Giáo án Đại số Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình cả năm

Giáo án Đại số Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình cả năm

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS

- Hiểu và vận dụng đúng tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; nếu a = b thì b = a;

quy tắc chuyển vế.

- Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế

- Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm các giá trị của x trong bài toán tìm x.

2. Năng lực

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự

quản lí, năng lực hợp tác,

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Giáo án, SGK, SBT, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ.

2 - HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục đích: Hs thấy được khó khăn khi giải các bài toán tìm x

b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK.

c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

- GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Từ bài toán trên, ta có A = B. Ở đây, ta đã dùng dấu “=” để chỉ sự bằng nhau của hai biểu thức A

và B và khi viết A = B, ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, biểu thức A ở bên trái

dấu “=” gọi là vế trái. Biểu thức B ở bên phải dấu “=” gọi là vế phải.

Hãy cho biết vế trái và vế phải của đẳng thức sau: (chiếu lên bảng phụ)

a, x – 2 = - 3

b) x + 8 = (- 5) + 4

Vậy đẳng thức có tính chất gì? Từ A + B + C = D => A + B = D – C dựa vào quy tắc nào

(chiếu lên bảng phụ)?

- HS thực hiện nhiệm vụ, GV đánh giá kết quả của HS, trên

pdf 93 trang huongdt93 07/06/2022 1850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tailieumontoan.com 
 
Điện thoại (Zalo) 039.373.2038 
GIÁO ÁN SỐ HỌC LỚP 6 
THEO CÔNG VĂN 5512 
Tài liệu sưu tầm, ngày 8 tháng 12 năm 2020 
Giáo án: Số học 6 
Ngày soạn:......../........./........... 
Ngày dạy: ......../........./........... 
Tiết 59 - §9: QUY TẮC CHUYỂN VỀ 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS 
- Hiểu và vận dụng đúng tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; nếu a = b thì b = a; 
quy tắc chuyển vế. 
- Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế 
- Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm các giá trị của x trong bài toán tìm x. 
2. Năng lực 
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự 
quản lí, năng lực hợp tác, 
3. Phẩm chất 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Giáo án, SGK, SBT, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ. 
2 - HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm.. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) 
a) Mục đích: Hs thấy được khó khăn khi giải các bài toán tìm x 
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. 
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. 
d) Tổ chức thực hiện: 
 - GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
Từ bài toán trên, ta có A = B. Ở đây, ta đã dùng dấu “=” để chỉ sự bằng nhau của hai biểu thức A 
và B và khi viết A = B, ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, biểu thức A ở bên trái 
dấu “=” gọi là vế trái. Biểu thức B ở bên phải dấu “=” gọi là vế phải. 
Hãy cho biết vế trái và vế phải của đẳng thức sau: (chiếu lên bảng phụ) 
a, x – 2 = - 3 
b) x + 8 = (- 5) + 4 
Vậy đẳng thức có tính chất gì? Từ A + B + C = D => A + B = D – C dựa vào quy tắc nào 
(chiếu lên bảng phụ)? 
- HS thực hiện nhiệm vụ, GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học 
mới. 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
Hoạt động 1: Tính chất của đẳng thức 
a) Mục đích: Hs hiểu được các tính chất của đẳng thức 
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. 
c) Sản phẩm: HS nắm được tính chất của đẳng thức 
a = b ⇒ a + c = b + c 
a+ c = b + c ⇒ a = b 
a = b⇒b = a 
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV 
cho HS Hoạt động nhóm đôi, thảo luận 
?1.SGK.85, thực hiện như hình 50 SGK. 
85 và trả lời các câu hỏi: 
+ Có 1 cân đĩa, đặt lên hai đĩa cân 2 
nhóm đồ vật sao cho cân thăng bằng . 
+ Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân 1 quả cân 
nặng 1 kg, hãy rút ra nhận xét? 
1. Tính chất của đẳng thức 
- Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời đặt vào hai bên 
đĩa cân hai vật có khối như nhau thì cân vẫn thăng 
bằng. 
=> Nhận xét: 
Nếu thêm hoặc bớt ở hai đĩa cân của một chiếc cân 
đang thăng bằng hai vật có khối lượng bằng nhau thì 
cân vẫn tiếp tục thăng bằng. 
1 
Liên hệ tài liệu word SĐT và zalo: 039.373.2038 Năm học: 2020 – 2021 
Giáo án: Số học 6 
+ Ngược lại, đồng thời bớt 2 quả cân 1kg 
hoặc 2 vật có khối lượng bằng nhau ở 2 
đĩa cân hãy rút ra nhận xét? 
+ Em có nhận xét gì nếu ta thêm hoặc bớt 
cùng một số nguyên vào cả 2 vê của đẳng 
thức ? 
+ Đẳng thức còn có thêm tính chất nào 
khác không? 
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát 
hình vẽ 
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp. 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát 
biểu lại các tính chất. 
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV 
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại 
tính chất của đẳng thức. 
- Ngược lại, nếu đồng thời bớt 2 quả cân 1kg hoặc 2 
vật có khối lượng bằng nhau ở 2 đĩa cân thì cân vẫn 
thăng bằng. 
* Tính chất: 
a = b ⇒ a+ c = b + c 
a+ c = b + c ⇒ a = b 
a=b⇒b = a 
Hoạt động 2: Ví dụ 
a) Mục đích: Hs áp dụng tính chất các đẳng thức để giải các bài tập 
b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập 
c) Sản phẩm: Kết quả tính của HS x = -1 và x = -6 
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS làm 
các bài tập: 
+ Bài 1: Tìm số nguyên x biết: x - 5 = - 6 
+ Bài 2: Tìm x biết: x+ 4 = -2 
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập 
+ GV: quan sát và trợ giúp nếu cần 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở 
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về 
thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến 
thức. 
2. Ví dụ 
x - 5 = - 6 
x – 5+5 = -6+5 
x = - 6+5 
x = -1 
x+ 4 = -2 
x+ 4 - 4 = -2 – 4 
x = -2 – 4 
x = - 6 
Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế 
a) Mục đích: Hs phát biểu được quy tắc chuyển vế 
b) Nội dung: HS đọc SGK và hoàn thành nhiệm vụ GV giao 
c) Sản phẩm: HS nắm vững quy tắc và làm bài tập 
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV ghi 
lại kết quả của phần 2 (Sử dụng phấn màu 
gạch chân các số như phần dưới) 
x - 5 = - 6 
x = -6 +5 
x+4=-2 
x =-2 -4 
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em có nhận xét 
gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế 
kia của một đẳng thức? 
+ Sau đó yêu cầu HS áp dụng quy tắc làm ví 
3. Quy tắc chuyển vế 
* Theo phần 2 có: 
x - 5 = - 6 
x = -6 +5 
x+4=-2 
x =-2 -4 
*Quy tắc: SGK.86 
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia 
của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó: 
dấu (+) đổi thành dấu (-); dấu (-) đổi thành dấu 
(+). 
2 
Liên hệ tài liệu word SĐT và zalo: 039.373.2038 Năm học: 2020 – 2021 
Giáo án: Số học 6 
dụ SGK và ?3 
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS quan sát và trả lời câu hỏi của GV 
+ Thực hiện ví dụ làm ?3 vào vở, sau đó một 
HS lên bảng chữa. 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + Một học sinh phát biểu quy tắc. 
+ 1 HS lên bảng chữa bài tập. Các hs khác 
nhận xét. 
- Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV lưu ý: Nếu trước số hạng cần chuyển có 
cả dấu của phép tính và dấu của số hạng, nên 
quy từ hai dấu về một dấu (dựa vào quy tắc 
dấu ngoặc) rồi mới thực hiện Việc chuyển vế. 
+ Giới thiệu nhận xét SGK.86: Phép trừ là 
phép toán ngược của phép cộng. 
+ Nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm 
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. 
* Ví dụ: 
a. x – 2 = -6 
 x = -6 + 2 
 x = -4 
b. x- (-4) = 1 
Cách 1: x + 4 = 1 
 x = 1- 4 
 x = -3 
Cách 2: x = 1 + (-4) 
 x = -3 
?3. x+ 8 = -5 + 4 
 x+8 = -1 
 x = -1 + 8 
 x = 7 
*Nhận xét: Phép trừ là phép toán ngược của 
phép cộng. 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại quy tắc chuyển vế thông qua một số bài tập. 
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập bài 61a, b SGK trang 87 
c) Sản phẩm: Kết quả tính được của HS. 
Bài 61a. SGK.87: 
Cách 1: 7 - x = 8 + 7 
 - x = 8 
 x = -8 
Cách 2: 7 - x = 8 + 7 
 7 - x = 15 
7 - 15 = x 
 x = -8 
Bài 64b. SGK.87: 
a- x = 2 
 -x = 2 - a 
 x = -(2 - a) 
 x = a + 2 
Cách 2: a – 2 = x 
 x = a - 2 
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. 
+ Cho HS làm bài tập 61a. SGK.87, 61b.SGK.87: 
- HS : Phát biểu các tính chất của bất đẳng thức và qui tắc chuyển vế. 
 + Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. 
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. 
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập 62, 63 sgk trang 87 
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế. 
+ Làm bài tập 62, 63 sgk trang 87 
- HS phát biểu các tính chất và quy tắc chuyển vế. 
+ Làm bài tập vận dụng 
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
+ Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 
+ Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. 
+ Chuẩn bị bài mới 
3 
Liên hệ tài liệu word SĐT và zalo: 039.373.2038 Năm học: 2020 – 2021 
Giáo án: Số học 6 
Ngày soạn:......../........./........... 
Ngày dạy: ......../........./........... 
Tiết 60 - §10: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS 
- Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp. 
- Rút ra quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu bằng cách: Tương tự như phép nhân hai số tự 
nhiên, thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau. Từ đó, rút ra quy tắc. 
- Vận dụng thành thạo nhân hai số nguyên khác dấu 
2. Năng lực 
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự 
quản lí, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, tư duy logic... 
3. Phẩm chất 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Giáo án, SGK, SBT, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ. 
2 - HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) 
a) Mục đích: Hs thấy được khó khăn khi thực hiện nhân hai số nguyên khác dấu 
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. 
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. 
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
Ta đã biết phép nhân hai số tự nhiên và dễ dàng tính được 2 . 3 Hỏi: (-2) . 3 = ? Để thực hiện 
phép nhân này ta làm như thế nào? (chiếu lên bảng phụ) 
- HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 3 phút. 
- GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV đánh giá kết quả dự đoán của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu 
a) Mục đích: Bước đầu Hs có thể thực hiện được phép nhân hai số nguyên khác dấu dự trên kiến 
thức cũ 
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. 
c) Sản phẩm: Kết quả phép tính 
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS 
Hoạt động nhóm đôi, thảo luận ? Yêu cầu HS 
làm ?1, ?2, ?3 SGK. 
- Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên âm? 
- Tính 
(−3) . 4 = (− 3) + (−3) + (−3) + (−3) = ? 
 (−5) . 3 = ? 2 . (−6) = ? 
- Nhận xét gì về giá trị tuyệt đối và về dấu của 
tích hai số nguyên khác dấu? 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS Hoạt động theo nhóm đôi. 
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả 
+ Các bạn khác nhận xét, bổ sung cho nhau. 
1. Nhận xét mở đầu: 
?1: 
(-3) . 4 = (- 3) + (-3) + (-3) + (-3) = - 12 
?2: 
(-5) . 3 = - 15 
2 . (-6) = - 12 
?3: 
 - Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị 
tuyệt đối. 
- Tích hai số nguyên khác dấu mang dấu âm 
(luôn là số âm). 
4 
Liên hệ tài liệu word SĐT và zalo: 039.373.2038 Năm học: 2020 – 2021 
Giáo án: Số học 6 
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
+ GV nhận xét, đánh giá 
+ GV gọi HS nhắc lại nhận xét về giá trị tuyệt 
đối và về dấu của tích hai số nguyên trái dấu. 
Hoạt động 2: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu 
a) Mục đích: Hs nêu được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu và vận dụng vào tính toán 
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. 
c) Sản phẩm: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu và kết quả phép tính. 
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN 
- Bước 1: Gv giao nhiệm vụ học tập 
Qua 3 VD trên hãy đề xuất quy tắc nhân hai số 
nguyên khác dấu. 
- Nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu? 
- Số tiền nhận được của công nhân A khi làm 
được 40 sản phẩm đúng quy cách là bao nhiêu 
? 
- Số tiền công nhân A bị phạt khi làm ra 10 sản 
phẩm sai quy cách ? 
- Vậy lương của công nhân A là bao nhiêu ? 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS Hoạt động theo cá nhân 
+ GV: quan sát và trợ giúp các hs cần 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả 
+ Các bạn khác nhận xét, bổ sung cho nhau. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 
+ GV chốt lại kiến thức. 
2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: 
a) Quy tắc: (SGK) 
b) Ví dụ: 2 . (- 4) = -( . ) = - 8 
* Chú ý (SGK) 
Ví dụ (SGK) 
Khi làm một sản phẩm sai quy cách bị trừ đi 
10000đồng, có nghĩa là được thêm - 
10000đồng. Vậy lương của công nhân A tháng 
vừa qua : 
40 . 20000 + 10 . ( -10000) 
= 800000 - 100000 = 700000 đồng 
?4: 
a) 5 . ( -14) = - 70 
b) ( -25) . 12 = - 300 
Hoạt động 3: Ví dụ 
a) Mục đích: Hs làm thành thạo phép tính nhân hai số nguyên khác dấu 
b) Nội dung: HS quan sát câu hỏi và thực hiện theo yêu cầu của GV. 
c) Sản phẩm: Kết quả phép tính. 
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN 
Bước 1: Gv giao nhiệm vụ học tập 
Gv gọi HS đọc đề bài ví dụ trong SGK, giáo 
viên viết đề bài tóm tắt lên bảng phụ: 
1 sản phẩm đúng quy cách: + 20000đ 
1 sản phầm sai quy cách: -10000đ 
Một tháng làm: 40 sản phẩm đúng quy cách và 
10 sản phẩm sai quy cách. Tính lương tháng? 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS Hoạt động theo cá nhân 
+ GV: quan sát và trợ giúp các hs cần 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả 
+ Các bạn khác nhận xét, bổ sung cho nhau. 
Bước 4: Kết luận, GV chuẩn đáp án 
3. Ví dụ 
Cách 1: Khi một sản phẩm sai quy cách bị trừ 
10000 đồng tức là được thêm -10000 đồng. 
Lương công nhân, A tháng vừa qua là: 
40.20000+ 10(-10000) = 800000+(-
100000)=700000 (đồng) 
Cách 2: Cách khác( tổng số tiền được nhận trừ 
đi tổng số tiền bị phạt): 
40.20000-10.10000 
= 800000-100000 = 700000 (đồng) 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại bài học thông qua bài tập cụ thể. 
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập 73, 74 SGK trang 89. 
5 
Liên hệ tài liệu word SĐT và zalo: 039.373.2038 Năm học: 2020 – 2021 
Giáo án: Số học 6 
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập. 
d) Tổ chức thực hiện : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN 
- GV giao nhiệm vụ học tập. 
- Gv tổ chức cho hs làm bài tập 
- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện 
nhiệm vụ 
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 
- GV chốt lại kiến thức 
Bài tập 73/sgk.tr89: 
a) (−5) . 6 = − 30 
b) 9. (−3) = − 27 
c) ( −10) . 11 = − 110 
d) 150 . ( −4) = − 600 
Bài tập 74/sgk.tr89: 
Từ: 125 . 4 = 500 suy ra: 
a) ( −125) . 4 = − 500 
b) ( −4) . 125 = − 500 
c) 4 . ( −125) = − 500 
Bài tập 75/sgk.tr89: 
a) ( −67) . 8 < 0 
b) Vì 15 .(−3) < 0 và 0 < 15 nên 15. (−3) < 15 
c) Vì (−7) . 2 = − 14 nên (−7) . 2 < − 7. 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. 
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập tập trắc nghiệm. 
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập. 
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN 
GV treo bảng phụ bài tập trắc nghiệm sau: 
Mỗi khẳng định sau “ Đúng hay sai?” Nếu sai 
hãy sửa lại cho đúng. 
a. Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân 
hai giá trị tuyệt đối với nhau, rồi đặt trước tích 
tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn 
hơn. 
b. Tích hai số nguyên khác dấu bao giờ cũng 
là một số âm. 
c. a. (-7) < 0 với a và a 0 
d. (-20). 4 < (-20). 0 
+ HS Hoạt động theo cá nhân 
+ HS trình bày kết quả 
+ Các bạn khác nhận xét, bổ sung cho nhau. 
GV chốt. 
a. Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân 
hai giá trị tuyệt đối với nhau, rồi đặt trước tích 
tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn 
hơn. (S) 
b. Tích hai số nguyên khác dấu bao giờ cũng 
là một số âm. (Đ) 
c. a. (-7) < 0 với a và a 0 (S) 
d. (-20). 4 < (-20). 0 (Đ) 
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
+ Học bài cũ, giải bài tập SGK. 
+ Chuẩn bị bài mới. 
6 
Liên hệ tài liệu word SĐT và zalo: 039.373.2038 Năm học: 2020 – 2021 
Giáo án: Số học 6 
Ngày soạn:......../........./........... 
Ngày dạy: ......../........./........... 
Tiết 61 - §11: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS 
- Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp, từ đó rút 
ra quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. 
- Xác định được dấu của một tích hai số nguyên và phát hiện được cách đổi dấu tích. 
- Vận dụng thành thạo nhân hai số nguyên cùng dấu 
2. Năng lực 
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự 
quản lí, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, tư duy logic... 
3. Phẩm chất 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Giáo án, SGK, SBT, thiết bị dạy học. 
2 - HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) 
a) Mục đích: Hs thấy được khó khăn khi thực hiện nhân hai số nguyên cùng dấu 
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. 
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. 
d) Tổ chức thực hiện: 
- Từ kết quả phần kiểm tra bài cũ, Gv đặt câu hỏi 
Ta có thể thực hiện được phép tính 7 . 8 và (- 7).8 hoặc 7 . (- 8). 
Hỏi (- 7).(- 8) = ? 
- HS thực hiện nhiệm vụ, dự đoán kết quả trong thời gian 3 phút. 
- GV gọi một số HS trả lời kết quả dự đoán của mình, HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV đánh giá kết quả dự đoán của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Nhân hai số nguyên dương 
a) Mục đích: 
+ Học sinh phát biểu được quy tắc nhân hai số nguyên âm, đưa ra được nhân xét tích hai số 
nguyên âm là một số nguyên dương. 
+ Học sinh phát biểu được kết luận về nhân hai số nguyên. 
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. 
c) Sản phẩm: Nguyên tắc nhân hai số nguyên dương và kết quả phép tính 
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- HS thực hiện ?1 vào vở và đại diện học sinh 
đọc kết quả. 
- Vậy khi nhân hai số nguyên dương, tích là 
một số như thế nào? 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS Hoạt động theo cá nhân 
+ GV: quan sát và trợ giúp các HS cần 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ Đại diện HS trình bày kết quả 
+ Các bạn khác nhận xét, bổ sung cho nhau. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 
1. Nhân hai số nguyên dương 
?1 
a. 12.3 = 36 
b. 5.120 = 600 
=> Tích hai số nguyên dương là một số nguyên 
dương. 
7 
Liên hệ tài liệu word SĐT và zalo: 039.373.2038 Năm học: 2020 – 2021 
Giáo án: Số học 6 
+ GV chốt lại kiến thức. 
Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên âm 
a) Mục đích: Hs nêu được quy tắc nhân hai số nguyên âm và áp dụng thực hiện được phép tính 
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. 
c) Sản phẩm: Nguyên tắc nhân hai số nguyên âm và kết quả phép tính 
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV yêu cầu HS làm ?2 . 
- Quan sát cột các vế trái có thừa số nào giữ 
nguyên ? Thừa số nào thay đổi?. 
- Kết quả tương ứng bên vế phải thay đổi như 
thế nào ? 
- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên âm ? 
- Nêu nhận xét về tích của hai số nguyên âm ? 
- Tính: 
a) 5 . 17 
b) (-15) . (-6) 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS Hoạt động theo cá nhân 
+ GV: quan sát và trợ giúp các HS cần 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ Đại diện HS trình bày kết quả 
+ Các bạn khác nhận xét, bổ sung cho nhau. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 
+ GV chốt lại kiến thức. 
2. Nhân hai số nguyên âm : 
?2 
(- 1) . (- 4) = 4 
(- 2) . (- 4) = 8 
a) Quy tắc (SGK) 
b) Ví dụ: 
(- 5) . (- 7) = 5 . 7 = 35 
(-12) . (- 6) = 12 . 6 = 72 
Nhận xét: 
Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên 
dương. 
Hoạt động 3: Kết luận 
a) Mục tiêu: Hs trình bày được phần tổng quát kiến thức đã học và nhận biết dấu của tích 
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. 
c) Sản phẩm: Nội dung phần kết luận 
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV yêu cầu HS làm: 
- Cho a > 0. Hỏi b là số nguyên dương hay 
nguyên âm nếu: 
a) Tích a.b là số nguyên dương? 
b) Tích a.b là số nguyên âm? 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS Hoạt động theo nhóm 
+ GV: quan sát và trợ giúp các nhóm cần 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả 
+ Các bạn khác nhận xét, bổ sung cho nhau. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 
+ GV chốt lại kiến thức. 
3. Kết luận: 
 a . 0 = 0 . a = 0 
 Nếu a ; b cùng dấu thì a . b = |a| . |b| 
Nếu a ; b khác dấu thì a . b = − (|a| . |b|) 
Chú ý : 
(+) . (+) → (+) (−) . (−) → (+) 
(+) . (−) → (−) (−) . (+) → (−) 
 a . b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0. 
 Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu.. 
 Khi đổi dấu 2 thừa số thì tích không thay đổi. 
?4 
a) Do a > 0 và a . b > 0 nên b > 0 
b) Do a > 0 và a . b < 0 nên b < 0 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. 
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. 
c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh 
8 
Liên hệ tài liệu word SĐT và zalo: 039.373.2038 Năm học: 2020 – 2021 
Giáo án: Số học 6 
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN 
- GV giao nhiệm vụ học tập. 
Cho HS làm bài tập 78/sgk.tr91. Gọi 5 HS lên 
bảng trình bày. 
- HS: 5HS lên bảng làm bài 
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 79/sgk.tr91. Cho 
HS tính: 27 . (?5) 
? Dựa vào cách nhận biết dấu của tích suy ra 
các kết quả còn lại. 
Bài tập 78/Sgk.tr91: 
a) (+3) . (+9) = 27 
b) (−3) . 7 = −21 
c) 13 . (−5) = − 65 
d) (−150) . (−4) = 600 
e) (+7) . (−5) = − 35 
Bài tập 79/Sgk.tr91: 
Từ 27 . (−5) = − 135 suy ra: 
(+27). (+5) = 135 
(−27) .(+5) = − 135 
(−27). (−5) = + 135 
(+5). (−27) = − 135 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để ứng dụng giải một số bài tập cụ thể. 
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. 
c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh 
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN 
- GV cho HS làm bài tập 82.SGK.92. 
So sánh: 
a) (-7).(-5) và 0 
b) (-17).5 và (-5).(-2) 
c) (+19).(+6) và (-17).(-10) 
- HS Hoạt độngnhóm. 
- Đại diện một nhóm lên trình bày. Các nhóm 
khác lắng nghe, nhận xét. 
- GV chuẩn đáp án. 
Bài 82.SGK.92 
a) (-7).(-5) > 0 
b) (-17).5 < 0 <(-5).(-2) 
⇒ (-17).5 <(-5).(-2) 
c) (+19).(+6) và (-17).(-10) 
(+19).(+6)=115 
(-17).(-10)=170>115 
⇒ (+19).(+6) < (-17).(-10) 
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Học bài cũ, giải bài tập SGK. 
- Chuẩn bị bài mới. 
9 
Liên hệ tài liệu word SĐT và zalo: 039.373.2038 Năm học: 2020 – 2021 
Giáo án: Số học 6 
10 
Liên hệ tài liệu word SĐT và zalo: 039.373.2038 Năm học: 2020 – 2021 
Giáo án: Số học 6 
Ngày soạn: 22/01/2021 
Ngày dạy: 6A: 25/01/2021 6B, 6C: 26/01/2021 
Tiết 62 - LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS 
- Thuộc và vận dụng đúng quy tắc nhân hai số nguyên (cùng dấu và khác dấu). 
- Tính đúng tích hai số nguyên. 
- Tìm được một số nguyên khi biết tích của nó với một số nguyên khác. 
2. Năng lực 
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự 
quản lí, năng lực hợp tác, 
3. Phẩm chất 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Giáo án, SGK, SBT, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ (ghi nội dung 84, 86 SGK.93 
và bài tập nhóm) 
2 - HS : SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) 
a) Mục đích: Hs bước đầu nhận thức được có thể so sánh hai số mà không cần phải thực hiện 
phép tính. 
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. 
c) Sản phẩm: (-17).5 < (-5).(-2). 
d) Tổ chức thực hiện: 
- Ta có thể so sánh bất kì hai số nguyên cho trước. Nhưng nếu không thực hiện phép tính mà so 
sánh (-17).5 với (-5).(-2) thì ta có thể so sánh được không? Nếu có thì ta làm thế nào? 
- HS thực hiện nhiệm vụ, dự đoán kết quả trong thời gian 3 phút. 
- GV gọi một số HS trả lời kết quả dự đoán của mình, HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chuẩn kết quả: (-17).5 < (-5).(-2). 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. 
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. 
c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh 
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
GV yêu HS trả lời giải bài tập 81, 82 sgk trang 
91,92: 
Bài 81 SGK/91: 
- Tổng số điểm của bạn Sơn là ? 
- Tổng số điểm của bạn Dũng là? 
- Bạn nào điểm cao hơn? 
- Hãy nêu nhận xét về dấu của tích ? 
Bài 82 SGK/92: 
- So sánh (-7).(-5) với 0; (-17).5 với 0; (-5).(-2) 
với 0 
- So sánh (-17).5 với (-5).(-2) 
- So sánh (+19).(+6) với (-17).(-10). 
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
+ HS chia nhóm theo bàn thực hiện nhiệm vụ 
+ GV quan sát và hỗ trợ nhóm cần 
Bài 81 SGK/91: 
Tổng số điểm của bạn Sơn là : 
3 . 5 + 1 . 0 + 2 .(-2) 
= 15 + 0 + (-4) = 11 
Tổng số điểm của bạn Dũng 
2 . 10 + 1 (-2) + 3 . (-4) 
= 20 - 2 - 12 = 6 
=> Vậy bạn Sơn được số điểm cao hơn. 
Bài 82 SGK/92: 
a) (-7) . (-5) > 0 
b) Vì (-17) . 5 0 
Nên (-17) . 5 < (-5) . (-2) 
c) (+19) . (+6) < (-17) . (-10). 
Vì 114 < 170 
11 
Liên hệ tài liệu word SĐT và zalo: 039.373.2038 Năm học: 2020 – 2021 
Giáo án: Số học 6 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận 
+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả 
+ Hs bổ sung, đánh giá 
- Bước 4: Kết luận, nhận định 
+ Gv nhận xét, chuẩn kiến thức 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
GV giao nhiệm vụ học tập, giải bài 84, 85, 88 
SGK/92, 93. 
- Nhắc lại nhận xét dấu của tích? 
- Tính 
a) (−25) . 8 
b) 18 . (−15) 
c) (−1500). (−100) 
d) (−13)2 
- Nếu x = 0 thì (- 5) . x = ? 
- Nếu x > 0 thì (- 5) . x = ? 
- Nếu x < 0 thì (- 5) . x = ? 
- Dùng máy tính bỏ túi để tính: 
a) (-1356) . 17= 
b) 39. (-1520) = 
c) (-1909) . (-75)= 
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
+ HS thực hiện nhiệm vụ theo cặp 
+ GV quan sát và hỗ trợ HS cần 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận 
+ Đại diện 3 cặp báo cáo kết quả 
+ Hs bổ sung, đánh giá 
- Bước 4: Kết luận, nhận định 
+ Gv nhận xét, chuẩn kiến thức 
Bài 84 SGK/ 92 : 
Dấu của 
a 
Dấu của 
b 
Dấu của 
a. b 
Dấu của 
a. b2 
+ + + + 
+ − − + 
− + − − 
− − + − 
Bài 85 SGK/ 93 : 
a) (−25) . 8 = − 200 
b) 18 . (−15) = − 270 
c) (−1500). (−100) = 150000 
d) (−13)2 = 169 
Bài 88 SGK /93 : 
− Nếu x = 0 thì (−5) . x = 0 
− Nếu x 0 
− Nếu x > 0 thì (−5) . x < 0 
Bài 89 SGK /93 : 
Dùng máy tính bỏ túi để tính: 
a) (-1356) . 17 = -23052 
b) 39. (-1520 =-59280 
c) (-1909) . (-75) =85905 
D. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG 
a) Mục đích: HS nắm vững quy tắc nhân dấu của hai số nguyên, tiếp tục vận dụng được vào bài 
toán xét dấu của một tích dựa vào Việc xét các trường hợp về dấu của một thừa số chưa biết và 
vận dụng tính chất a.b=0 khi a=0 hoặc b=0 để làm một số bài toán tìm x. 
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. 
c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh 
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN 
* GV chữa bài 88.SGK.93 
+ x là một số nguyên có thể nhận những giá trị 
nào? 
+ GV ghi bảng và trình bày mẫu cho HS. 
Bài 88.SGK.93 
+ Nếu x nguyên dương tức x>0 thì 
 (-5).x <0 
+ Nếu x nguyên âm tức x<0 thì 
 (-5).x >0 
+ Nếu x = 0 thì (-5).x = 0 
* Gv cho HS Hoạt độngnhóm 2’ bài tập sau: 
a. viết mỗi số sau dưới dạng tích của hai số 
nguyên giống nhau: 9;81. 
b. Tìm x biết: 
(x-1).(x+3)=0 
- Gv gọi đại diện một nhóm trình bày, các 
a. 9=32=(-3)2 
81=92=(-9)2 
b. Tìm x biết: 
(x-1).(x+3)=0 
12 
Liên hệ tài liệu word SĐT và zalo: 039.373.2038 Năm học: 2020 – 2021 
Giáo án: Số học 6 
nhóm khác quan sát, nhận xét, sửa chữa (nếu 
có) và nhận xét chéo lẫn nhau. 
- GV chuẩn kiến thức. 
Suy ra: x-1=0 hoặc x+3=0 
Hay x=1 hoặc x=-3 
Vậy x { }1; 3∈ − 
* Hướng dẫn về nhà: 
+ Xem lại các bài tập đã chữa. 
+ BTVN: 11.1;128;129;130;131; 132.SBT.87 
+ Chuẩn bị bài tính chất của phép nhân. 
Ngày soạn: 25/01/2021 
Ngày dạy: 6A: 30/01/2021 6B, 6C: 28/01/2021 
Tiết 63 - §12: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS 
- Vận dụng được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối 
của phép nhân đối với phép cộng. 
- Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên. 
2. Năng lực 
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự 
quản lí, năng lực hợp tác, 
3. Phẩm chất 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Giáo án, SGK, SBT, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ 
2 - HS : SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) 
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (mở đầu) 
a) Mục đích: Bước đầu Hs thấy được tính chất của phép nhân các số tự nhiên và số nguyên 
giống nhau. 
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. 
c) Sản phẩm: Các tính chất của phép nhân các số tự nhiên. 
d) Tổ chức thực hiện: 
- Hãy nhắc lại tính chất của phép nhân các số tự nhiên? Số nguyên có những tính chất nào? Có 
giống với tính chất trên tập hợp số tự nhiên không? 
- HS nêu dự đoán 
- Gv dẫn dắt vào bài học mới 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 2: Tính chất giao hoán 
a) Mục đích: Hs nêu được tính chất giao hoán và vận dụng tính toán 
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. 
c) Sản phẩm: Các phép tính của học sinh. 
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi. 
- Nêu tính chất của phép nhân trong N? 
- Nêu tính chất giao hoán trong Z? 
- Tính: (-3) . 4 = ? 
1. Tính chất giao hoán 
 a . b = b . a a ; b ∈ Z 
- Ví dụ: 
(-3) . 4 = 4 . (-3) = -12 
(-5) . (-7) = (-7) . (-5) = 35 
13 
Liên hệ tài liệu word SĐT và zalo: 039.373.2038 Năm học: 2020 – 2021 
Giáo án: Số học 6 
 (-5) . (-7) = ? 
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
+ HS thực hiện nhiệm vụ 
+ Gv quan sát và hỗ trợ hs cần 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận 
+ Đại diện học sinh báo cáo kết quả 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_dai_so_lop_6_theo_cv5512_chuong_trinh_ca_nam.pdf