Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 24, Bài 13: Ước và bội - Trần Hải Nguyên - Trường THCS Ngãi Tứ

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 24, Bài 13: Ước và bội - Trần Hải Nguyên - Trường THCS Ngãi Tứ

I .MỤC TIÊU :

 1/ Kiến thức : HS nắm được định nghĩa ước và bội của một số ký hiệu tập hợp các ước, các bội của một số

 2/ Kỹ năng : Biết kiểm tra 1 số có hay không là ước hoặc bội của một số cho trước, tìm ước và bội của 1 số cho trước trong các trường hợp đơn giản .

II. CHUẨN BỊ : Biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản .

1/ Đối với GV : Bảng phụ , phấn màu .

2/ Đối với HS : Ôn bài cũ xem trước bài mới .

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

Hoạt động 1 : Kiểm tra

5 Điền chữ số vào dấu * để :

a. 3*5 chia hết cho 3.

b. 7*2 chia hết cho 9 .

 - Kiểm tra bài cũ .

- Gọi HS lên bảng .

- Đánh giá cho điểm .

- Giới thiệu bài mới .

- HS lên bảng giải , cả lớp chú ý theo dõi để nhận xét

 

doc 2 trang huongdt93 06/06/2022 1360
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 24, Bài 13: Ước và bội - Trần Hải Nguyên - Trường THCS Ngãi Tứ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 8 tiết : 24
Ngày soạn : 29/9/2015
Ngày dạy : 
 § 13 ƯỚC VÀ BỘI
I .MỤC TIÊU : 
 1/ Kiến thức : HS nắm được định nghĩa ước và bội của một số ký hiệu tập hợp các ước, các bội của một số 
 2/ Kỹ năng : Biết kiểm tra 1 số có hay không là ước hoặc bội của một số cho trước, tìm ước và bội của 1 số cho trước trong các trường hợp đơn giản .
II. CHUẨN BỊ : Biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản .
1/ Đối với GV : Bảng phụ , phấn màu .
2/ Đối với HS : Ôn bài cũ xem trước bài mới .
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1 : Kiểm tra
5
Điền chữ số vào dấu * để :
a. 3*5 chia hết cho 3.
b. 7*2 chia hết cho 9 .
- Kiểm tra bài cũ .
- Gọi HS lên bảng .
- Đánh giá cho điểm .
- Giới thiệu bài mới .
- HS lên bảng giải , cả lớp chú ý theo dõi để nhận xét 
Hoạt động 2 : Ước và bội
7
1. Ước và bội 
 Nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b còn b là ước của a 
 ab Û
b a là bội của b
 b là ước của a
- Ghi 14 2 ; yêu cầu HS đọc.
-Vậy khi nào thì a là bội của b?
-Nhắc lại ĐK a chia hết cho b.
- Ghi KN và hướng dẫn HS cách đọc.
- Tóm tắt KN dạng tổng quát .
*Củng cố: Cho HS làm bài tập ?1 
-Ta nói :14 là bội của 2 hay2 là ước của 14.
- Khi a chia hết cho b
- Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b 0 nếu có số tự nhiên k. Sao cho a = b .k
- Làm quen tính chất hai chiều của KN.
- Làm bài tập ?1
Hoạt động 3 : Cách tìm ước và bội
8
10
2.Cách tìm ước và bội 
*kí hiệu:
 Ư(a) : tập hợp các ước của a.
 B(b) : tập hợp các bội của b .
a. Cách tìm bội:
VD: Tìm các bội của 7
 B(7)= 0 , 7 , 14 , 21,.. .
* Ta có thể tìm các bội của 1 số bằng cách nhân số đó lần lượt với 0,1,2,3 .. .
b. Cách tìm ước:
VD:Tìm tâp hợp ước của 6.
Ư(6)= 1 ,2 , 3, 6
* Ta có thể tìm các ước cùa a bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a xét xem a chia hết cho những số nào , khi đó các số ấy là ước của a.
- Giới thiệu cho HS các ký hiệu và cách đọc .
- Để tìm bội của 7 ta làm như thế nào ?
- Nhận xét.
- Vậy để tìm các bội của một số ta làm gì?
* Củng cố BT ?2 
- Yêu cầu HS tìm ước của một số
 (Ghi VD).
-Yêu cầu các HS làm ra nháp.
- Gọi 1HS lên lên bảng trình bày.
 (Gọi các HS khác nhận xét)
- Các em tìm ước của 6 như thế nào?
- Yêu cầu HS rút ra nhận xét về cách tìm ước của 1 số ( khác 0)
- Ghi quy tắc tìm ước của một số.
* Củng cố : BT ?3 ; ?4
- Làm quen với cách ghi ký hiệu 
Ư (a) , B(b) và cách đọc .
- Các HS tìm tập hợp bội của 7.
 - Nhiều HS trả lời và đưa ra cách tìm .
- Thực hiện ?2 .
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
1HS lên bảng trình bày.
- Các HS khác nhận xét.
-Nhiều HS trả lời.Từ đó đưa ra cách tìm ước của một số.
- Nhiều HS lập lại.
- Thực hiện ?3 và ?4
Hoạt động 4 Luyện tập : 
10
BT 111 SGK
a. B(4) = 8 ; 20 
b. B(4) = 4;8;12;16;20;24;28 
c. 4k (k N)
BT 112 SGK
a. Ư(4) = 1 ; 2 ; 4
b. Ư(6) = 1 ; 2 ; 3 ; 6
c. Ư(9) = 1 ; 3 ; 9
d. Ư(13) = 1 ; 13
e. Ư(1) = 1 
- Cho HS làm BT 111 trang 44.
- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm BT 
- Hướng dẫn HS viết công thức
- Cho HS hoạt động nhóm giải BT 112 
- Yêu cầu HS viết thành tập hợp .
- Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử .
- Có nhận xét gì về tập hợp ứơc của 13 và của 1 .
2 HS thực hiện , mỗi em 1 câu .
-Lớp chú ý để nhận xét bài giải của bạn .
- Hoạt động nhóm .
-Lần lượt trả lời các câu hỏi của GV đặt ra .
Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò
5
1. Cần chú ý : Số 1 chỉ có 1 ước duy nhất là chính nó 
- Số 1 là ước của tất cả các số 
- Số 0 không phải là ước của bất kỳ số nào mà là bội của tất cả các số 
2. Làm BT113; 114 trang 44; 45 SGK
 - Xem trước bài : “Số nguyên tố – Hợp số – Bảng số nguyên tố”
 - Lập trước bảng số từ 2 đến 100 viết theo hình vuông 10 X 10
-Chú ý những yếu tố mà GV đang khai thác để biết cách giải thích khi gặp những trường hợp như thế .
- Lắng nghe.
BỔ SUNG : 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_24_bai_13_uoc_va_boi_tran_hai_nguy.doc