấu ngoặc tròn ( ) , dấu ngoặc
vuông
[ ], dấu ngoặc nhọn { } thì ta thực hiện các
phép tính trong dấu ngoặc tròn trước, rồi
thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc
vuông, cuối cùng thực hiện các phép tính
trong dấu ngoặc nhọn. Chẳng hạn:
{15 + 2.[8 – (5 – 3)]} : 9 {15 + 2.[8–(5 – 3)]} : 9
= 15 + 2.[8–2]} : 9 = 15 + 2.[8 – 2]} : 9
= {15 + 2.6} : 9 = {15 + 2.6} : 9
= {15 + 12} : 9 = 27 : 9 = 3 = {15 + 12} : 9 = 27 : 9 = 3
– GV cho HS đọc hiểu Ví dụ 1 được trình
bày trong SGK – Tr19.
– GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc để hoàn Thực hành 1:
thành Thực hành 1 ( 2 HS lên bảng trình a) 72 . 19 – 362 : 18
bày). = 1368 – 72 = 1296.
– GV cho HS trao đổi, thảo luận nhóm hoàn b) 750 : {130 – [(5 . 14 – 65)3 + 3]}
thành Thực hành 2( 2 HS lên bảng trình = 750 : {130 – [(70 – 65)3 + 3]}
bày). = 750 : {130 – [5.3 + 3]}
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: = 750 : (130 – 128)
– HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động và hoàn = 750 : 2
thành các yêu cầu của GV. = 375
– GV quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ Thực hành 2:
giúp nếu cần a) (13x – 122) : 5 = 5
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: (13x – 144) : 5 = 5
+ HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu 13x – 144 = 5.5
cầu. 13x – 144 = 25
+ Ứng với mỗi phần thực hành, 2 HS lên
bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở. 13x = 25 + 144 + Một số HS khác nhận xét, bổ sung. 13x = 169
x = 169 : 13
x = 13
b) 3x [82 – 2.(25 – 1)] = 2 022
3x[64 – 2.(32 – 1)] = 2 022
3x[64 – 2. 31] = 2 022
3x[64 – 62] = 2 022
3x .2 = 2 022
3x = 2 022 : 2
x = 1 011 : 3
x = 337
Bước 4: Kết luận, nhận định
– GV chiếu đáp án, cho một số HS nêu lại
thứ tự thực hiện các phép tính trong một
biểu thức và nhận xét, đánh giá về thái độ,
quá trình làm việc, kết quả hoạt động và
chốt kiến thức.
C. LUYỆN TẬP (10 phút)
– Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
– Nội dung:
+ GV giảng, trình bày.
+ HS tiếp thu, quan sát SGK, thảo luận, trả lời.
– Sản phẩm HS: Kết quả của HS.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv trình chiếu bảng ghi nhớ, mời hs đứng tại chỗ phát biểu:
GHI NHỚ
Khi thực hiện các phép tính trong một biểu thức:
* Đối với biểu thức không có dấu ngoặc
+) Nếu chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia thì thực
hiên các phép tính từ trái sang phải.
+) Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa thì ta thực hiện
phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng và trừ,
* Đối với biểu thức có dấu ngoặc:
Nếu có các dấu ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { } thì ta thực hiện các
phép tính trong dấu ngoặc tròn trước, rồi thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc
vuông, cuối cùng thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc nhọn. – GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1 và bài 2 SGK – Tr20 bằng hình thức cá
nhân / nhóm đôi
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động đưa ra đáp án
Bài 1. Tính :
a) 2 023 – 252 : 53 + 27 b) 60 : [7.(112 – 20.6) + 5]
= 2 023 – 625 :125 + 27 = 60 : [7.(121 – 120) + 5]
= 2 023 – 5 + 27 = 60 : [7. 1 + 5]
= 2 018 + 27 = 60 : [7 + 5]
= 2 045 = 60 : 12 = 5
Bài 2. Tìm số tự nhiên x biết :
a) (9x – 23) : 5 = 2 b) [34 – (82 + 14) : 13]x = 53 + 102
(9x – 8) : 5 = 2 [81 – (64 + 14) : 13]x = 125 + 100
9x – 8 = 2. 5 [81 – 78 : 13]x = 225
9x – 8 = 10 [81 – 6]x = 225
9x = 10 + 8 75x = 225
9x = 18 x = 225 : 75
x = 18 : 9 = 2 x = 3
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu cầu.
+ Ứng với mỗi phần luyện tập, một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (7 phút)
– Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức
– Nội dung:
+ GV giảng, trình bày.
+ HS tiếp thu, quan sát SGK, thảo luận, trả lời.
– Sản phẩm HS: Kết quả của HS.
– Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV chiếu Slide và phát phiếu học tập cho HS
Bài 1: Cộng đồng Việt Nam có bao nhiêu dân tộc ? Tính giá trị biểu thức 3 4 – 33, em
sẽ có câu trả lời
Bài 2: Một người đi xe đạp trong 5 giờ. Trong 3 giờ đầu, người đó đi với vận tốc
14km/h; 2 giờ sau, người đó đi với vận tốc 9km/h. a) Tính quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu; trong 2 giờ sau.
b) Tính quãng đường người đó đi được trong 5 giờ.
+ Yêu cầu HS hoạt động nhóm/ đôi hoàn thành nhanh bài tập vận dụng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động nhóm/ đôi hoàn thành các yêu cầu để đưa ra đáp
án
+ GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ giúp nếu cần.
Bài 1: 34 – 33 = 81 – 27 = 54. Vậy dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc.
a) Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là: 14. 3 = 42 (km)
Quãng đường người đó đi được trong 2 giờ sau là: 9. 2 = 18 (km)
b) Quãng đường người đó đi được trong 5 giờ là: 42 + 18 = 60 (km)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS hoàn thành các yêu cầu và báo cáo kết quả thảo luận.
+ HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 phút)
– Làm bài 1 Sbt – 17
– Bài tập bổ sung : Căn hộ nhà bác Cường diện tích 105 m 2. Ngoại trừ bếp và nhà vệ sinh
diện tích 30 m2, toàn bộ diện tích sàn còn lại được lát gỗ như sau: 18 m 2 được lát bằng
gỗ loại 1 giá 350 nghìn đồng/ m2, phần còn lại dùng bằng gỗ loại 2 có giá 170 nghìn
đồng/ m2. Công lát là 30 nghìn đồng/ m2Viết biểu thức tính tổng chi phí bác Cường
cần trả để lát sàn căn hộ như trên. Tính giá trị của biểu thức đó.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Phương pháp Công cụ đánh Ghi
Hình thức đánh giá
đánh giá giá Chú
– Đánh giá thường xuyên: – Phương pháp quan – Báo cáo thực
+ Sự tích cực chủ động của sát: hiện công việc.
HS trong quá trình tham + GV quan sát qua quá – Hệ thống câu
gia các hoạt động học tập. trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập
+ Sự hứng thú, tự tin, trách bài, tham gia vào bài – Trao đổi, thảo
nhiệm của HS khi tham gia học: chép, phát biểu ý luận.
các hoạt động học tập cá kiến, thuyết trình,
nhân. tương tác với GV, với
các bạn,..
+ Thực hiện các nhiệm vụ + GV quan sát hành hợp tác nhóm (rèn luyện động cũng như thái độ,
theo nhóm, hoạt động tập cảm xúc của HS.
thể)
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
-------------------
BÀI 5. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
Tiết 2: SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong tiết này HS:
– Biết cách sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị của một biểu thức.
– Biết sử dụng máy tính cầm tay để tính, kiểm tra kết quả của một biểu thức, của các
bài toán thực tế.
2. Năng lực
– Năng lực riêng: Sử dụng được máy tính cầm tay để tính giá trị của một biểu thức .
– Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học, sử
dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
– Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi,
khám phá và sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: Máy tính chiếu hình ảnh phần khởi động, các bài tập luyện tập, vận dụng;
Máy tính cầm tay.
2 – HS : Đồ dùng học tập, máy tính cầm tay
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG (10 phút)
– Mục tiêu: HS biết cách tính giá trị của một biểu thức
– Nội dung:
+ GV chiếu câu hỏi trên máy chiếu
+ HS quan sát thực hiện
– Sản phẩm HS: Kết quả của HS.
– Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ GV chiếu lên màn hình và yêu cầu HS làm bài tập:
Thực hiện phép tính sau:
a) 22.6 – 18:32 + 15.2 b) 62.10 : {780:[103 – (2.53 + 35.14)]}
+ GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi vào phiếu học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.
Kết quả:
a) 22.6 – 18:32 + 15.2 b) 62.10 : {780:[103 – (2.53 + 35.14)]}
= 4. 6 – 18: 9 + 30 = 36.10 : {780:[1000 – (2.125 + 35.14)]}
= 24 – 2 + 30 = 360: {780:[1000 – (250 + 490)]}
= 22 + 30 = 360 :{780 : [1000 – 740]}
= 52 = 360 :{780 : 260}
= 360: 3 = 120
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– GV gọi HS thực hiện, HS khác làm vào vở, sau đó nhận xét, bổ sung(nếu có)
Bước 4: Kết luận, nhận định:
– GV: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở dẫn dắt HS vào bài học mới : “ Từ bài
tập trên chúng ta thấy nếu tính thông thường thì sẽ mất nhiều thời gian, với các biểu
thức có chứa nhiều phép tính, các phép tính lũy thừa với số mũ lớn dễ bị sai kết quả
khi tính toán. Vậy để khắc phục những khó khăn khi thực hiện phép tính, chúng ta
cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay: BÀI 5. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC
PHÉP TÍNH”
Tiết 2: SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (15 phút)
Hoạt động 2: Sử dụng máy tính cầm tay
– Mục tiêu:
+ HS biết chức năng và sử dụng một số phím chức năng chính của máy tính: Mở (tắt)
máy; Xóa màn hình ; Chọn chế độ tính toán số học ; Nhận kết quả.
+ HS biết thực hiện các phép tính số học cơ bản : Cộng, trừ, nhân, chia hai số tự
nhiên ; Lũy thừa của một số tự nhiên ; Bình phương ; Lập phương ; Tìm thương ( và
dư, nếu có).
+ HS biết nhập biểu thức tính toán ( có dấu ngoặc) : biểu thức hiện trên màn hình
giống như sách, vở.
– Nội dung:
+ GV giảng, trình bày.
+ HS tiếp thu, quan sát SGK, thảo luận, trả lời. – Sản phẩm HS: Kết quả của HS.
– Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Sử dụng máy tính cầm tay
– GV giới thiệu: Có rất nhiều loại MTCT.
Em hãy nêu 1 số loại máy tính cầm tay mà
em biết.
– Sau khi HS trả lời, GV chiếu Slide và giới
thiệu 1 số loại máy tính cầm tay.
– GV dẫn dắt: “Trên thị trường có rất nhiều
loại máy tính cầm tay khác nhau, chúng ta sẽ
tìm hiểu các tính năng trên của máy Casio fx
570VN PLUS, một loại máy tính cầm tay
khá phổ biến.”
– GV chiếu Slide “Bản giả lập Máy tính fx
500 VN PLUS” và giới thiệu một số phím
chức năng chính của MTCT ( HS nghe và
thực hành theo):
+ Nút mở máy:
+ Nút tắt máy:
+ Các nút số từ 0 đến 9.
+ Nút dấu cộng, dấu trừ, dấu nhân, dấu chia.
+ Nút dấu “=” cho phép hiện ra kết quả trên
màn hình số.
+ Nút xóa:
+ Nút xóa toàn bộ phép tính vừa thực hiện: Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_i_bai_5_th.docx



